TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM GIAI
ĐOẠN 2011-2013
GVHD:
ThS. Đặng Thị Trường Giang
SVTH:
Trương Thiên Trang
MSSV:
10007435
Lớp:
ĐHTN6C
1
Báo cáo gồm ba phần:
Chương 1: Cơ sở lí luận
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và xử lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng ACB – CN
Ông Ích Khiêm giai đoạn 2011-2013
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị
2
Chương 1: Cơ sở lí luận
3
1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng:
1.1.1. Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế,
cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn
gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
4
1.1.2. Phân loại tín dụng:
a. Căn cứ theo mục đích:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá
Tín dụng tiêu dùng
b. Căn cứ theo thời hạn cho vay:
Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng trung hạn
Tín dụng dài hạn
c. Căn cứ theo hình thức bảo đảm nợ vay:
Tín dụng có bảo đảm
Tín dụng không có bảo đảm
d. Căn cứ theo phương pháp hoàn trả:
Cho vay trực tiếp
Cho vay gián tiếp
5
1.2. Rủi ro tín dụng:
1.2.1. Khái niệm:
Theo điều 3.1 thông tư số: 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
thì “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
6
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng:
Bản thân Ngân hàng chạy theo lợi nhuận, vi phạm nguyên tắc cho vay, không phù hợp với quy
trình tín dụng, phân tích đánh giá sai khách hàng, quyết định cho vay khi không đầy đủ thông tin
xác thực.
Khách hàng vay vốn có nguy cơ tai nạn bất ngờ hoặc thua lỗ trong kinh doanh nên mất khả năng
trả nợ.
Nền kinh tế trong và ngoài nước biến động, gây ảnh hưởng đến lãi suất cho vay và khả năng trả
nợ của khách hàng.
7
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng bao gồm: rủi ro danh mục và rủi ro giao dịch
Rủi ro danh mục gồm hai loại:
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành kinh tế.
Rủi ro tập trung là mức dư nợ cho vay được dồn cho một số khách
hàng, một số ngành kinh tế hoặc một số loại cho vay hay một khu vực
địa lý.
Rủi ro giao dịch gồm ba loại:
Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.
Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm.
Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản trị các hoạt động cho vay.
8
1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây nên:
Đối với ngân hàng:
Rủi ro tín dụng sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng do ngân hàng bị mất cơ hội nhận được thu nhập tiền lãi, tổn thất
trước hết tác động đến lợi nhuận và sau đó là vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế - xã hội:
Khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của những người gửi tiền cũng
bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng sự lo ngại về tài chính công cũng như khả năng xảy ra
việc người dân đổ xô đi rút tiền ngân hàng.
9
1.2.5. Phòng ngừa, khắc phục và xử lí rủi ro tín dụng:
a. Phòng ngừa:
Quản lý giám sát khoản vay
Rà soát và xem xét lại tài sản đảm bảo nợ vay của khách hàng
Hoàn thiện hồ sơ pháp lý
b. Khắc phục:
Yêu cầu bổ sung tài sản bảo đảm nợ vay
Xác định phương án cơ cấu nợ
Thu hồi nợ
c. Xử lí nợ:
Phát mãi tài sản
Trả nợ thay
Khởi kiện
Bán nợ
Các biện pháp khuyến khích trả nợ
Xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro
10
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng và xử lý
rủi ro tín dụng tại ngân hàng ACB – Chi nhánh Ông Ích
Khiêm
giai
đoạn
2011-2013
11
2.1. Giới thiệu về ngân hàng ACB:
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) được thành lập theo giấy phép số 0032/NHGP do NHNN cấp ngày 24/04/1993
và giấy phép số 533/GPUB do UBND TP.HCM cấp ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993 ACB chính thức đi vào
hoạt động.
•
•
•
Giai đoạn 1993 - 1995: ACB hướng về khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư
nhân, với quan điểm thận trọng trong việc cấp tín dụng và cung ứng sản phẩm dịch vụ mới mà thị trường
chưa có.
Giai đoạn 1996 - 2000: ACB là ngân hàng TMCP đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế
MasterCard và Visa với sự tài trợ của IFC (một công ty con của World Bank).
Giai đoạn 2001 – 2005: Năm 2003, ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000
12
•
•
•
Giai đoạn 2006 - 2010: ACB niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào tháng 10/2006. Năm 2010,
ACB xây dựng Trung tâm dữ liệu dự phòng đạt chuẩn đặt ở tỉnh Đồng Nai.
Năm 2011: “Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020” được ban hành vào
đầu năm. Trong đó nhấn mạnh đến chương trình chuyển đổi hệ thống quản trị điều hành phù hợp với các quy định
pháp luật Việt Nam và hướng đến áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất.
Năm 2013: Nợ xấu được kiểm soát ở mức 3% sau những biện pháp mạnh về thu hồi nợ, xử lý rủi ro tín dụng và bán
nợ cho Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC). ACB cũng kéo giảm hệ số chi phí/thu
nhập xuống còn khoảng 66%, giảm 7% so với năm 2012.
13
2.2. Sơ lược về Chi nhánh Ông Ích Khiêm:
Chi nhánh Ông Ích Khiêm được thành lập theo quyết định số 1493/NHNN-HCM02 ngày 11/07/2005 và chính thức
đi vào hoạt động từ ngày 25/11/2005. Chi nhánh tọa lạc tại số 132 Ông Ích Khiêm, phường 5, Quận 11, TP.HCM.
Chi nhánh được thành lập nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của các tầng lớp
dân cư tại quận 11 và khu vực lân cận, khách hàng nội bộ trong cao ốc ACB.
Chi nhánh Ông Ích Khiêm được kết nối trực tiếp với Hội sở và tất cả các chi nhánh trong hệ thống ACB. Khách
hàng của chi nhánh có thể gửi tiền và rút tiền ở mọi nơi trong toàn hệ thống, được cung cấp các dịch vụ qua ngân
hàng điện tử.
14
2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của CN Ông Ích Khiêm giai đoạn 2011-2013:
2011
2012
CHÊNH LỆCH
2013
2012/2011
CHỈ TIÊU
2013/2012
%
%
%
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Doanh thu
79,354
100
101,416
100
147,166
100
22,062
27.8
45,750
45.1
Thu lãi CV
51,657
65.1
65,212
64.3
95,187
64.7
13,555
26.2
29,975
46.0
Thu dịch vụ
17,294
21.8
29,196
28.8
45,769
31.1
11,902
68.8
16,573
56.8
Thu khác
10,403
13.1
7,008
6.9
6,210
4.2
-3,395
-32.6
-798
-11.4
Chi phí
68,703
100
87,036
100
129,633
100
18,333
26.7
42,597
48.9
Chi lãi TG
55,984
81.5
70,134
80.6
103,663
80.0
14,150
25.3
33,529
47.8
Chi dịch vụ
594
0.9
997
1.1
2,088
1.6
403
67.8
1,091
109.4
Chi QL&TS
9,914
14.4
13,588
15.6
20,568
15.9
3,674
37.1
6,980
51.4
Chi DP RRTD
2,211
3.2
2,317
2.7
3,314
2.6
106
4.8
997
43.0
Lợi nhuận
10,651
3,729
35.0
3,153
21.9
14,380
17,533
15
2.4. Phân tích tình hình dư nợ cho vay của CN giai đoạn 2011-2013:
2.4.1. Tình hình dư nợ cho vay:
2011
2012
2013
Chênh lệch
Năm
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2012/2011
2013/2012
Cá nhân
297,000
44.7%
295,886
37.8%
364,267
30.9%
-0.4%
23.1%
Doanh nghiệp
367,830
55.3%
486,714
62.2%
815,529
69.1%
32.3%
67.6%
Tổng
664,830
100%
782,600
100%
1,179,796
100%
17.7%
50.8%
16
2.4.2. Kết cấu dư nợ cho vay:
a. Dư nợ cho vay cá nhân theo loại hình cho vay:
2011
2012
2013
Chênh lệch
Năm
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2012/2011
2013/2012
Tiêu dùng
48,411
16.3%
50,005
16.9%
56,461
15.5%
3.3%
12.9%
SXKD
101,871
34.3%
104,448
35.3%
131,501
36.1%
2.5%
25.9%
Xây dựng -Sửa chữa nhà
113,157
38.1%
111,549
37.7%
140,607
38.6%
-1.4%
26.0%
Khác
33,561
11.3%
29,884
10.1%
35,698
9.8%
-11.0%
19.5%
Tổng
297,000
100%
295,886
100%
364,267
100%
-0.4%
23.1%
17
b. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành:
2011
2012
2013
Chênh lệch
Năm
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2012/2011
2013/2012
2,832
0.8%
4,526
0.9%
12,967
1.6%
59.8%
186.5%
TMDV
150,197
40.8%
204,955
42.1%
351,656
43.1%
36.5%
71.6%
Sản xuất
105,540
28.7%
135,648
27.9%
250,938
30.8%
28.5%
85.0%
Xây dựng
15,061
4.1%
14,991
3.1%
12,303
1.5%
-0.5%
-17.9%
Khác
94,200
25.6%
126,594
26.0%
187,665
23.0%
34.4%
48.2%
Tổng
367,830
100%
486,714
100%
815,529
100%
32.3%
67.6%
Nông/lâm nghiệp
18
c. Dư nợ theo kỳ hạn:
2011
2012
2013
Chênh lệch
Năm
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2012/2011
2013/2012
Ngắn hạn
381,379
57.4%
395,695
50.6%
617,316
52.3%
3.8%
56.0%
Trung hạn
111,129
16.7%
176,320
22.5%
311,454
26.4%
58.7%
76.6%
Dài hạn
172,323
25.9%
210,585
26.9%
251,026
21.3%
22.2%
19.2%
Tổng
664,830
100%
782,600
100%
1,179,796
100%
17.7%
50.8%
19
2.5. Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB-CN Ông Ích Khiêm:
2.5.1. Đánh giá chung rủi ro tín dụng:
Năm
Các chỉ tiêu
2011
2012
2013
Doanh số thu nợ (DSTN)
1,093,462
1,193,909
1,664,817
Doanh số cho vay (DSCV)
1,091,474
1,196,596
1,808,665
Dư nợ cho vay
664,830
782,600
1,179,796
Dư nợ bình quân
502,249
785,911
1,169,247
Nợ quá hạn
10,438
14,478
23,006
DSTN/DSCV (%)
100.2%
99.8%
92%
Nợ quá hạn/Dư nợ (%)
1.57%
1.85%
1.95%
2.33
1.52
1.42
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)
20
2.5.2. Tình hình nợ quá hạn:
2011
2012
2013
Chênh lệch
Năm
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
2012/2011
2013/2012
Ngắn hạn
5595
53.6%
7,239
50%
11365
49.4%
29.4%
57%
Trung hạn
1879
18.0%
3,069
21.2%
4624
20.1%
63.4%
50.7%
Dài hạn
2964
28.4%
4,170
28.8%
7017
30.5%
40.7%
68.3%
10,438
100%
14,478
100%
23,006
100%
38.7%
58.9%
Tổng
21
2.5.3. Tình hình nợ xấu:
Chỉ tiêu
2011
2012
2013
Nợ nhóm 1
654,392
759,123
1,163,437
Nợ nhóm 2
8,143
9,079
11,562
Nợ nhóm 3
1,229
2,390
6,238
Nợ nhóm 4
665
1,744
3,022
Nợ nhóm 5
400
1,266
2,184
Nợ xấu
2,294
5,399
11,445
Dư nợ cho vay
664,830
782,600
1,179,796
Tỉ lệ nợ xấu (%)
0.35%
0.69%
0.97%
22
2.6. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng tại CN Ông Ích Khiêm:
2.6.1. Nguyên nhân khách quan:
• Do sự thay đổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ,
•
•
•
•
•
do nền kinh tế không ổn định....
Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn nhiều sơ hở
Do sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây
khó khăn cho doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
Ngân hàng không theo kịp đà phát triển của xã hội, nhất là sự bất
cập trong trình độ chuyên môn cũng như công nghệ ngân hàng.
Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ
giá, lạm phát gia tăng.
Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình
hình phát triển đất nước.
23
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan:
a. Nguyên nhân từ khách hàng:
• Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử dụng vào các hoạt động
•
•
•
•
có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho ngân hàng.
Do trình độ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức điều hành sản xuất
kinh doanh của chủ doanh nghiệp còn hạn chế.
Doanh nghiệp vay ngắn hạn để đầu tư vào tài sản lưu động và cố định.
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy
trình công nghệ.
Do bản thân doanh nghiệp có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của ngân
hàng, dùng một loại tài sản thế chấp đi vay nhiều nơi, không đủ năng lực
pháp nhân.
24
b. Nguyên nhân từ ngân hàng:
•
•
•
•
•
•
•
Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi
dụng chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay
Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng chưa tốt nên việc đánh giá các dự án, hồ sơ xin vay chưa đầy đủ, còn xảy ra
tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà vẫn cho vay.
Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh doanh
Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi nhuân cao hơn những khoản vay lành
mạnh.
Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng.
25