Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ..
Ngày dạy : ..../ ....../ 200 ..
Tiết 15: chia đa thức cho đơn thức
================
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS hiểu đợc điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.
+ Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong việc thực hiện các phép tính chia khi làm các BT vận dụng.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các VD và BT.
HS: + Nắm vững quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
+ Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Hãy thực hiện các phép chia:
a) 15
2
x
yz: (3xy) =
b)
1
2
2
x
:
3
x
4
=
3
p
h
ú
t
+ 1 Học sinh áp dụng quy tắc để chia:
a) 15
2
x
yz: (3xy) = 5xz
b)
1
2
2
x
:
3
x
4
=
2
3
x
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ Giáo viên cho học sinh thực hiện ?1:
Cho đơn thức 3x
2
y
Hãy viết 1 đa thức mà các hạng tử đều chia hết
cho đơn thức 3x
2
y
.
Cộng các kết quả vừa tìm đợc.
GV yêu cầu HS nhắc lại khi nào đơn thức A chia hết
cho đơn thức B.
*) Hệ số tuỳ chọn
*) Biến phải tối thiểu bằng phần biến trong đơn thức
chia. (biến giống nhau thì mũ phải không nhỏ hơn).
*) Đợc phép them các biến khác.
+ Sau khi học sinh lấy đợc vài VD, GV thông báo về
quy tắc, yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK.
+ GV cho học sinh quan sát ví dụ trong SGK:
(30x
4
3
y 25
2
x
3
y 3x
4
3
y ): 5
2
x
3
y
= (30x
4
3
y
: 5
2
x
3
y ) + ( 25
2
x
3
y : 5
2
x
3
y
)
+ ( 3x
4
3
y
: 5
2
x
3
y )
= 6
2
x
5
2
3
x y
5
Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt
một số phép tính trung gian.
1
5
p
h
ú
t
+ Học sinh thực chọn các đơn thức chia hết cho
đơn thức 3x
2
y
:
(sau đây là 1 VD khác SGK)
VD: (30
2
x
3
y
15 xy
2
z + 21x
2
y
): 3x
2
y
= (30
2
x
3
y
: 3x
2
y
) ( 15 xy
2
z : 3x
2
y
)
+ ( 21x
2
y
: 3x
2
y
)
= 10xy 5z + 7
Học sinh đọc QT:
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trờng
hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết
cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A
cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
+ HS quan sát ví dụ chia đa thức cho đơn thức và
thấy đợc đây chính là việc chia các cặp đơn thức.
Hoạt động 2: áp dụng làm các bài tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV cho học sinh quan sát trên bảng phụ ví dụ giải
của SGK:
a) Khi thực hiện phép tính chia:
(4x
4
8
2
x
2
y + 12x
5
y) : ( 4
2
x
)
Bạn Hoa viết:
(4x
4
8
2
x
2
y + 12x
5
y) = 4
2
x
(
2
x
+ 2
2
y 3
3
x
y)
nên:
(4x
4
8
2
x
2
y + 12x
5
y) : ( 4
2
x
) =
2
x
+ 2
2
y 3
3
x
y
Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai?
b) Làm tính chia:
(20x
4
25
2
x
2
y 3
2
x
y) : 5
2
x
y
+ GV yêu cầu HS trình bày nhanh kết quả phép chia
bằng cách bỏ đi các phép tính trung gian.
+ GV tính chất cho HS làm ngay các BT (vì sau bài này
không có tiết LT)
Bài 63: Không làm tính chia co biết đa thức A có
chia hết cho đa thứ B hay không?
A = 15x
2
y + 17xy
3
+ 18
2
y
B = 6
2
y
GV củng cố khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức
B (nhấn mạnh chỉ căn cứ vào phần biến).
Bài 64: Làm tính chia
a) ( 2x
5
+ 3
2
x
4
3
x
) : 2
2
x
b) (
3
x
2
2
x
y + 3x
2
y
): (
1
2
x)
c) (3
2
x
2
y
) + 6
2
x
3
y
12xy) : 3xy
Bài 65: (GV treo bảng phụ)
Làm tính chia:
[3(x y)
4
+ 2(x y)
3
5(x y)
2
] : (y x)
2
GV gợi ý:
Hãy so sánh: (y x)
2
và : (x y)
2
Vậy có thể thực hiện phép tính ntn?
Bài 66:
Đa thức: A = 5x
4
4
3
x
+ 6
2
x
y
có chia hết cho đơn thức
B = 2
2
x
không?
GV cho học sinh quan sát bài tập này và củng cố khái
niệm đa thức A chia hết cho đơn thức B .
+ GV củng cố toàn bài.
2
5
p
h
ú
t
+ HS quan sát bài giải trên bảng phụ và nhận
xét:
Bạn hoa giải đúng.
Nếu phân tích đa thức thành nhân tử đúng
bằng số chia thì kết quả khi chia chính bằng
nhân tử còn lại:
Tổng quát: để thực hiện phép chia M : A
Mà khi phân tích ta đợc: M = A. T
Thì phép chia M : A = A. T : A = T
+ HS lên bảng thực hiện:
(20x
4
y 25
2
x
2
y 3
2
x
y) : 5
2
x
y
= 5
2
x
y.(4
2
x
5y
3
5
) : 5
2
x
y
= 4
2
x
5y
3
5
+ HS trả lời ngay BT 63:
Đa thức A chia hết cho đa thức B, (vì mọi biến
của đa thức B đều có mặt trong A và số mũ
trong B không vợt quá biến cùng loại ở A).
+ 3 HS lên bảng thực hiện chia trong BT 64 (bỏ
qua các bớc tính trung gian):
a) ( 2x
5
+ 3
2
x
4
3
x
) : 2
2
x
=
3
x
+ 1,5 2x
=
3
x
2x + 1,5 .
b) (
3
x
2
2
x
y + 3x
2
y
): (
1
2
x)
= 2
2
x
+ 4xy 6
2
y
c) (3
2
x
2
y
) + 6
2
x
3
y
12xy) : 3xy
= xy + 2x
2
y
4
+ HS thấy đợc tính chất hai biểu thức đối nhau thì
có bình phơng bằng nhau, sau đó thực hiện nh sau:
[3(x y)
4
+ 2(x y)
3
5(x y)
2
] : (y
x)
2
= [3(x y)
4
+ 2(x y)
3
5(x y)
2
] : (x
y)
2
= 3(x y)
2
+ 2(x y) 5
+ HS đọc và trả lời:
Bạn Quang đã hiểu đúng khái niệm khi nào đa
thức A chia hết cho đa thức B. Còn bạn Hà cha
hiểu đúng khái niệm này.
V. Hớng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững cách chia 1 đa thức cho 1 đơn thức.
+ BTVN: BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Chia đa thức một biến đã sắp xếp.