Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Biện pháp quản lý công tác giáo dục môi trường của hiệu trưởng các trường trung học phổ thông thành phố nha trang, tỉnh khánh hòa (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 13 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ NGỌC HÂN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA
Demo Version - Select.Pdf SDK
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Huế, năm 2014

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là
trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng
được công bố trong bất kỳ một công trình, tài liệu nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Ngọc Hân


Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


Với những tình cảm chân thành và trân
trọng, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến:
Trường Đại học Huế; Ban Giám hiệu; Phòng
Đào tạo sau Đại học; Khoa Tâm lý - Giáo dục;
quý thầy giáo, cô giáo đã tham gia giảng dạy
lớp đào tạo Thạc sỹ Quản lý giáo dục khoá XXI
trường Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập,
nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn;
Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh
Hoà; Ban Giám hiệu các trường THPT trên địa bàn
thành phố Nha Trang đã phối hợp, cộng tác giúp
tôi hoàn thành việc khảo sát thực trạng để hoàn
thiện luận văn này;
GiaDemo
đìnhVersion
cùng -bạn
bè thân
Select.Pdf
SDKhữu, đồng nghiệp
và học sinh đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý
kiến, cung cấp thông tin, tài liệu, động viên
tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận
văn;

Đặc biệt, PGS.TS Phan Minh Tiến là người
trực tiếp giảng dạy và hướng dẫn khoa học cho
tôi đã tận tình trao đổi, chia sẻ và giúp đỡ
trong suốt quá trình làm đề tài cho đến khi
hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng lần
đầu nghiên cứu khoa học và khả năng còn hạn chế
nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp
ý phê bình của quý thầy cô và quý độc giả.
Huế, tháng 10 năm 2014
Nguyễn Thị Ngọc Hân

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ........................................................................................................... i
Lời cam đoan........................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ................................................................... 5
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 6
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 9
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 9
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 10

6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 10
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 10
NỘI DUNG .......................................................................................................... 11
Chương 1. CƠ
SỞ LÝVersion
LUẬN VỀ- QUẢN
LÝ CÔNG
TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Demo
Select.Pdf
SDK
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................... 11
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ......................................... 11
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 11
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 12
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI.................................................... 14
1.2.1. Môi trường; giáo dục môi trường ................................................................. 14
1.2.2. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trường; quản lý công tác GDMT ..... 17
1.3. CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG Ở TRƯỜNG THPT ...................... 20
1.3.1. Sự cần thiết giáo dục môi trường ở trường Trung học phổ thông.................. 20
1.3.2. Mục tiêu và ý nghĩa của công tác giáo dục môi trường................................. 23
1.3.3. Chương trình, nội dung và nguyên tắc giáo dục môi trường ở trường Trung
học phổ thông ........................................................................................................ 25
1.3.4. Hình thức, phương pháp tổ chức giáo dục môi trường ở trường THPT......... 26
1.4. HIỆU TRƯỜNG TRƯỜNG THPT VÀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GDMT .................................................................................................................. 29

1



1.4.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của người Hiệu trưởng trường THPT ......................... 29
1.4.2. Vai trò của Hiệu trưởng đối với quản lý công tác GDMT............................. 29
1.4.3. Công tác quản lý GDMT của Hiệu trưởng trường THPT ............................. 30
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 32
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG VÀ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA .. 33
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.................................................. 33
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ............ 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ................ 35
2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa ..................................................................................................... 37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC GDMT CỦA CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ NHA TRANG,
TỈNH KHÁNH HÒA ............................................................................................ 38
2.2.1. Tổ chức khảo sát .......................................................................................... 38
2.2.2. Thực trạng về công tác giáo dục môi trường ở các trường Trung học phổ
thông thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa......................................................... 38

Demo
- Select.Pdf
2.2.3. Thực trạng
về Version
quản lý công
tác giáo dục SDK
môi trường của CBQL các trường
Trung học phổ thông ở thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa .............................. 45
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ..................................................... 61
2.3.1. Đánh giá chung ............................................................................................ 61
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................................. 63

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 65
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
CỦA HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA ......................................... 66
3.1. CƠ SỞ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP ............................ 66
3.1.1. Chủ trương của Đảng, Nhà nước, của Ngành GD&ĐT và của địa phương
về công tác GDMT ................................................................................................ 66
3.1.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp ................................................................ 68
3.2. CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ............................................................................ 69
3.2.1. Nhóm biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, GV, HS và các
lực lượng giáo dục về sự cần thiết của GDMT và BVMT ...................................... 69
2


3.2.2. Nhóm biện pháp 2: Kế hoạch hóa và tổ chức bộ máy quản lý công tác GDMT
ở trường THPT ...................................................................................................... 73
3.2.3. Nhóm biện pháp 3: Tăng cường công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác
GDMT thông qua giờ nội khóa và hoạt động ngoại khóa ....................................... 74
3.2.4. Nhóm biện pháp 4: Quản lý có hiệu quả hoạt động dạy học tích hợp, lồng
ghép các nội dung GDMT ..................................................................................... 77
3.2.5. Nhóm biện pháp 5: Xây dựng nhà trường “Xanh - sạch - đẹp - an toàn - văn
minh - thân thiện” .................................................................................................. 79
3.2.6. Nhóm biện pháp 6: Tổ chức các điều kiện hỗ trợ công tác GDMT ............... 80
3.2.7. Nhóm biện pháp 7: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá về GDMT và BVMT ..... 82
3.2.8. Nhóm biện pháp 8: Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các lực lượng trong và
ngoài nhà trường về công tác GDMT..................................................................... 82
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ĐỀ XUẤT .................................................................................................. 83
3.3.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm ....................................................................... 83
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................... 83

3.3.3. Tổ chức thực hiện các biện pháp .................................................................. 85
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 87

VersionNGHỊ
- Select.Pdf
SDK
KẾT LUẬNDemo
VÀ KHUYẾN
......................................................................
88
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 88
2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 91
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt

BVMT

:

Bảo vệ môi trường


CBQL

:

Cán bộ quản lý

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDMT

:

Giáo dục môi trường

GV

:

Giáo viên


HS

:

Học sinh

HT

:

Hiệu trưởng

MT

:

Môi trường

QLGD

:

Quản lý giáo dục

THPT

:

Trung học phổ thông


Demo Version - Select.Pdf SDK

4


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ

Trang
Bảng 1.1. Số bài học có nội dung GDMT của các môn học ................................... 25
Bảng 2.1. Thống kê chất lượng giáo dục các trường THPT TP Nha Trang............. 37
Bảng 2.2. Mức độ nhận thức về công tác GDMT và BVMT .................................. 39
Bảng 2.3. Lý do nhận thức về công tác GDMT ...................................................... 40
Bảng 2.4. Thống kê về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và xếp loại giảng dạy của GV
về GDMT .............................................................................................................. 41
Bảng 2.5. Đánh giá của GV và HS về mức độ và kết quả thực hiện công tác GDMT
trong các môn học ................................................................................................. 43
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ và kết quả thực hiện các nội dung quản lý công tác
GDMT của CBQL các trường THPT ................................................................... 46
Bảng 2.7. Chất lượng công tác GDMT ở các trường THPT thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa ..................................................................................................... 60
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 84
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ............................................................................... 18

Demo Version - Select.Pdf SDK

5


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày
29/11/2005 ghi rõ: "Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân
tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên" [32]. Có thể hiểu, giữa
con người và môi trường (MT) có mối quan hệ đặc biệt, không thể tách rời, MT
đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Trong quá trình phát triển, con người có những tác động tích cực nhất định
trong việc bảo vệ, sử dụng, khai thác môi trường để phục vụ đời sống kinh tế - xã
hội của mình. Tuy nhiên, ngày nay, cùng với sự gia tăng dân số quá nhanh, quá
trình đô thị hóa phát triển mạnh mẽ và cường độ khai thác, sử dụng nguồn tài
nguyên môi trường chưa hợp lý đã làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt, nhiều hệ
sinh thái bị phá hủy, cân bằng tự nhiên bị phá vỡ, ô nhiễm môi trường đến mức báo
động. Các biện pháp bảo vệ môi trường (BVMT) có phần chưa đồng bộ với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Dân số toàn cầu tăng nhanh, sự nghèo đói, sự khai

Demo Version - Select.Pdf SDK

thác, tiêu thụ quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên v.v… là những vấn đề bức
xúc có tính phổ biến trên toàn cầu. Bảo vệ môi trường sống vì thế trở thành mối
quan tâm hàng đầu của toàn nhân loại.
Ngày 05/06/1972 tại Stockhom - Thụy Điển, các nhà khoa học và đại diện
chính phủ nhiều nước đã họp để nhắc nhở “Con người hãy cứu lấy cái nôi của
chúng ta” và lấy ngày 05/06 hàng năm là Ngày môi trường thế giới. Nỗ lực để đưa
vấn đề môi trường vào các chương trình nghị sự ở cấp quốc tế và quốc gia đã góp
phần cải thiện hiện trạng môi trường toàn cầu nhưng không đáng kể. Trong “tuyên
bố Johannesburg về phát triển bền vững” năm 2002 của Liên Hợp Quốc đã tiếp tục
khẳng định về những thách thức mà nhân loại đang và sẽ phải đối mặt có nguy cơ
toàn cầu là: “Môi trường toàn cầu tiếp tục trở nên tồi tệ. Suy giảm đa dạng sinh học
tiếp diễn, trữ lượng cá tiếp tục giảm sút, sa mạc hóa cướp đi ngày càng nhiều đất đai

màu mỡ, tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đã hiển hiện rõ ràng. Thiên tai ngày
càng nhiều và ngày càng khốc liệt. Các nước đang phát triển trở nên dễ bị tổn hại
hơn. Ô nhiễm không khí, nước và biển tiếp tục lấy đi cuộc sống thanh bình của hàng
triệu người”.
6


Ở nước ta, nằm trong khung cảnh chung của thế giới, môi trường Việt Nam
đang xuống cấp, có nơi bị hủy hoại nghiêm trọng, gây nên nguy cơ mất cân bằng
sinh thái, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, làm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc
sống của con người và sự phát triển bền vững của đất nước. Bên cạnh đó, trong
những năm gần đây, vấn đề giáo dục ý thức, thái độ và hành vi BVMT cho mọi
người dân trong cộng đồng nói chung và cho thế hệ trẻ trong các nhà trường phổ
thông nói riêng được đẩy mạnh. Đó là một giải pháp đúng đắn, tích cực, và có ý
nghĩa vô cùng to lớn đối với việc bảo vệ, xây dựng MT sống cho hiện tại và tương
lai sau này. Để nâng cao nhận thức BVMT, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã nỗ lực
xây dựng và thực hiện các chương trình hành động để cải thiện tình trạng MT,
BVMT, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
Ngày 21/1/2009, Ban Bí thư đã ban hành Chỉ thị 29-CT/TW về tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) “Về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [3]. Tại Hội
nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng - khóa XI đã đưa ra kết luận:
“Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường” đặt ra mục tiêu đến năm 2020, về cơ bản, chủ động thích ứng với biến
đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai, giảm phát khí thải nhà kính; có bước chuyển biến

Version
SDK
cơ bản trongDemo
khai thác,

sử dụng- Select.Pdf
tài nguyên theo
hướng hợp lý, hiệu quả bền vững,
kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm MT, suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo đảm
chất lượng MT sống, duy trì cân bằng sinh thái, hướng tới nền kinh tế xanh, thân
thiện với MT.
Những năm gần đây, nội dung giáo dục môi trường (GDMT) đã được đưa
vào hệ thống giáo dục quốc dân theo Quyết định số 1363/2001/QĐ-TTg ngày
17/1/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án: Đưa các nội dung giáo dục
BVMT vào hệ thống giáo dục quốc dân [18]; Quyết định 256/2003/QĐ-TTg ngày
2/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược bảo vệ MT quốc gia đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020 [19]; Chỉ thị số 02/2005/CT-BGD&ĐT ngày
31/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường công tác BVMT
trong các cơ sở giáo dục[11].
Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục
đẩy mạnh việc tích hợp và lồng ghép các nội dung GDMT vào trong một số môn
học ở các cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân nhằm trang bị cho học sinh
(HS) những tri thức cơ bản về MT, hình thành và phát triển ý thức, kỹ năng và thái
7


độ giữ gìn và BVMT trong gia đình và cộng đồng [13], [16]. Ở cấp tiểu học thông
qua các môn học Tự nhiên và Xã hội, Đạo đức, Khoa học…; ở cấp trung học cơ sở
và Trung học phổ thông (THPT) là các môn học Địa Lý, Sinh học, Giáo dục công
dân (GDCD), Công nghệ (CN),… Giáo viên (GV) đã cung cấp cho HS những kiến
thức cơ bản về MT, đó là những hiểu biết về MT tự nhiên, sự ô nhiễm MT nhằm
giáo dục cho HS có ý thức gìn giữ, BVMT sống và rèn luyện các kỹ năng BVMT.
Ngoài việc tích hợp và lồng ghép nội dung GDMT vào các môn học, các trường học
còn tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa dưới hình thức phong phú như tổ chức thi
tìm hiểu về MT, thi vẽ tranh, lao động dọn dẹp vệ sinh khuôn viên nhà trường, tổ

chức các câu lạc bộ, dã ngoại, đố vui, hát múa, kể chuyện về MT,…
Theo niên giám thống kê 2010 của Cục Thống kê Khánh Hòa, Nha Trang là
một thành phố du lịch, dân số thành phố Nha Trang là 394.455 người tính đến năm
2010, trong đó khoảng 5.000 người sinh sống trên các đảo; ngoài ra mỗi năm, vịnh
Nha Trang đón khoảng 1,2 triệu lượt khách du lịch. Cũng theo thống kê của Ban
quản lý Khu Bảo tồn biển vịnh Nha Trang, chỉ riêng rác thải du lịch, mỗi ngày có
khoảng 10 tấn. Chưa kể, với khoảng 380 lồng, gần 9.000 bè nuôi tôm hùm trên vịnh
Nha Trang, hàng ngày thải ra lượng thức ăn thừa đáng kể. Các công trình du lịch
ven biển, đảo có cả lấn biển mọc lên ngày càng nhiều. Nguồn nước do vậy bị ô

Demo
- Select.Pdf
nhiễm nghiêm
trọng.Version
Nhằm tăng
cường biện SDK
pháp bảo vệ môi trường, ngoài các
biện pháp trước mắt, Ủy ban nhân dân Tỉnh đã có các văn bản chỉ đạo các Sở, Ban,
Ngành đăng ký thực hiện nhiệm vụ xây dựng các đề án bảo vệ môi trường: Năm
2010 - Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 09/09/2010 về việc thẩm định đề
cương dự toán kinh phí nghiên cứu môi trường; Năm 2012, Sở Tài nguyên - Môi
trường có công văn số 542/STNMT-CCBVMT ngày 27/03/2012 về việc xác định
nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường; Năm 2013 - Quyết định số
2857/QĐ - UBND ngày 11/11/2013 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp
bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường...
Giáo dục BVMT cho mọi người là vấn đề cần thiết, đối với thế hệ trẻ những chủ nhân tương lai của đất nước cần được giáo dục ngay từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trường. Biện pháp này được coi là chìa khóa của giáo dục bền vững. Đặc
biệt, lứa tuổi HS trung học phổ thông cần được trang bị chu đáo, nắm vững cả trong
lý thuyết và thực hành, coi đó là hành trang vào đời. Đây là điều mà đội ngũ cán bộ

quản lý (CBQL) trong các trường phổ thông phải thấy được trách nhiệm quản lý
8


nhà trường trong việc GDMT cho HS, có những biện pháp giáo dục các em thường
xuyên, tổ chức các hoạt động mang tính giáo dục cao và có sức thu hút để các em
tham gia một cách tự nguyện, thích thú.
Thực hiện chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Khánh Hòa, trong những
năm qua, các trường THPT trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đã có
nhiều cố gắng trong việc nâng cao chất lượng GDMT. Ngoài việc giảng dạy tích hợp,
lồng ghép với một thời lượng nhất định trong chương trình, các trường đã tiến hành
nhiều hoạt động ngoại khóa theo các chủ đề có liên quan đến tình hình MT ở địa
phương và tổ chức nhiều đợt dọn vệ sinh làm sạch MT ở khu dân cư, môi trường bờ
biển, vận động gia đình và du khách giữ gìn vệ sinh MT biển và bờ biển…Song nhìn
từ góc độ quản lý nhà trường, công tác này vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập. Do đó,
việc đánh giá đúng quá trình triển khai thực hiện công tác GDMT và đề xuất các biện
pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDMT trong các trường
THPT là một vấn đề cầp thiết. Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi nghiên
cứu đề tài: “Biện pháp quản lý công tác giáo dục môi trường của Hiệu trưởng các
trường trung học phổ thông thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công

Demo
tác GDMT và
quản Version
lý công tác- Select.Pdf
GDMT ở các SDK
trường THPT thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hòa, đề xuất các biện pháp quản lý có hiệu quả, góp phần nâng cao chất

lượng công tác GDMT ở các trường THPT thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
3. KHÁCH THỂ, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý của Hiệu trưởng trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác GDMT của Hiệu trưởng (HT) các trường THPT
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu Hiệu trưởng xây dựng và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý tác
động đến nhận thức của đội ngũ GV, HS và các lực lượng giáo dục khác đối với
công tác GDMT; xây dựng đội ngũ GV dạy GDMT có chất lượng; quản lý tốt
chương trình, nội dung GDMT; thực hiện được công tác xã hội hóa GDMT và tổ
chức hiệu quả các hoạt động GDMT cho HS… thì công tác GDMT sẽ nâng cao

9


được chất lượng, đáp ứng được yêu cầu phát triển bền vững ở các trường THPT
thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác GDMT của HT trường
THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác GDMT và quản lý công tác
GDMT của HT các trường THPT thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác GDMT của HT các trường
THPT thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích - tổng hợp và phân loại các tài liệu nghiên cứu
các biện pháp quản lý công tác GDMT cho học sinh các trường THPT thành phố Nha

Trang, tỉnh Khánh Hòa nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phương pháp điều tra, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương
pháp nghiên cứu sản phẩm, phương pháp quan sát, phương pháp lấy ý kiến chuyên
gia… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng công tác GDMT và quản lý GDMT của

Demo
Select.Pdf
SDK
HT các trường
THPTVersion
thành phố- Nha
Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:
Để xử lý các số liệu, kết quả nghiên cứu.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi tiến hành điều tra, khảo sát ở 05
trường THPT nằm trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa: trường
THPT Chuyên Lê Quý Đôn, trường THPT Lý Tự Trọng, Trường THPT Nguyễn
Văn Trỗi, trường THPT Hoàng Văn Thụ, trường THPT Hà Huy Tập.
Thời gian khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm 2012 đến năm 2014.

10



×