Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

PTTKHTHỆ THỐNG BÁN HÀNG QUẦN ÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 83 trang )

BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Giáo viên:
Nhóm :
Lớp:
Thành viên:

Hệ thống:

Ths Nguyễn Thị Nhung
5
CNTT1 K11
Nguyễn Thị Ngọc
Nguyễn Thị Thanh Thúy
Nguyễn Thị Nga
Bùi Thị Ninh

Quản lý cửa hàng quần áo thời
trang nữ 92 WEAR

Hà nội, Năm 2018


2


LỜI MỞ ĐẦU

Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng quần áo thời trang nữ 92
WEAR

Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng quần áo thời trang nữ 92 WEAR
Bảng phân công công việc
Tên thành viên
Nguyễn Thị Ngọc
Nguyễn Thị Thanh
Thúy
Nguyễn Thị Nga
Bùi Thị Ninh

Công việc cụ thể
Phỏng vấn,khảo sát chi tiết hệ thống,mô tả phân
tích use case,phân tích các use case,thiết kế giao
diện usecase.
Phỏng vấn, khảo sát chi tiết hệ thống,mô tả phân
tích use case,phân tích các use case,thiết kế giao
diện usecase.
Tổng hợp biểu mẫu, khảo sát chi tiết hệ
thống,mô tả phân tích use case,phân tích các use
case,thiết kế giao diện usecase.
Lập phiếu điều tra, khảo sát chi tiết hệ thống,mô
tả phân tích use case,phân tích các use case,thiết
kế giao diện usecase.

Phân tích thiết kế hệ thống



3

Contents

Phân tích thiết kế hệ thống


4

Chương 1.

Khảo sát hệ thống

1.1 Khảo sát sơ bộ
1.1.1 Mục tiêu
- Tìm hiểu cách thức tìm và nhập nguồn nhập hàng từ các NSX.
- Cách lưu trữ thông tin hàng hóa trên hệ thống, thiết lập các thuộc tính
cho phiếu nhập xuất hàng.
- Các thao tác thay đổi của hệ thống khi nhân viên thực hiện việc đổi sản
phẩm cho khách hàng.
- Thiết lập chức năng quản lý cho người quản lý hệ thống: quản lý
doanh thu, số lượng hàng hóa bán ra và còn trong kho, kiểm tra bảng
chấm công của nhân viên…
- Cách bảo mật hệ thống.
1.1.2 Phương pháp
• Phỏng vấn
KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN
Người được phỏng vấn


Người phỏng vấn

Nhân viên kho hàng chị Nguyễn Thị Phương Mai

Nguyễn
Thị
Ngọc,
Nguyễn Thị Thanh Thúy

Địa điểm phỏng vấn

Ngày hẹn:
• Bắt đầu từ 8h30 ngày
địa chỉ 93,Hồ Tùng Mậu ,Cầu Giấy ,Hà Nội
20/9/2018
Mục đích
• Kết thúc vào 9h30
ngày 20/9/2018
2. Dữ liệu cần thu thập là hoạt động của hệ
thống, những ràng buộc hay những hạn chế
của hệ thống hiện tại cũng như ưu và nhược
điểm của hệ thống.
3. Thỏa thuận để được phép tìm hiểu kĩ hơn về
cách thức hoạt động và các chức năng của hệ
thống
4. Chúng ta cần tìm hiểu về cách thức nhân viên
sử dụng hệ thống hiệu quản nhất, những khó
khăn hay những thuận lợi khi sử dụng hệ
thống
1. Cửa hàng quần áo thời trang nữ 92 WEAR ,


Lịch trình

Thời gian dự kiến
Phân tích thiết kế hệ thống


5

Giới thiệu

1 Phút

Nêu một số thông tin về đề tài bài tập lớn đang tham
gia
Xây dựng hệ thống bán hàng cho cửa hàng thời trang
nữ

2 Phút

Các vấn đề thảo luận

5 Phút

Các hoạt động của hệ thống
Những thuận lợi và hạn chế của hệ thống hiện tại
Các câu hỏi phỏng vấn
1) Toàn bộ hoạt động bán hàng của hệ thống cửa

2)


3)
4)

5)
6)
7)
8)
9)

hàng mình đều thao tác trên máy tính hay vẫn
ghi chép bằng văn bản
Khi bắt đầu sử dụng hệ thống chị mất bao
nhiêu thời gian để có thể sử dụng tốt các chức
năng của hệ thống
Trong quá tình sử dụng chị gặp những khó
khăn gì khi thao tác với hệ thống
Hệ thống cửa hàng đã bao giờ gặp trục trặc gì
chưa?(Nếu có thì đó là vấn đề gì ,có nghiêm
trọng không)
Chức năng nào của hệ thống vẫn còn ràng
buộc cần được nâng cấp?
Cửa hàng đã khắc phục những sự cố gặp phải
bằng cách nào?
Khách hàng có được sử dụng hay đăng nhập
vào hệ thống hiện tại không?
Chức năng bảo mật của hệ thống hiện tại như
thế nào ạ?
Chị có thấy hệ thống cần phải xây dựng lại
không ạ?


10) Theo chị chúng ta cần thêm những yêu cầu
chức năng và phi chức năng nào của hệ thống?

2) 2 Phút

3) 5 Phút
4) 5 Phút

5) 5 Phút
6) 7 Phút
7) 2 Phút
8) 4 Phút
9) 2 Phút

10) 7 Phút

Câu hỏi từ người được phỏng vấn
Tổng hợp các thông tin vừa thu thập được qua
các câu hỏi phỏng vấn và kết thúc cuộc phỏng vấn

Người được phỏng vấn: nhân viên kho
hàng

1) 1 Phút



5 Phút




10 Phút

Ngày : 01/9/2018

Phân tích thiết kế hệ thống


6

Câu hỏi
Câu 1: Toàn bộ hoạt động bán hàng của
hệ thống cửa hàng mình đều thao tác
trên máy tính hay vẫn ghi chép bằng văn
bản?
Câu 2: Khi bắt đầu sử dụng hệ thống chị
mất bao nhiều thời gian để có thể sử
dụng tốt các chức năng của hệ thống?

Ghi chú
Trả lời: Hoạt động bán hàng của hệ
thống cửa hàng mình đa phần thao tác
trên máy tính, có một vài việc vẫn ghi
chép bằng văn bản.
Trả lời: Mình mất khoảng tầm 10-15
ngày để có thể sử dụng tốt cũng như
thành thạo các chức năng của hệ
thống.
Câu 3: Trong quá trình sử dụng, chị gặp Trả lời: Ban đầu thi mình thấy việc

những khó khăn gì khi thao tác với hệ
nhập thông tin sản phẩm để đưa vào
thống?
kho khá khó khăn đối với mình, thêm
cả quản lí số lượng hàng vào ra trong
kho hay lấy hàng từ các nhà cung cấp
nhỏ lẻ cho cửa hàng cũng khá phức
tạp.
Câu 4: Hệ thống cửa hàng đã bao giờ
Trả lời: Tất nhiên là có rồi, nhưng
gặp trục trặc gì chưa? (Nếu có thì là vấn không nghiêm trọng lắm vì quản lý có
đề gì, có nghiêm trọng không?)
thể giải quyết được. Ví dụ như việc
truy cập vào hệ thống bị lỗi hoặc đôi
khi đầu lọc cũng có vấn đề nên việc
đọc thông tin sản phẩm cũng gây ra
không ít khó khăn cho nhân viên như
mình.
Câu 5: Chức năng nào của hệ thống vẫn Trả lời: Theo mình nghĩ là chức năng
còn ràng buộc cần được nâng cấp?
nhập thông tin sản phẩm để lưu vào
máy tính mỗi khi có hàng mới về. Vì
cửa hàng mình vẫn làm thủ công nên
việc này tốn rất nhiều thời gian và sai
sót đôi khi cũng nhiều.
Câu 6: Cửa hàng đã khắc phục những
Trả lời: Mỗi khi có sự cố thì bên mình
sự cố gặp phải bằng cách nào?
thường hoặc là liên hệ với bên thứ ba
(bên cung cấp hệ thống cơ sở vật

chất) hoặc sẽ tự xem xét lỗi ở đâu và
khắc phục nếu sự cố đó nhỏ.
Câu 7: Khách hàng có được sử dụng
Trả lời: Tất nhiên là không vì còn
hay đăng nhập vào hệ thống hiện tại hay nhiều thông tin bảo mật mà người
không?
ngoài không được biết.
Câu 8: Chức năng bảo mật của hệ thống Trả lời: Không được tốt cho lắm vì
hiện tại như thế nào?
các nhân viên không có tài khoản
riêng để truy cập vào hệ thống.
Câu 9: Chị có thấy hệ thống cần phải
Trả lời: Mình nghĩ là có, hệ thống cần
xây dựng lại không ạ?
được nâng cấp và bổ sung thêm một
số chức năng.
Phân tích thiết kế hệ thống


7

Câu 10: Theo chị chúng ta cần thêm
những yêu cầu chức năng và phi chức
năng nào cho hệ thống?



Trả lời: Theo bản thân mình thấy thì
hệ thống cần tạo cho mỗi nhân viên
một tài khoản đăng nhập riêng để truy

cập vào hệ thống, mỗi nhân viên chỉ
thực hiện được đúng nhiệm vụ của
mình để tránh làm sai lệch các dữ
liệu.

Điều tra

PHIẾU ĐIỀU TRA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG
QUẦN ÁO THỜI TRANG NỮ
Họ tên: ………………………………………………………………..……….
Ngày sinh: ……………………… Giới tính: ………………………………….
Điện thoại :…………………………………………………………………….
Email :………………………………………………………………....……….
Câu hỏi khảo sát:
1. Cửa hàng sử dụng hình thức nhập, bán hàng bằng hệ thống máy tính
hay bằng sổ sách?
Máy tính
Sổ sách
2. Cần những điều kiện gì để khách hàng có thể đổi trả lại sản phẩm sau
khi mua hàng?
Đổi trong vòng 7 ngày, sản phẩm vẫn còn tem và chưa qua sử dụng,
còn phiếu mua hàng.
Đổi trong vòng 3 ngày, không còn tem cũng không sao, còn phiếu mua
hàng.
Đổi trong vòng 2 ngày, sản phẩm vẫn còn tem, không nhất thiết phải
có phiếu mua hàng.
Đổi trong vòng 24 giờ, sản phẩm vẫn còn tem và có phiếu mua hàng.
3. Bao lâu thì cửa hàng sẽ nhập hàng mới?

1 tuần 1 lần.

1 tháng 1 lần.
Khi khách hàng yêu cầu về sản phẩm.
Mỗi loại sản phẩm còn dưới 3 sản phẩm và nhu cầu đặt hàng của
khách hàng.
4. Khi đầu đọc sản phẩm gặp trục trặc thì bạn cần thao tác như thế nào để

có thể nhập mã sản phẩm vào hệ thống?
Phân tích thiết kế hệ thống


8

Bán sản phẩm theo giá tra được trên hệ thống mà không cần nhập mã.
Không bán vì không nhập được mã.
Nhập mã sản phẩm bằng bàn phím máy tính.
5. Nguồn hàng được nhập từ những đâu?

6.

7.

8.

9.

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Cần thao tác như nào với hệ thống khi đổi sản phẩm cho khách hàng?

…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Bạn xử lý như nào khi gặp trường hợp khách hàng phàn nàn về chất
lượng của sản phẩm?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Hệ thống có cần tài khoản đăng nhập không hay chỉ cần khởi động máy
tính là có thể sử dụng hệ thống?
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….…
………………………………………………………………………….
Nếu cần đăng nhập để sử dụng hệ thống thì sẽ dung tài khoản chung
hay mỗi người sẽ có một tài khoản riêng?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

10. Theo bạn hệ thống của cửa hàng có cần bổ sung thêm những thiết bị gì

nữa không?
…………………………………………………………………………
……
…………………………………………………………………………

……
……………………………………………………………………….
……...

Phân tích thiết kế hệ thống


9

1.1.3 Đối tượng khảo sát

Nhân viên bán hàng
1.1.4 Kết quả sơ bộ
1.1.4.1. Tổ chức
• Địa chỉ: 93_Hồ Tùng Mậu_Cầu Giấy _Hà Nội.
• SĐT: 0933723555.
• Website: 92wear.vn.
• Facebook: 92WEAR.
-

1.1.4.2. Lịch sử
• Shop được hình thành vào cuối năm 2011.
• Tính đến hiện tại shop đã có 13 chi nhánh dải khắp thành phố Hà
Nội với số lượng nhân viên vào khoảng 100-123.
1.1.4.3. Hoạt động kinh doanh
• Bán các mặt hàng quần áo cho phụ nữ với đầy đủ các mẫu mã, kiểu
loại và phụ hợp với mọi lứa tuổi.
1.1.4.4. Quy định của hệ thống:
Điều 1: Biểu thời gian làm việc.
• Ca sáng :8h-12h (4 tiếng).

• Ca chiều :12h-18h (6 tiếng).
• Ca tối: 18h-22h (4 tiếng).
• Số ngày làm việc trong tuần: T2-CN.
• Yêu cầu nhân viên đi làm đúng giờ.
Điều 2: Ngày nghỉ của nhân viên.
• Một tháng nghỉ 4b (không liền nhau).
• Nghỉ ngày Tết Âm lịch theo quy định của Shop.
Điều 3: Quy định trong giờ làm việc.
• Tất cả nhân viên phải mặc đồng phục của cửa hàng.
• Thái độ làm việc nghiêm túc, nhiệt tình, năng động,
nhanh nhẹn, trung thực.
• Không được làm bất cứ việc riêng không liên quan đến
công việc.
• Phải giữ vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ.
Điều 4: Lương và thưởng.
• Lương: 20k/h + doanh số + lễ tết + Thưởng thái độ
làm việc tốt.
Điều 5: Quy định về việc đổi trả sản phẩm.
• Khách giữ hóa đơn để được đổi trả trong 5 ngày.
Phân tích thiết kế hệ thống


10

Khách hàng chỉ được phép đổi sản phẩm với giá tiền
bằng hoặc lớn hơn sản phẩm đổi.
• Hàng chưa qua sử dụng và còn nguyên tem mác.
• Đổi trả tại ngay tại cơ sở mua hàng.



1.1.5. Các tài liệu thu thập được
Biểu mẫu: PHIẾU THANH TOÁN

Biểu
mẫu:
PHIẾU NHẬP KHO

Phân tích thiết kế hệ thống


11

Biểu mẫu: PHIẾU XUẤT KHO

Phân tích thiết kế hệ thống


12

1.2 Khảo sát chi tiết
1.2.1 Hoạt động của hệ thống.
● Nghiệp vụ:
- Quản lý:
+ Quản lý toàn bộ nhân viên cửa hàng, danh sách và các loại tài
khoản của hệ thống
+ Quản lý nguồn nhập hàng, doanh thu và các hoạt động kinh
doanh khác của cửa hàng.
- Nhân viên bán hàng:
+ Chào hỏi, tư vấn sản phẩm cho khách hàng.
+ Nhập thông tin của khách mua hàng và xuất hóa đơn cho khách

hàng.
+ Nhập thông tin các mặt hàng trong cửa hàng được xuất từ kho.
+ Xem thông tin của các mặt hàng trong cửa hàng.
+ Trông coi, sắp xếp cửa hàng.
- Nhân viên kho hàng:
+ Trông coi kho hàng, quản lí các mặt hàng trong kho.
+ Quản lý các mặt hàng được nhập vào kho:
+ Kiểm tra đơn đặt hàng của cửa hàng.
+ Kiểm tra số lượng, tình trạng sản phẩm và báo lại với quản lý.
+ Tiến hành nhập hàng và lưu thông tin vào hệ thống.
+ Quản lý các mặt hàng được xuất khỏi kho:
+ Xác nhận yêu cầu xuất hàng của quản lý.
+ Tiến hành xuất hàng và lưu thông tin vào hệ thống.
+ Nhập, xuất các thông tin nhập-xuất kho của cửa hàng vào hệ
thống.
+ Trực tiếp lấy hàng từ một số nhà cung cấp nhỏ lẻ.
● Hoạt động của hệ thống:
a. Quản lý nhân viên của người quản lý
 Để theo dõi người quản lý nhân viên cửa hàng có một danh sách
các nhân viên. Việc quản lý này được thực hiện bằng cách thêm
mới vào danh sách và khi có nhân viên mới được tuyển, sửa đổi
thông tin khi có những biến đổi xảy ra và xóa nhân viên bị sa
thải. Người quản lý sẽ quản lý giờ làm việc của nhân viên thông
qua bảng chấm công và chi mức lương họ nhận được hàng
tháng.
 Mỗi nhân viên được người quản lý cấp một tài khoản, mật khẩu
riêng trong hệ thống phục vụ cho nhiệm vụ của mình.
b. Quản lý hàng hóa
Phân tích thiết kế hệ thống



13
 Quản lý hàng trong cửa hàng: Người quản lý và nhân viên bán

hàng có thể xem danh sách các mặt hàng trong cửa hàng, kiểm
tra tình trạng hàng hóa, thêm, xóa, sửa thông tin các mặt hàng.
 Quản lý hàng trong kho hàng: Người quản lý và nhân viên quản
lý kho hàng có thể xem danh sách các mặt hàng trong kho.
c. Hoạt động bán hàng
 Sau khi khách hàng lựa chọn được sản phẩm mong muốn,nếu chưa
biết thông tin về mặt hàng thì nhân viên tư vấn và giới thiệu sản
phẩm cho khách hàng
 Trong trường hợp sản phẩm khách hàng cần không có size hoặc
màu trên gian hàng bày bán, thì nhân viên có thể sẽ kiểm tra hàng
trong kho thông qua hệ thống lưu thông tin sản phẩn còn lại trong
kho sau đó báo lại với khách hàng.
 Sau khi khách hàng lựa chọn các mặt hàng xong, họ sẽ đem ra quầy
thu ngân để thanh toán cho khách hàng
 Nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống và tiến hành các bước
thanh toán cho khách hàng
 Đầu đọc mã sản phẩm sẽ đọc mã sản phẩm để nhập vào hệ thống,
màn hình máy tính sẽ hiển thị giá của sản phẩm.
 Nhân viên sẽ nhập số tiền khách hàng trả và máy tính sẽ tự động
hiển thị phần thừa cần phải trả lại khách.
 Ngoài ra nhân viên có thể xin thêm thông tin khách hàng để nếu
khách hàng có muốn đổi trả sản phẩm thì tra sẽ dễ dàng hơn.
 Kết thúc phiên bán hàng, khách hàng được mang hàng đã mua và
hóa đơn ra khỏi cửa hàng.
d. Quản lý kho hàng.
 Nhập hàng: Khi hàng trong kho hết hoặc không để đáp ứng cho


khách hàng, nhân viên quản lý kho sẽ báo với quản lý. Quản lý sẽ
để liên hệ với nhà cung cấp, sau đó quản lý sẽ gửi đơn đặt hàng và
cập nhập thông tin của nhà cung cấp. Khi có hàng về thì nhân viên
quản lý kho sẽ kiểm tra chất lượng và số lượng của hàng theo phiếu
giao hàng của các mặt hàng trước khi nhập kho. Nếu số lượng và
chất lượng mặt hàng đảm bảo (hoặc được sự đồng ý của quản lý khi
có thay đổi), quản lý kho sẽ thanh toán cho nhà cung cấp, cập nhật
thông tin mặt hàng trong kho, tạo phiếu nhập kho và nhập hàng vào
kho
 Xuất hàng: Khi cần xuất hàng lên cửa hàng, người quản lý sẽ yêu
cầu xuất hàng đến nhân viên thủ kho. Nhân viên quản lý kho sẽ
kiểm tra số lượng mặt hàng trong kho. Nếu mặt hàng đó đáp ứng đủ
Phân tích thiết kế hệ thống


14

yêu cầu thì nhân viên quản lý kho sẽ lập một phiếu xuất kho, cập
nhật lại thông tin mặt hàng trong kho tiến hành xuất hàng. Nếu
không đáp ứng được yêu cầu xuất hàng nhân viên quản lý kho sẽ
báo cáo lại với người quản lý và làm theo các yêu cầu của người
quản lý.
e. Hoạt động đổi sản phẩm.
 Sau khi kiểm tra đầy đủ các điều kiện có thể đổi sản phẩm thì nhân

viên thực hiện thao tác đổi sản phẩm cho khách hàng.
 Nhân viên sẽ kiểm tra trên hệ thống tên khách hàng và sản phẩm
mua vào ngày nào.
 Trên hệ thống sẽ có mục hóa đơn để khách đổi hàng, nhân viên sẽ

nhập mã sản phẩm muốn đổi cùng với mã sản phẩm mới để tiến
hành các bước thanh toán. Sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục đổi trả
sản phẩm thì nhân viên xuất hóa đơn cho khách.
f. Quản lý doanh thu
 Xem doanh thu theo ngày.
 Xem doanh thu theo tháng.
 Xem doanh thu trong tháng theo mã mặt hàng.
g. Quản lý đơn đặt hàng:
 Khi mặt hàng trong kho không cung cấp đủ cho cửa hàng, quản
lý sẽ tạo đơn hàng và gửi đến nhà cung cấp.
 Quản lý và nhân viên quản lý kho có thể xem danh sách các đơn
hàng đã lập.
 Quản lý có thể cập nhật lại danh sách các đơn đặt hàng đã lập.
h. Hoạt động đăng nhập để chấm công của nhân viên
 Mỗi nhân viên sẽ được cấp một tài khoản đăng nhập vào hệ

thống để chấm công cho mình.
 Thông tin của mỗi nhân viên sẽ được bảo mật và được lưu trữ
vào hệ thống và chỉ có người quản lý hệ thống và nhân viên đó
mới có thể xem những thông tin đó.
1.2.2 Các yêu cầu chức năng
a. Quản lý nhân viên
 Tạo danh sách nhân viên.
 Cập nhật danh sách nhân viên.
 Quản lý tài khoản nhân viên.
b. Quản lý hàng hóa
 Xem danh sách các mặt hàng trong cửa hàng.
 Cập nhật danh sách mặt hàng trong cửa hàng.
Phân tích thiết kế hệ thống



15
 Xem danh sách các mặt hàng trong kho.
c. Bán hàng
 Nhập thông tin bán hàng và in hóa đơn.
d. Quản lý kho hàng:
 Tạo phiếu nhập kho.
 Tạo phiếu xuất kho.
 Cập nhật danh sách các mặt hàng trong kho
e. Quản lý doanh thu:
 Xem doanh thu theo ngày.
 Xem doanh thu theo tháng.
 Xem doanh thu trong tháng theo mã mặt hàng.
f. Quản lý đơn đặt hàng:
 Tạo đơn đặt hàng.
 Xem danh sách đơn hàng.
 Cập nhật đơn hàng.
g. Đăng nhập hệ thống:
 Nhân viên đăng nhập vào hệ thống qua tài khoản với các quyền hạn

khác nhau.
1.2.3 Các yêu cầu phi chức năng
-

Giao diện của hệ thống dễ nhìn, dễ tra cứu thông tin một cách hiệu quả
nhất.
Tốc độ tra cứu nhanh chóng, tra cứu được tối đa các tài nguyên cần tra
cứu trong thời gian ngắn nhất.
Bảo mật: thông tin cá nhân của từng người sẽ được bảo mật, chỉ có người
quản lý và nhân viên đó xem được thông tin cá nhân của chính mình.


Phân tích thiết kế hệ thống


16

Chương 2.

Mô hình hóa use case

2.1 : Biểu đồ use case
Xác định actor, mô tả actor
- Người quản lý: Có khả năng đăng nhập vào hệ thống, quản lý nhân
viên, quản lý tài khoản, quản lí hàng hóa, quản lí các đơn hàng, quản
lí nhà cung cấp, báo cáo thống kê.
- Nhân viên bán hàng: có khả năng đăng nhập hệ thống, quản lí hàng
hóa, lập hóa đơn.
- Nhân viên quản lý kho: Có khả năng đăng nhập hệ thống, quản lí
hàng hóa, quản lí nhập, xuất hàng, quản lí nhà cung cấp.
- Máy in.
- Cơ sở dữ liệu hệ thống.
Xác định các use case
- Người quản lý: Đăng nhập quản lý nhân viên, quản lý tài khoản, quản
lí hàng hóa, quản lí các đơn hàng, quản lí nhà cung cấp, báo cáo thống
kê.
- Nhân viên bán hàng: Đăng nhập, quản lí hàng hóa, lập hóa đơn.
- Nhân viên quản lý kho: Đăng nhập, quản lí hàng hóa, quản lí nhập,
xuất hàng, quản lí nhà cung cấp.
Xác định quan hệ giữa actor và use case
 Actor con người với các use case nó kích hoạt (quan hệ có mũi tên):

o Người quản lý có quan hệ với use case: Đăng nhập, quản lý

nhân viên,quản lý tài khoản, quản lí hàng hóa, quản lí các đơn
hàng, quản lí nhà cung cấp, báo cáo thống kê.
o Nhân viên bán hàng có quan hệ với use case: Đăng nhập,
quản lí hàng hóa, lập hóa đơn.
o Nhân viên quản lý kho có quan hệ với use case: Đăng nhập,
quản lí hàng hóa, quản lí nhập ,xuất hàng, quản lí nhà cung cấp.

Phân tích thiết kế hệ thống


17

Biểu đồ usecase

Dang nhap

Nguoi quan ly

Quan ly nhan vien

Quan ly tai khoan

Quan ly hang hoa
Nhan vien ban
hang

CSDL
Quan ly don hang


Lap hoa don

Nhan vien kho

Quan ly nhap hang

Quan ly xuat hang

Quan ly NCC
May in

Bao cao thong ke

2.1.1 Các use case chính

Dang nhap
Nhan vien ban
hang

Quan ly hang hoa
CSDL
Lap hoa don

Nhan vien kho

Quan ly nhap hang

Quan ly xuat hang


2.1.2 Các use case thứ cấp

Phân tích thiết kế hệ thống


18

Dang nhap

Quan ly nhan vien

Quan ly tai khoan

Nguoi quan ly

CSDL
Quan ly don hang

Quan ly NCC

May in

Bao cao thong ke

2.1.3 Phân rã một số use case

Quan ly don hang
Quan ly nhan vien
<<include>>


<<include>>

Quan ly tai khoan

Nguoi quan ly
<<include>>
Dang nhap
<<include>>
<<include>>

May in

Quan ly NCC
Bao cao thong ke

Phân tích thiết kế hệ thống


19

Lap hoa don

Nhan vien ban
hang

<<include>>

Quan ly hang hoa

<<include>>


Dang nhap
Nhan vien kho

<<include>>

<<include>>

Quan ly nhap hang
Quan ly xuat hang

2.2 Mô tả chi tiết các use case
2.2.1 Mô tả use case <Đăng nhập> (Nguyễn Thị Ngọc)
Mô tả vắn tắt use case: Use case này cho phép nhân viên và người quản lý
đăng nhập vào tài khoản trên hệ thống.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi nhân viên và người quản lí kích chuột
vào mục Đăng Nhập trên menu của hệ thống.
Hệ thống hiển thị các trường đăng nhập lên màn hình.
2. Nhân viên và người quản lí nhập thông tin cần thiết username và
password tài khoản vào các trường tương ứng để có thể đăng nhập.
3. Sau đó click chuột vào nút Login để đăng nhập vào tài khoản của
mình trên hệ thống và thực hiện các chức năng tương ứng.
4. Hệ thống lấy thông tin từ bảng TAIKHOAN để đối chiếu với thông
tin đăng nhập và Usecase kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
a. Tại bước 2 và bước khi nhân viên và người quản lí nhập sai
tên đăng nhập hoặc mật khẩu hoặc chưa đầy đủ thông tin. Hệ
thống sẽ gửi thông báo lỗi nhập lại .Nhân viên hoặc người

quản lí có thể đăng nhập lại hoặc hủy không đăng nhập nữa.
Nếu trường hợp quên mật khẩu có thể ấn vào quên mật khẩu
và làm các bước để xác thực lại tài khoản.
• Các yêu cầu đặc biệt:
Phân tích thiết kế hệ thống


20

Nhân viên và người quản lí phải có tài khoản trên hệ thống.
• Tiền điều kiện:
Không
• Hậu điều kiện:
Không
• Điểm mở rộng:
Không
2.2.2 Mô tả use case <Quản lý nhân viên> (Nguyễn Thị Ngọc)
Mô tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người quản lý tạo danh sách,
thêm, sửa, xóa thông tin các nhân viên trên hệ thống.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người quản lý kích vào mục Quản lí nhân
viên trên hệ thống.
Hệ thống lấy thông tin chi tiết các nhân viên (Mã nhân viên,Tên
nhân viên ,Ngày sinh, SĐT,….) từ bảng THONGTIN trong CSDL
và hiển thị thông tin lên màn hình cùng với các lựa chọn thêm mới ,
sửa thông tin, xóa thông tin.
2. Thêm mới
a. Người quản lý kích chọn “Thêm mới”, hệ thống hiển thị màn
hình cho phép nhập thông tin nhân viên.

b. Người quản lý nhập thông tin nhân viên và kích “Save”. Hệ
thống lưu thông tin vào bảng thông tin, hiển thị lại danh sách
thông tin nhân viên đã cập nhật.
3. Sửa thông tin
a. Người quản lý chọn một nhân viên cần chỉnh sửa trong danh
sách các nhân viên và kích nút “Edit”. Hệ thống hiển thị
thông tin cũ củ nhân viên trong các trường nhập.
b. Người quản lý nhập các thông tin cần sửa và kích vào nút
“Save”. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin vào bảng
THONGTIN và hiển thị lại danh sách thông tin các nhân
viên đã cập nhật.
4. Xóa thông tin
a. Người quản lý chọn một nhân viên muốn xóa trong danh
sách và kích vào nút “Delete”. Hệ thống sẽ hiển thị yêu cầu
xác nhận xóa.
b. Người quản lý kích vào “OK”. Hệ thống sẽ xóa thông tin
nhân viên đó khỏi bảng THONGTIN và hiển thị lại danh
sách nhân viên sau khi đã cập nhật.
Phân tích thiết kế hệ thống


21

5. Usecase kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 2b, 3b trong luông cơ bản, khi người quản lý nhập
giá trị thông tin nhân viên không hợp lệ. Hệ thống sẽ thông
báo lỗi yêu cầu nhập lại. Người quản trị có thể nhập lại để
tiếp tục hoặc kích vào “Cancel” để kết thúc.
2. Tại bước 2b, 3b trong luồng cơ bản người quản lý kích vào

nút “Cancel”. Hệ thống sẽ bỏ qua các thao tác và hieernt hị
danh sách thông tin các nhân viên.
3. Tại bước 4b trong luồn cơ bản khi người quản lý
• Các yêu cầu đặc biệt:
Nhân viên hoặc người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống.
• Tiền điều kiện:
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước.
• Hậu điều kiện:
Thông tin về nhân viên để cập nhật vào bảng THONGTIN.
• Điểm mở rộng:
Không
2.2.3 Mô tả use case <Báo cáo thống kê> (Nguyễn Thị Ngọc)
Mô tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người quản lí xem và tạo báo
cáo thống kê.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người quản lí kích chọn mục “Báo cáo
thông kê” trên menu của hệ thống.
Hệ thống hiển thị lên màn hình các lựa chọn “Xem báo cáo”, “Tạo
báo cáo”.
2. Xem báo cáo
a. Người quản lý kích chọn “Xem báo cáo” và kích chọn tháng
cần xem báo cáo.
b. Hệ thống lấy thông tin từ bảng BAOCAO trong CSDL ứng
với tháng vừa chọn và hiển thị lên màn hình.
3. Tạo báo cáo
a. Người quản lí chọn “Tạo báo cáo”. Hệ thống sẽ hiển thị lên
màn hình cho phép nhập các thông tin để tạo báo cáo.
b. Người quản lí kích vào nút “Save”.Hệ thống sẽ lưu báo cáo
vừa tạo vào bảng BAOCAO và Usecase kết thúc.

o Luồng rẽ nhánh:
Phân tích thiết kế hệ thống


22

1. Tại bước 3b trong luồng cơ bản, khi người quản lí nhập thông tin

để tạo báo cáo không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thông tin. Hệ thống
thông báo lỗi yêu cầu nhập lại hoặc nhập đầy đủ thông tin.Người
quản lý có thể nhập lại để tiếp tục thêm hoặc kích chọn “Cancel” để
kết thúc.
2. Tại bước 3b trong luồng cư bản khi người quản lí kích vào nút
“Cancel”. Hệ thống bỏ qua thao tác và hiển thị các lựa chọn.
3. Usecase kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:
Người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống.
• Tiền điều kiện:
Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi thực hiện
công việc.
• Hậu điều kiện:
Thông tin bản báo cáo để cập nhật vào bảng BAOCAO.
• Điểm mở rộng:
Không
2.2.4 Mô tả use case <Quản lí tài khoản>(Nguyễn Thị Thanh Thúy)
Mô tả vắn tắt use case: Use case này cho phép người quản lí quản lí được tài
khoản nhân viên.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người quản lí kích vào nút” Quản lí tài

khoản” trên menu chính của hệ thống.Hệ thống sẽ hiển thị danh
sách nhân viên từ bảng TAIKHOAN trong CSDL
2. Người quản lí chọn một tài khoản nhân viên sau đó kích vào
nút”Phân quyền” để tiến hành phân quyền truy cập cho tài khoản.
3. Sau đó click chuột vào nút “Lưu” để lưu lại các quyền truy cập vừa
phân cho tài khoản.
4. Hệ thống tiến hành lưu lại thông tin để cho phép tài khoản đó truy
cập đúng chức năng mà người quản lí đã phân quyền và Usecase
kết thúc
o Luồng rẽ nhánh:
Tại bước 3 quản lý kích vào nút “Hủy bỏ”. Hệ thống sẽ bỏ qua các
thao tác.
• Các yêu cầu đặc biệt:
o Nhân viên và người quản trị phải có tài khoản trên hệ thống.
o Người quản lí phải có chức năng phân quyền mà nhân viên không
có.
Phân tích thiết kế hệ thống


23

• Tiền điều kiện:
• Hậu điều kiện:

Nhân viên sẽ được phân quyền theo đúng chức năng của mình.+
• Điểm mở rộng:
Không
2.2.5 Mô tả use case <Quản lí hàng hóa><Nguyễn Thị Thanh Thúy>

Use case này cho phép người dùng xem danh sách các mặt hàng đang có

trong hệ thống cửa hàng, các mặt hàng đang có trong kho, cập nhật danh sách
các mặt hàng trong cửa hàng và cập nhật danh sách mặt hàng trong kho trong
bảng HANGHOA
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
1. Use case này bắt đầu khi người chọn vào mục “quản lí
hàng hóa” trong menu hệ thống.Hệ thống hiển thị
thông tin về danh sách các mặt hàng (tên sản
phẩm,kiểu dáng,giá,…..) cùng các lựa chọn “Xem
hàng trong cửa hàng”,”Xem hàng trong kho”,”Cập
nhật hàng trong kho”,”Cập nhật hàng trong cửa
hàng”từ bảng HANGHOA trong CSDL .
2. <Xem hàng trong cửa hàng>
a) Use case này bắt đầu khi người chọn vào mục
“xem hàng trong cửa hàng” trong menu hệ thống.
b) Hệ thống hiển thị thông tin về danh sách các mặt
hàng trong cửa hàng đang hiện hành (tên sản
phẩm,kiểu dáng,giá,…..) từ bảng HANGHOA
trong CSDL lên màn hình .
3. <Xem hàng trong kho>
a) Use case này bắt đầu khi người chọn vào mục

“xem hàng trong kho” trong menu hệ thống.
b) Hệ thống hiển thị thông tin về danh sách các mặt
hàng trong kho (tên sản phẩm,kiểu dáng,giá,số
lượng còn…..) từ bảng HANGHOA trong CSDL
lên màn hình.
4. <Cập nhật danh sách hàng trong cửa hàng>
a. Người dùng kích chọn “Cập nhật danh sách mặt
hàng trong cửa hàng”. Hệ thống hiện thị thông tin

cũ của các mặt hàng trước đó trong các textbox.
Phân tích thiết kế hệ thống


24
b. Người dùng nhập các thông tin cần cập nhật và

kích vào nút “Lưu”. Hệ thống sẽ cập nhập thông tin
mặt hàng mới vào bảng HANGHOA và hiển thị lại
danh sách mới mà người dùng vừa mới cập nhập.
5. <Cập nhật danh sách hàng trong kho>
a.Người dùng kích chọn “Cập nhật danh sách mặt
hàng trong kho”. Hệ thống hiện thị thông tin cũ của
các mặt hàng trước đó trong các textbox.
b.Người dùng nhập các thông tin cần cập nhật và kích
vào nút “Lưu”. Hệ thống sẽ cập nhập thông tin mặt
hàng mới vào bảng HANGHOA và hiển thị lại danh
sách mới mà người dùng vừa mới cập nhập.
Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1. Tại bước 4b &5b trong luồng cơ bản khi người dùng kích

nút “Hủy bỏ”. Hệ thống bỏ qua thao tác và hiển thị lại
dánh sách các mặt hàng cũ trước đó lên màn hình.
2. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case
nếu không kết nối được với CSDL thì hệ thống sẽ hiển thị
một thông báo lỗi và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Không có.

• Tiền điều kiện:
Người dùng phải có tài khoản trong hệ thống và phải đăng nhập trước
khi thực hiện use case.
• Hậu điều kiện:
Các thông tin mới về danh sách mặt hàng sẽ được cập nhật vào bảng
HANGHOA.
• Điểm mở rộng:
Không có.
2.2.6 Mô tả use case <Quản lý đơn hàng> <Nguyễn Thị Nga>

Mô tả vắn tắt usecase: use case này cho phép người quản lý có thể quản lý
các đơn mua hàng.
• Luồng sự kiện:
o Luồng cơ bản:
Phân tích thiết kế hệ thống


25
1. Usecase này bắt đầu khi người quản lý kích chuột vào mục menu “Quản

lý đơn hàng” trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết các đơn
hàng( mã đơn hàng, mã sản phẩm, tên sản phẩm,số lượng, tên khách hàng,
địa chỉ, số điện thoại) từ bảng DONHANG trong CSDL và hiển thị lên
màn hình với các lựa chọn thêm, sửa, xóa đơn hàng.
2. Thêm đơn hàng mới:
a. Người quản lý kích chọn “Thêm mới”. Hệ thống hiển thị màn hình
cho phép nhập thông tin chi tiết đơn hàng, bao gồm: mã đơn hàng,
mã sản phầm, tên sản phẩm, số lượng, tên khách hàng, địa chỉ, số
điện thoại.
b. Khi người quản lý nhập đầy đủ thông tin đơn hàng, hệ thống sẽ tính

tổng số tiền của đơn hàng. Người quản lý kích nút “Lưu”. Hệ thống
lưu thông tin đơn hàng mới vào bảng “DONHANG” trong CSDL,
hiển thị lại danh sách đơn hàng đã cập nhật.
3. Sửa đơn hàng:
a. Người quản lý chọn một đơn hàng muốn sửa trong danh sách và
kích nút “Sửa đơn hàng”. Hệ thống hiển thị thông tin cũ của đơn
hàng trong các textbox.
b. Người quản lý nhập các thông tin cần sửa và kích vào nút “Lưu”.
Hệ thống sẽ cập nhật thông tin vào bảng DONHANG và hiển thị lại
danh sách đơn hàng đã cập nhật.
4. Xóa đơn hàng:
a) Người quản lý kích chọn “Xóa đơn hàng”. Hệ thống hiển thị yêu
cầu xác nhận xóa.
b) Người quản lý kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa đơn hàng
khỏi bảng “DONHANG” trong CSDL và hiển thị lại danh sách đơn
hàng đã cập nhật.
Use case kết thúc.
o Luồng rẽ nhánh:
1) Tại bước 2b, 3b trong luồng cơ bản khi người quản lý
nhập thông tin đơn hàng không hợp lệ. Hệ thống hiển
thị thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. Người quản lý có
thể nhập lại để tiếp tục hoặc kích chọn “Hủy bỏ” để
kết thúc.
2) Tại bước 2b, 3b trong luồng cơ bản khi người quản lý
kích nút “Hủy bỏ”. Hệ thống bỏ qua thao tác và hiển
thị danh sách các đơn hàng.
3) Tại bước 4b trong luồng cơ bản khi người quản lý kích
vào nút “Không đồng ý”. Hệ thống bỏ qua thao tác xóa
và hiển thị lại danh sách các đơn hàng trước khi xóa.
Phân tích thiết kế hệ thống



×