Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH mới 2019 (113)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.98 KB, 7 trang )

Biên soạn: Trương Công Kiên - Hoàng Thị Thu Trang.
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
21h30 – 22h20, chủ nhật, 24/2/2019
Bài kiểm tra gồm 07 trang
Họ và tên: .............................................................. SBD:.................................................
___________________________________________________________________________________________________
Câu 81. Trong quá trình quang phân li nước, để tạo nên 3 phân tử ATP cần có sự tham gia của bao nhiêu phân
tử nước?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 82. Hệ tuần hoàn của loài (nhóm loài) động vật nào sau đây không có chức năng vận chuyển khí?
A. chim.

B. cá chép.

C. châu chấu.

D. giun đất.

Câu 83. Ở operon Lac, đột biến xảy ra ở vùng nào sau đây có thể làm cho tất cả các gen cấu trúc không được
phiên mã?
A. vùng O.

B. vùng P.


C. gen điều hòa R.

D. gen cấu trúc Z.

Câu 84. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là vídụ về quan hệ
A. cạnh tranh

B. hợp tác

C. ức chế cảm nhiễm.

D. kísinh.

Câu 85. Một quẩn thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ của kiểu gen AA bằng 9 lần tỉ lệ của kiểu gen
aa. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể trên bằng bao nhiêu?
A. 0,552

B. 0,744.

C. 0,850.

D. 0,625.

Câu 86. Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Loại bỏ một gen nào đó trong hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố và mẹ bằng sinh sản hữu tính.
Câu 87. Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.

B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Câu 88. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, nhóm linh trưởng phát sinh ở?
A. Kỉ Kreta của đại trung sinh.

B. Kỉ đệ tứ của đại tân sinh.

C. Kỉ đệ tam của đại tân sinh.

D. Kỉ Jura của đại trung sinh

Câu 89. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong quần xã đỉnh cực, chỉ có một loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Đi từ vĩ độ thấp đễn vĩ độ cao, cấu trúc lưới thức ăn ở các hệ sinh thái trở nên phức tạp hơn.
C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung.

SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 1 / 7


Câu 90. Giả sử trong quá trình tái bản của một phân tử ADN trong nhân ở tế bào nhân thực có 100 điểm khởi
đầu tái bản thìsẽ có bao nhiêu phễu tái bản trong quá trình trên?
A. 50.

B. 100.

Câu 91. Ở phép lai
gen


C. 200.

D. 400.

AB
Ab
Dd
dd , nếu xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau và bằng 20% thìkiểu
ab
aB

ab
Dd ở đời con chiếm tỉ lệ?
ab

A. 1%.

B. 4%.

C. 2%.

D. 0,5%.

Câu 92. Một phân tử ADN có tổng số 2340 liên kết hidro và trên mạch 1 có tỉ lệ T = 2A; X = 2T; G = X. Số nucleotit
loại G của phân tử ADN này bằng bao nhiêu?
A. 624.

B. 546.

C. 234.


D. 460.

Câu 93. Giao tử được tạo ra từ một cơ thể có tỉ lệ AB Xm = 0,15. Biết các cặp gen đều dị hợp. Kiểu gen của cơ thể
đó và tần số hoán vị gen có thể là?
A. Cơ thể chỉ có một kiểu gen duy nhất và có f = 20%.

B. Cơ thể đó có thể có hai kiểu gen và có f = 20%.

C. Cơ thể đó có một kiểu gen duy nhất và có f = 40%.

D. Cơ thể đó có thể có hai kiểu gen và có f = 40%.

Câu 94. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.

B. Aabb × aaBb và Aa × aa .

C. Aabb × aabb và Aa × aa.

D. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb.

Câu 95. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 9 hoa đỏ : 3 hoa
hồng : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng. Loại bỏ tất cả các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F1 sau đó cho các cây còn lại giao
phấn với nhau thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở F2?
A.

1
.

9

1
3

B. .

C.

2
.
9

D.

3
.
8

Câu 96. Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng, người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các
cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho
tự thụ phấn, xác xuất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ : 1 trắng là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra
đột biến, sự biểu hiện của màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A.

4
.
27

B.


8
.
27

C.

4
.
81

D.

8
.
81

Câu 97. Ở một loài động vật, khi cho các con đực (XY) có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được F1
đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt
vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt vàng
và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là
bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.
A.

1
.
8

3
8


B.

7
.
9

C.

3
.
8

D.

3
.
16

Câu 98. Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ rơi vào nguy cơ diệt vong. Giải
thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng
tần số alen có hại.
B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể sẽ dễ xảy ra, làm tăng tần số alen
đột biến có hại.
SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 2 / 7


C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì quần thể chịu tác động mạnh của biến động di truyền, làm
nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen làm giảm sự đa dạng di truyền
của quần thể.
Câu 99 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
B. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Làm thay đổi tần số alen quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
Câu 100. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy
ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 101. Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất, qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi do bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 102. Từ một tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các
tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không
phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n. Tế bào 4n này và các tế bào khác tiếp tục nguyên phân
bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí
thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?
A. 12.

B. 24.


C. 224.

D. 16.

Câu 103. Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở những loài có hệ tuần hoàn hở, máu được bơm vào xoang cơ thể với một áp lực thấp.
II. Tất cả các loài hô hấp bằng ống khí đều có hệ tuần hoàn hở.
III. Ở những loài có hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với các tế bào mà thông qua dịch mô.
IV. Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín có áp lực máu cao và di chuyển theo một chiều nhất định.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 104. Khi nói về ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước và con đường thoát hơi nước ở thực vật, có bao nhiêu
phát biểu sau đây là không đúng?
I. Sự thoát hơi nước ở và quang hợp ở lá có mối quan hệ mật thiết với nhau.
II. Thoát hơi nước sẽ tạo nên một động lực quan trọng nhất cho sự hút và vận chuyển của dòng nước đi trong
cây.
III. Không phải tất cả các bộ phận của cây đều có khả năng thoát hơi nước.
IV. Ở những cây trưởng thành thì cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi
nước qua khíkhổng.
V. Các thực vật trong bóng râm, thực vật thủy sinh sự thoát hơi nước qua cutin chiếm tỉ lệ rất nhỏ so với tổng
lượng nước thoát đi.
A. 1.


B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 105. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 3 / 7


II. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm mức độ hoạt động của gen chứa trong đoạn bị đảo.
III. Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 106. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Thể đột biến phải chứa ít nhất một alen đột biến.
II. Đột biến điểm nếu không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi cấu trúc chuỗi
polipeptit do gen đó quy định.
III. Đột biến gen có thể làm cho alen đột biến có số nucleotit ít hơn alen ban đầu 1 nucleotit.
IV. Ở gen đột biến, hai mạch của gen không liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
A. 3.


B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 107. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao,
hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa
trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy
ra đột biến. Kiểu gen của (P) là?
A.

AB
Dd.
ab

B.

Ad
Bb.
aD

C.

AD
Bb.
ad


D.

Bd
Aa.
bD

Câu 108. Khi nói về chuỗi thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mỗi chuỗi thức ăn thường có không quá 6 bậc dinh dưỡng.
II. Chuỗi thức ăn khởi đầu sinh vật ăn mùn bã là hệ quả của chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
III. Kích thước của quần thể sinh vật ở mắt xích sau luôn lớn hơn kích thước quần thể ở mắt xích trước.
IV. Trong các hệ sinh thái già, chuỗi thức ăn mùn bã thường chiếm ưu thế.
V. Hệ sinh thái vùng khơi thường có số lượng chuỗi thức ăn nhiều hơn các hệ sinh thái vùng thềm lục địa.
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 109. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về các cơ chế tiến hóa?
I. Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.
III. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền
lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ của các alen khác.
IV. Sự trao đổi di truyền của các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
V. Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng
làm giảm biến dị di truyền.
A. 1.


B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 110. . Khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng dạng chữ S.
II. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
III. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
IV. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
V. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 4 / 7


Câu 111. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L, M. Cho biết
loài A là một loài thực vật, loài M là sinh vật tiêu
thụ bậc cao nhất. Phân tích lưới thức ăn và cho
biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

F


G

C

K

H

I

A

I. Loài B chắc chắn là một loài thực vật.
II. Có 1 chuỗi thức ăn gồm 7 mắt xích.

M

L

III. Loài H và loài L có ổ sinh thái trùng nhau
hoàn toàn.

B

IV. Nếu số lượng cá thể loài L tăng lên, đồng thời

D

E


số lượng cá thể loài B giảm xuống thìloài D sẽ giảm số lượng nhanh chóng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 112. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho
ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó
tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết các tính trạng màu mắt ở ruối giấm do một gen có hai alen
quy định. Theo líthuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
I. Ở P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
III. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3: 1 :3 :1.
IV. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 113. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen
A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng và trội hoàn toàn so với alen A3 quy định
hoa trắng. Alen A2 trội hoàn toàn so với alen A3. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử
F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ
phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử

lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
về F2 là đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 114. Ở một loài thực vật, cho hai cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ 1 cây hoa đỏ quả bầu dục; 1
cây hoa hồng, quả tròn; 1 cây hoa hồng, quả dài; 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một
cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo líthuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 25% số cây đồng hợp trội về cả hai cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được 12,5% số cây hoa hồng, quả
bầu dục.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 115. Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa và chiều cao cây ở một loài thực vật, người ta tiến
hành lai giữa các cây (P) thuần chủng hoa trắng, thân cao với các cây thuần chủng hoa trắng, thân thấp. Kết quả
SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 5 / 7


ở F1 thu được toàn cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được các kiểu hình như sau:
810 cây hoa đỏ, thân cao; 315 cây hoa đỏ, thân thấp; 690 cây hoa trắng, thân cao; 185 cây hoa trắng, thân thấp.
Biết rằng không xảy ra đột biến và mỗi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn đều giống
nhau. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Hoán vị gen (nếu có) bằng 20%.
III. Kiểu gen của cây hoa trắng, thân thấp ở P có thể là aa

Bd
.
Bd

IV. Khi cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F3 theo lí thuyết là 576 hoa đỏ : 1825 hoa
trắng
A. 2

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 116. Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi
gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số các alen a = 0,8; B = 0,6. Biết không xảy ra đột
biến, theo líthuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ thấp nhất là Aabb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang hai tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình A_bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp hai cặp gen là 15,26%.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 117. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với
alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn,
thực hiện phép lai P:

AB De Ab De
thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài, chín muộn
×
ab dE aB dE

chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.
II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.
III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.
IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 118. Một loài thực vật lưỡng bội bộ NST là 2n = 12, xét 6 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e; G, g; H, h phân li độc
lập trong đó alen A, B, D, E, g, h là các alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.
II. Thể đột biến có tối đa 631 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về ít nhất 2 tính trạng.
III. Thể đột biến có tối đa 96 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
IV. Thể đột biến có tối đa 528 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về ít nhất 3 tính trạng.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 119. Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong đó, alen B quy
định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với
alen v quy định cánh cụt; gen D nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám. cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân
đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do
SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 6 / 7


với nhau thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo líthuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Kiểu gen của ruồi cái F1 là

BV D d
X X .
bv

II. Ở F2 có tối đa 28 kiểu gen.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thìở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Cho các con ruồi cái có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 giao phối với con ruồi đực F1. Ở thế hệ con,
trong những con ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thìcon ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp chiếm tỉ
lệ 72,3%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.
Chú thích:
1

2

4

3

5


6

Nam bình thường
Nữ bình thường

8

7

9

10

11

Nam bị bệnh P
Nữ bị bệnh P

12

14

13

15

Nam bị bệnh M

?


Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên. Phân tích phả hệ và cho biết có bao
nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?
I. Có một trong hai bệnh trên do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên.
III. Cặp vợ chồng 13 – 14 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ bị một bệnh là 37,5%.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 13 – 14 sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là
13,125%.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

-------------HẾT---------------

SINH HỌC BEECLASSS - BÀ I THI THỬ LẦN III - Trang 7 / 7



×