Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

tổ chức cong tac kế toan tieu thụ va xac dịnh kết quả sản xuất k

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.11 KB, 70 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN
HỆ : CAO ĐẲNG

Tên đề tài : Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả sản xuất kinh doanh

Sinh viên thực hiện

: NGÔ THỊ HOAN

MSSV

: 4302 (2009-2012)

Lớp

: 43CK5

Giáo viên hướng dẫn

: Hoàng Thu Hà

Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH MẠNH TÙNG


Hưng Yên, tháng 5 năm 2012


GVHD : Hoàng Thu Hà

LỜI NÓI ĐẦU
Từ khi nước ta thực hiện chính sách đổi mới từ năm 1986 thì nền kinh tê
nước ta đã dần chuyển sang nền kinh thị trường, điều này càng được thấy rõ vào
những năm gần đây, đặc biệt từ khi nước ta ra nhập tổ chức WTO năm 2007.
Nền kinh tê thị trường theo định hướng XHCN, với cơ chê này các doanh
nghiệp thực sự làm chủ tài chính, tự hạch toán tự chịu trách nhiệm về kêt qua
hoạt động của mình
Trong nền kinh tê thị trường mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là đạt
lợi nhuận tối đa. Ta cũng biêt lợi nhuận bằng doanh thu trừ đi chi phí. Để tăng
lợi nhuận các doanh nghiệp phai tăng doanh thu, giam chi phí trong đó doanh
thu là một biện pháp rất quan trọng để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tăng
doanh thu và quan lý một cách chặt chẽ, các doanh nghiệp phai biêt sử dụng kê
toán như một công cụ hợp lý.
Xuất phát từ những lý luận thực tiễn như vậy sau một thời gian tìm hiểu
Công ty TNHH Mạnh Tùng tôi quyêt định nghiên cứu đề tài “tổ chức công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh” của doanh nghiệp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ chức kê toán trong doanh nghiệp hiện
nay,
Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu chủ yêu là hoàn thiện thêm về mặt lý
luận về tổ chức công tác kê toán tiêu thụ san phẩm trong điều kiện kinh tê thị
trường và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ, để giai quyêt một số
vướng mắc trong thực tiễn hạch toán kê toán hiện tại.
Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về
tổ chức công tác kê toán tiêu thụ san phẩm trong điều kiện nền kinh tê thị trường
cạnh tranh và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ san phẩm tại

Công ty TNHH Mạnh Tùng là công ty chuyên cung cấp cho thị trường các san
phẩm về bao bì túi nylon. Trên cơ sở đó xác lập mô hình tổ chức kê toán tiêu thụ
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

1


GVHD : Hoàng Thu Hà
san phẩm trên cơ sở công ty đang áp dụng, đồng thời cai tiên thêm hoàn thiện hệ
thống hạch toán kê toán cho doannh nghiệp.
Không gian nghiên cứu: đề tài xin được giới hạn trong phạm vi hoạt động
kinh doanh san xuất của công ty
Thời gian nghiên cứu quá trình tiêu thụ san phẩm, chi phí doanh thu của
công ty:
-Tình hình chung của công ty trong ba năm: 2008-2010
-Tình hình kê toán tiêu thụ của doanh nghiệp và kêt qua kinh doanh trong
ba năm qua.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp của chủ nghĩa duy
vật biện chứng:
-Phương pháp biện chứng: xét các mối liên hệ biện chứng của các đối
tượng kê toán tiêu thụ san phẩm trong thời gian, không gian cụ thể.
-Phương pháp phân tích:để đưa ra mô hình kê toán tiêu thụ thành phẩm
trong điều kiện cụ thể
-Phương pháp so sánh: để đưa ra cách khắc phục thiêu xót trong mô hình
kê toán tiêu thụ và xác định kêt qua kinh doanh.
-Phương pháp phỏng vấn : phỏng vấn để thu thập thêm thông tin
-Phương pháp điều tra: Để thu thập các số liệu một cách chính xác hơn.
- Phương pháp tổng hợp

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5


2


GVHD : Hoàng Thu Hà

MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................1
MỤC LỤC............................................................................................................3
PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MẠNH TÙNG......4
1.1Khái quát về công ty.............................................4
1.2Đặc điểm kinh doanh của công ty..........................4
1.3Quá trình hình thành và phát triển.........................4
1.4Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty........................5
1.5Quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp.....8
1.6Tình hình lao động của công ty trong ba năm qua...9
1.7Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty..........10
1.8Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...........11
1.9Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.......13
1.10Hình thức kế toán áp dụng.................................14
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI....................................................15
2.1Kế toán tiêu thụ thành phẩm...............................15
2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành
phẩm....................................................................15
2.1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm.........................16
2.2 Kế toán doanh thu..............................................23
2.2.1 Kế toán chi phí.............................................25
2.2.2 Kế toán kết quả tiêu thụ sản phẩm của hoạt
động sản xuất kinh doanh.....................................37

PHẦN III: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MẠNH
TÙNG.................................................................................................................39
3.1Kế toán tiêu thụ thành phẩm...............................39
3.1.1 Một số nét về sản phẩm................................39
3.1.2 Phương thức tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp..................................................................39
3.2Kế toán xác định kết quả tiêu..............................41
3.2.1 Chứng từ sử dụng.........................................41
3.2.2 Tài khoản áp dụng........................................41

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

3


GVHD : Hoàng Thu Hà

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
MẠNH TÙNG
1.1

Khái quát về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Mạnh Tùng
Loại hình: công ty TNHH
Trụ sở chính: Minh Khai – NHư Quỳnh – Văn Lâm - HƯng Yên
Điện thoại 03213.985.956

Fax: 03213.986885


Email :ctytnhhmanhtungvn.vn

1.2

Đặc điểm kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Mạnh Tùng là doanh nghiệp san xuất kinh doanh theo

điều lệ công ty, luật doanh nghiệp và pháp luật của nước CHXH CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Công ty chuyên san xuất các loại bao bì túi nylon

1.3

Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Mạnh tùng có tiền thân là cơ sở san xuất nhựa mạnh tùng

được thành lập vào tháng 4- 1994. từ những ngày đầu mới thành lập doanh
nghiệp đã áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào san xuất để tạo ra các san
phẩm có chất lượng cao. San phẩm chủ yêu của cơ sở ban đầu là cuộn màng
nylon cung cấp cho ngành công ngiệp , nông nghiệp, dân dụng và một số ngành
khác.
Đi theo thời gian là sự phát triển của nền kinh tê Việt Nam nói chung và
ngành san xuất nhựa nói riêng. Năm 2002 Công ty TNHH Mạnh tùng được
thành lập và hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0503000011 do sở kê
họach đầu tư tỉnh Hưng Yên cấp ngày 15/03/2002. Ngành nghề san xuất chính
là các san phẩm bao bì túi nylon, in bao bì bọc hàng bằng chất liệu PE, PP và
HD.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của thị trường, năm 2005 công ty đã
quyêt định mở rộng san xuất và đặt trụ sở chính tại khu công nghiệp làng nghề
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5


4


GVHD : Hoàng Thu Hà
Minh Khai, TT Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên với diện tích hơn
14000m vuông.
Không chỉ có lợi thê về nguồn nguyên liệu nhập khẩu trực tiêp với giá ca
cạnh tranh, công ty còn liên tục cai tiên công nghệ, nâng cao trình độ cho công
nhân viên bằng các khóa học ngắn hạn về chuyên môn kĩ thuật, an toàn lao
động và đam bao vệ sinh môi trường công nghiệp. Chúng tôi tin rằng san phẩm
của chúng tôi sẽ đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng theo phương châm
bền đẹp và thân thiện với môi trường,

1.4

Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Đứng đầu là giám đốc của công ty: giám đốc công ty là người đại diện

cho công ty trước pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty. Là
người tham gia tất ca các hoạt động của công ty từ quá trình san xuất đên khi
tiêu thụ thành phẩm, tìm kiêm khách hàng, kí kêt các hợp đồng, đưa ra quyêt
định về mọi hoat động công ty.
Kê toán trưởng là người giúp đỡ giám đốc công ty và là người đứng đầu
trong bộ máy kê toán của doanh nghiệp, chỉ đạo toàn bộ công tác kê toán thống
kê thông tin kê toán có nhiệm vụ
-Tổ chức công tác thống kê và bộ máy kê toán thống kê trong doanh
nghiệp hợp lý.
-Mức định vốn lưu động, quan sát việc sử dung vốn của công ty, kiểm tra
tài chính, phân tích thống kê.

-Chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về hoạt động kê toán
-Có trách nhiệm tổ chức công tác kê toán, ghi chép tính toán, phan ánh
trung thực khách quan đầy đủ, rõ ràng dễ hiểu các nghiệp vụ kinh tê phát sinh

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

5


GVHD : Hoàng Thu Hà
Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Giám đốc

Kê toán trưởng

Kê toán
tổng
hợp

Kê toán
bán
hàng

Thủ
quỹ

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

Kê toán
kho


Quan trị
mạng

Phụ
trách
phân
xưởng

6


GVHD : Hoàng Thu Hà
Kê toán tổng hợp có trách nhiệm lập báo cáo thống kê tổng hợp theo yêu
cầu của nhà nước và của doanh nghiệp
-Trợ lý cho kê toán trưởng giúp đỡ các bộ phận khác khi cần thiêt.
-Giữ sổ cái cho công ty, tổ chức lưu trữ tài liệu kê toán
-Phân tích kê toán chi phí san xuất, tính giá thành san phẩm, chi phí bán
hàng, chi phí quan lý của doanh nghiệp.
-Chịu trách nhiệm tính lương cho cán bộ công nhân viên trong nhà máy,
trích các khoan theo lương nộp cho BHXH
-Tổ chức ghi chép phan ánh tổng hợp các số liệu về nhập –xuất tiêu thụ
hàng hóa, các lọai vốn, loai quỹ của công ty, xác định kê toán lãi lỗ, ghi chép sổ
cái lập bang cân đối kê toán và báo cáo tài chính thuộc phần việc mình phụ
trách.
-Tài khoan phụ trách là: 142, 242, 244, 335, 338, 411
Thủ quỹ: có trách nhiệm thu tiền xuất tiền theo lệnh giám đốc và kê toán
trưởng
-Có tách nhiệm mở các sổ chi tiêt cho tùng loại tiền mặt, ghi chép chi tiêt
cho từng loại nghiệp vụ thu tiền chi tiền phát sinh tronh ngày.

-Nắm vững tiền mặt công ty, có trách nhiệm quan lý chặt chẽ thu chi tiền
phát sinh trong ngày.
-Theo dõi các khoan thu chi tạm ứng và báo cáo kịp thời tình hình công
nợ cho kê toán tổng hợp cũng như kê toán trưởng. Theo dõi các khoan nợ của
khách hàng.
-Mở sổ chi tiêt theo dõi công nợ và kê toán vốn bằng tiền. Cuối ngày báo
cáo tiền mặt tồn quỹ.
-Tiên hành công tác kê toán theo đúng quy định nhà nước.
-Lập báo cáo thống kê theo đúng quy định và kiểm tra sự chính xác của
báo cáo do các phòng ban lập.
-Lưu trữ, bao quan hồ sơ theo đúng quy định công ty và theo pháp luật.

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

7


GVHD : Hoàng Thu Hà
Kê toán bán hàng: phan ánh tình hình bán hàng, giá bán cung cấp những
tài liệu cần thiêt liên quan đên hoạt động bán hàng cho các bộ phận, cơ quan
nhà nước quan lý
-Phan ánh các khoan phai thu của người mua, người nợ
-Lên kê hoạch san xuất dựa vào các số liệu thu thập được cho phù hợp
Phụ trách tài khoan : 511, 512, 515, 521, 532, 131, 335, 138,
Kê toán kho: kiểm tra tình hình nhập xuất tồn kho trên sổ kê toán một
cách chính xác bằng cách đối chiêu các phiêu nhập kho với sổ sách kê toán
Xác định giá trị hàng tồn kho thực tê lúc cuối kỳ và đồng thời làm cơ sở
tính giá hàng hóa xuất kho trong kỳ.
Tài khoan phụ trách: 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157.
Quan trị mạng:có trách nhiệm quan lý trang wed của công ty, đưa những

thông tin giới thiêụ về công ty, những san phẩm của doanh nghiệp san xuất để
cộng đồng mạng biêt thông tin và chia sẻ với bạn bè nhằm góp phần quang bá
hình anh công ty.
-Giúp các nhân viên khác hoàn thiện kĩ năng tin học trong quan lý cũng
như công tác kê toán
-Thực hiện các giao dịch qua mạng dưới sự chỉ đạo của giám đốc, đặc
biệt là giao dịch với ngân hàng, khách hàng
Phụ trách san xuất: từ kê hoach san xuất phòng kê toán đưa xuống, phụ
trách san xuất có trách nhiệm nên kê hoạch san xuất, phân công lao đông một
cách hợp lý để kịp thời tiên độ giao hàng.
-Quan lý máy móc, thống kê những lỗi san xuất do máy móc gây ra để
hoàn thiện hơn công nghệ san xuất

1.5

Quy trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
Thành phẩm của công ty chủ yêu là các loại túi nylon, màng phủ nông

nghiệp, màng nhà kính, màng phủ các loại theo khuôn mẫu: ví dụ như túi nylon
Tràng An, túi nylon Thiên Hương, túi nylon Kinh Đô, túi nylon phi 100x230,
100x260, 2000x1850.....
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

8


GVHD : Hoàng Thu Hà
Đầu tiên các hạt nhựa nguyên sinh PP, PE và HD sẽ được đưa qua trộn
màu với một tỷ lệ nhất định và motoos loại nhựa pha trộn khác để tạo ra các
màu sắc khác nhau theo yêu cầu của khách hàng. Từ đó vào quá trình san xuất.

Sơ đồ quy trình sản xuất của doanh nghiệp

Hạt nhựa
nguyên sinh
Trộn màu

Tạo màng

Kiểm tra

Nhập kho

Máy in

Máy đột
quai

Kiểm tra

Máy thổi

Máy cắt dán

Nhập kho

1.6

Tình hình lao động của công ty trong ba năm qua
Lao động của công ty qua ba năm qua ít có sự biên đổi về số lượng sự


thay đổi lớn nhất là doanh nghiệp có xu hướng sử dung cán bộ công nhân viên
có trình độ nguyên nhân là do doanh nghiệp đã đi vào ổn định san xuất, yêu cầu
của khách hàng về chất lượng san phẩm cao hơn, đặc biệt là doanh nghiệp đang
nghiên cứu phương án mở rộng san xuất kinh doanh, tìm kiêm thị trường tiêu
thụ mới nên cần người có trình độ. Cụ thể về sự thay đổi đó là tốc độ phát triển
bình quân người có trình độ đại học, cao đẳng đạt 141,4%, tốc độ phát triển
người có trình độ trung cấp đạt 122,7%. Khi xét về sự giới tính thì tỉ lệ công
nhân viên nam trong toàn nhà máy luôn cao hơn nữ giới, tỉ lệ này đã được thu
hẹp khoang cách trong hai năm gần đây nhưng vẫn chưa đạt mức cân bằng.
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

9


GVHD : Hoàng Thu Hà

1.7

Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Tình hình tài san nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bang sau. Tài

liệu được tổng kêt dựa trên bang cân đối kê toán của doanh nghiệp trong ba
năm nghiên cứu.
TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Phân Loại

Năm 2009
Giá trị




Năm 2010
Giá trị

cấu
A.TÀI SẢN
I.Tài san ngắn hạn
1. Tiền
- Tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng
2.Các khoan phai thu
-Phai thu khách hàng
-Tra trước cho người bán
-Các khoan phai thu khác
3.Hàng tồn kho
-NVL
-Thành phẩm
4.Tài san ngắn hạn khác
1.Thuê GTGT được khấu trừ
II.Tài san dài hạn
1.TSCĐ
-TSCĐ hữu hình
-TSCĐ vô hình
2.Chi phí XDCB
3.Chi phí tra trước dài hạn
TỔNG TÀI SẢN
B.NGUỒN VỐN
I.Nợ phai tra
1.Nợ ngắn hạn
-Vay ngắn hạn

-Phai tra người bán
-Phai tra phai nộp khác
-Phai tra công nhân viên
2.Nợ dài hạn
-Vay dài hạn
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
1.Vốn chủ sở hữu

cấu

15575920128
1694144925

18801772562
2487028912

7682504594
7679847322
2657241
6149741405

12553622914
10722469439
1829880054
1273421
3446357152

49529207
49529207
15643880260

15576132743

314726584
314726584
18967858869
18872314251

31219800398

37769630431

25334428805
17885182265
16046012132
1728196157
19321
119954655
74492446540
74492446540
5885371593
5885371593

25524903716
179609749941
15511688114
2078246004

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5




310239743
7563928755
7563928755
1244726715
1244726715
10


GVHD : Hoàng Thu Hà
-Vốn đầu tư chủ sở hữu
-Lợi nhuận chưa phân phối
TỔNG NGUỒN VỐN

1.8

12000000000
(1114628407)
31219800398

70000000000
244726715
37769630431

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Nhìn chung trong ba năm nghiên cứu doanh thu của doanh nghiệp luôn

tục tăng do san lượng hàng tiêu thụ của doanh nghiệp tăng nhanh. Kêt qua kinh
doanh được thể hiện qua bang sau:


SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

11


GVHD : Hoàng Thu Hà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH
Năm 2010
Người nộp thuê: CÔNG TY TNHH MẠNH TÙNG
Mã số thuê: 0900192576
Địa chỉ trụ sở: Như Quỳnh
Quận Huyện: Văn Lâm

Tỉnh: Hưng Yên

Điện thoại : 0321 3985 956

Fax: 0321 3986 885

Email : ctytnhhmanhtungvnn.vn
Đơn vị tiền:Đồng Việt Nam
TT

Chỉ tiêu

Mã


Thuyêt Số năm nay
Minh
(4)
IV.08

Số năm trước

(1)
1

(2)
(3)
Doanh thu bán hàng và 01

2

cung cấp dịch vụ
Các khoan giam

3

doanh thu
Doanh thu thuần về bán 10

72156510889 48238485453

4
5


hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
11
Lợi nhuận gộp về bán 20

65212544934 45070670819
6943965955 3617814634

6

hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài 21

26043610

40749613

chính
Chi phí tài chính
22
Trong đó: chi phí lãi vay 23
Chi phí quan lý kinh 24

3617328546
3617328546
1801520874

2288246297

7

8

(5)
(6)
72156510889 48238485453

trừ 02

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

1383170308
12


GVHD : Hoàng Thu Hà
9

doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt 30

1551160145

(462852358)

10
11
12
13

động kinh doanh

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận trước

425454545
617259568
(191805023)
1359355122

(462852358)

14

thuê
chi phí thuê thu nhập 51

15

doanh ghiệp
lợi nhuận sau thuê
Người lập

1.9

31
32
40
50


60

IV.09

47625926
1359355122

(510478284)

Kê toán trưởng

Giám Đốc

Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dung chê độ kê toán hiện hành do bộ tài

chính ban hành theo quyêt định số 48/2006/QĐ – BTC gồm một số nội dung cơ
ban sau:
-Hệ thống tài khoan kê toán
-Hệ thống báo cáo tài chính
-Chê độ ssỏ sách kê toán
-Niên độ kê toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đên hêt ngày
31 tháng 12 năm N
-Đơn vị tiền tệ việt nam đồng
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
-Phương pháp tính thuê GTGT là theo phương pháp khấu trừ
-Phương pháp tính giá thành là theo phương pháp trực tiêp
-Giá thực tê thành phẩm, NVL, CCDC xuất kho được tính theo giá bình
quân gia quyền cuối kỳ.


SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

13


GVHD : Hoàng Thu Hà

1.10 Hình thức kế toán áp dụng
Hiện doanh nghiệp tổ chức bộ máy kê toán theo mô hình tập trung. Để
phù hợp với mô hình này phòng kê toán hạch toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ, toàn bộ số liệu được sử lý trên máy vi tính thông qua việc ứng dụng phần
mềm kê toán việt
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp kê toán tiên hành
lập dữ liệu váo máy vi tính. Máy tính sẽ tự động xử lý các số liệu trên các sổ
chi tiêt, sau khi đối chiêu khớp với sổ cái tổng hợp sẽ lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ luân chuyển chứng tư

Chứng từ gốc

Máy tính (tự phân
tích in)

Báo cáo tài chính

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

14



GVHD : Hoàng Thu Hà

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
2.1

Kế toán tiêu thụ thành phẩm

2.1.1 Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm
a)Khái niệm
Hoạt động san xuất bao gồm: san xuất – lưu thông – phân phối – tiêu
dùng. Các giai đoạn này diễn ra một cách tuần tự và tiêu thụ là khâu cuối cùng
quyêt định sự thành công hay bất bại của san phẩm cũng như của doanh nghiệp.
Tiêu thụ hàng hóa hay bán hàng là một hoạt động. Bán hàng là chuyển
quyền sở hữu san phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho
khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Đây là quá trình chuyển hóa vốn từ vốn thành phẩm hành hóa sang vốn tiền tệ
hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy đẩy nhanh quá trình bán hàng là rút ngắn quá
trình san xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
b) Ý nghĩa của việc tiêu thụ
Tiêu thụ thành phẩm hàng hóa là thực hiện mục đích san xuất và tiêu
dùng, đưa hàng hóa từ nơi san xuất tới nơi tiêu dùng. Vì vậy quá trình tiêu thụ
là cầu nối giữa san xuất và tiêu dùng. Nó là giai đoạn tái san xuất, tạo điều kiện
thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thông qua việc
nộp thuê đầu tư phát triển tiêp, nâng cao đời sống người lao động. Đặc biệt
trong nền kinh tê hàng hóa tiêu thụ không chỉ là việc bán hàng đơn thuần mà nó
bao gồm ca quá trình nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng,
nhằm đạt hiệu qua kinh doanh cao nhất.
c) Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm
-Tính toán chính xác chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành

phẩm

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

15


GVHD : Hoàng Thu Hà
-Phan ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán tiêu thụ thành phẩm; tính
chính xác của các khoan giam trừ và thanh toán với ngân sách các khoan thuê
phai nộp.
-Xác định kêt qua hoạt động tiêu thụ thành phẩm
2.1.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
Phương thức tiêu thụ hàng hóa có anh hưởng trực tiêp đên việc sử dụng
các tài khoan kê toán, phan ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hành hóa. Đồng
thời, có tính quyêt định đên việc xác định thời điểm bán hàng, hình thành
doanh thu bán và tiêt kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. Hiện nay các
danh nghiệp thường vận dụng các phương thức bán hàng dưới đây.
a) Trường hợp doanh ghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Phương pháp tiêu thu trực tiêp
Tiêu thụ trực tiêp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiêp tại kho,
tại các phân xưởng san xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. San phẩm khi
bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất
quyền sở hữu về số hàng này. Việc kê toán được tiên hành như sau.
-khi xuất kho trực tiêp thực hiện các lao vụ dịch vụ với khách hàng, kê toán
ghi
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156: Xuất kho thành phẩm hàng hóa
Có TK 154: Xuất trực tiêp không qua kho

- Phan ánh doanh thu bán hàng
+Nêu doanh nghiệp tính thuê theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 111, 112: Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131: Phai thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuê GTGT phai nộp
+Nêu doanh nghiệp tính thuê theo phương pháp trực tiêp
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

16


GVHD : Hoàng Thu Hà
Nợ TK 111, 112: Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131: phai thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Thuê GTGT phai nộp theo phương pháp trực tiêp hay thuê tiêu thụ đặc
biệt, thuê xuất khẩu phai nộp
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331,3332,3333
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-Thuê GTGT phai nộp theo phương pháp trực tiêp, hoặc thuê tiêu thụ đặc
biệt, thuê suất khẩu phai nộp
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331, 3332, 3333
 Hạch tóan các khoan giam trừ doanh thu
Hạch toán chiết khấu thanh toán
Chiêt khấu thanh toán là khoan tiền người bán giam trừ cho người mua
do người mua đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng. Trình tự
hạch toán như sau

Nợ TK 635- tập hợp chiêt khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131, 3388
Hạch toán chiết khấu thương mại
Nợ TK 521- chiêt khấu thương mại
Nợ TK 3331- thuê GTGT phai nộp
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kêt chuyển số tiền chiêt khấu thương mại đã chấp thuận cho
người mua sang tài khoan doanh thu
Nợ TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521
Hạch toán hàng bán bị trả lại
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

17


GVHD : Hoàng Thu Hà
Hàng bán bị tra lại là san phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng tra lại do các nguyên nhân vi phạm hợp đồng kinh tê, hàng bị mất
kém phẩm chất không đúng chủng loại, quy cách
- Khi doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị tra lại và đã nhập lại số hàng
này vào kho
Nợ TK 155- Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157- Gửi lại kho của người mua
Nợ TK 1381- Giá trị chờ xử ly
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán bị tra lại
Các chi phí liên quan đên phát sinh hành bán bị tra lại
Nợ TK 641- chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141, 334.....
Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bị tra lại

Nợ Tk 531- hàng bán bị tra lại
Nợ TK 3331- thuê GTGT phai tra cho khách hàng tương ứng với
doanh thu của hàng bán bị tra lại
Có TK 111, 112, 131, 3388
Cuối kỳ kêt chuyển doanh thu hàng bán bị tra lại
Nợ TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531- hàng bán bị tra lại
Hạch toán giảm giá hàng bán
Giam giá hàng bán là khoan tiền được người bán chấp nhận một cách
đặc biệt trên giá thỏa thuận vì lý do hàng kém chất lượng hay không đúng quy
cách theo quy định của hợp đồng kinh tê
Khi có chứng từ xác định khoan giam giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán. Trình tự hạch toán được tiên hành như sau
- Nêu khách hàng đã thanh toán tiền hàng, doanh nghiệp thanh toán cho
khách hàng khoan giam giá chấp thuận

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

18


GVHD : Hoàng Thu Hà
NỢ TK 532
NỢ TK 133
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 3388
- Nêu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng kê toán ghi giam số
phai thu của khách hàng đúng bằng số giam giá chấp thuận
Nợ TK 532- Giam giá hàng bán

Nợ TK 3331- Thuê GTGT tương ứng
Có TK 131- Phai thu của khách hàng
- Cuối kỳ hạch toán, kêt chuyển sang tài khoan doanh thu bán hàng toàn
bộ số giam giá hàng bán
Nợ TK 511
Có TK 532
bán hàng
Nợ TK 133- Thuê GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,131
kì
Nợ TK 632- Giá vốn hành bán
Có TK 157- Hàng gửi bán
Đồng thời kêt chuyển giá vốn của hàng đại lý, kí gửi xác định kêt qua
kinh doanh
Nợ TK 911- Xác định kêt qua kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Kêt chuyển doanh thu thuần của hàng gửi đại lý, kí gửi
Nợ TK 511- Doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ
Có TK 911- Xác định kêt qua kinh doanh
Nợ TK 111, 112
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

19


GVHD : Hoàng Thu Hà
Có TK 131
Kêt chuyển doanh thu thuần và xác định kêt qua kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911

 Các trường hợp xuất khác được hạch toán tiêu thụ
Ngoài những phương thức tiêu thụ chủ yêu trên đây, các doanh nghiệp còn
sử dụng vật tư , hàng hóa, san phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho
cán bộ công nhân viên cho cán bộ công nhân viên chức, để biêu tặng, quang
cáo trào hàng hay sử dụng san phẩm để san xuất kinh doanh, để trao đổi lấy
hàng hóa khác... Các trường hợp này cũng được coi là tiêu thụ và được tính là
tiêu thụ nội bộ thì về nguyên tắc hạch toán cũng tương tự như hạch toán bên
ngoài, chỉ khác số doanh thu tiêu thụ được ghi nhận ở TK 512- doanh thu nội
bộ. Nội dung hach toán được tiên hành như sau
+Trường hợp thanh toán tiền lương tiền thưởng cho công nhân viên bằng
san phẩm hàng hóa.
Khi xuất kho thành phẩm
Nợ TK 632- Trị giá vốn hàng xuất
Có TK 154, 155, 156, 152......
Phan ánh doanh thu
Nợ TK 334- Giá thanh toán cho công nhân viên
Có TK 512- Giá thanh toán không có thuê GTGT
Có TK 33311- Số thuê GTGT phai nộp
+Nêu dùng biêu tặng cho công nhân viên cho khách hàng
Nợ TK 431-Ttính theo tổng giá thanh toán
Có TK 512- Doanh thu nội bộ
Có TK 33311
+Nêu dùng biêu tặng phục vụ cho san xuất kinh doanh
Nơ TK 641, 642
Có TK 512 Doanh thu nội bộ
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

20



GVHD : Hoàng Thu Hà
+Nêu dùng cho san xuất kinh doanh hay tiêp tục chê biên
Nợ TK 627,641, 642
Có TK 512
+Trường hợp hàng đổi hàng
Khi đưa san phẩm vât tư đi trao đổi
Nợ TK 632
Có TK 155, 156, 154.......
Phan ánh thanh toán hàng trao đổi
Nợ TK 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuê GTGT phai nộp
Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi
Nợ TK 151, 152, 153- Trị giá hàng nhập kho chưa có thuê GTGT
Nợ TK 133- Thuê GTGT được khấu trừ
Có TK 131- Tổng giá thanh toán.
+Hạch toán tiêu thụ hàng gia công
Khi nhận vật tư về gia công kê toán ghi nợ TK 002
Khi chuyển tra hàng cho người đặt hàng
Nợ TK 157
Có TK 154, 155
Khi người đặt hàng chấp nhận số hàng gia công chuyển giao
Nợ TK 632
Có TK 157
Trường hợp gia công được kiểm nghiệm trực tiêp tại doanh nghiệp
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
Khoan thu tiền về khi gia công
Nợ TK 11, 112, 131- Tổng doanh thu
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

21


GVHD : Hoàng Thu Hà
Có TK 33311- Thuê GTGT phai nộp
(Đồng thời ghi đơn vào có TK 002)
+Hạch tóan doanh thu từ các khoan trợ cấp
Trường hợp nhà nước chưa cấp tiền ngay
Nợ TK 3339- Thuê và cá khoan thuê phai nộp
Có tk 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi nhận được tiền nhà nước thanh toán
Nợ TK 111, 112
Có TK 3339- Thuê và các khoan phai nộp nhà nước
Trường hợp ngân sách nhà nước cấp tiền ngay cho doanh nghiệp về
khoan trợ cấp, trợ giá
Nợ TK 111,112
Có TK 511
+Hạch toán doanh thu nhận trước về lao vụ dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng.
Khi nhận tiền khách hàng tra trước cho nhiều kỳ, nhiều liên độ kê toán
ghi
Nợ TK 111, 112, - Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331- Thuê GTGT phai nộp
Đồng thời tính và kêt chuyển doanh thu
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có tk 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
b)Hạch toán tiêu thụ sản phẩm dịch vụ, ở các doanh nghiệp áp dụng phương

pháp kiểm kê định ky
Đầu kỳ kêt chuyển giá trị thành phẩm tồn kho
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 157

SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

22


GVHD : Hoàng Thu Hà
Cuối kì tiên hành xác định giá trị thành phẩm, lao vụ dich vụ đã hoàn
thành trong kì
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 631- Giá thành san xuất
Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì, giá trị san phẩm lao vụ dịch vụ đã
san xuất bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ được phan ánh như sau:
Nợ TK 155- Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Nợ TK157- Giá trị hàng bán chưa được chấp nhận cuối kỳ
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Kêt chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ để xác định kêt qua
Nợ TK 911- Xác định kêt qua kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Các bút toán phan ánh doanh thu tiêu thụ san phẩm hàng hóa dịch vụ,
các khoan giam giá hàng bán, chiêt khấu thương mại, chiêt khấu thanh toán
hạch toán giống như phương pháp kiểm kê thường xuyên
Đối với hàng bán bị tra lại, kê toán căn cứ vào quyêt định xử lý (nhập lại
kho, gửi tại kho người bán, cá nhân bồi thường,bán thu bằng tiền, tính vào chi
phí khác hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính) kê toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 631- Nêu nhập tại kho hay đang gửi tai kho người mua ghi

theo giá vốn hàng bị tra lại
Nợ TK 1388- Cá nhân phai bồi thường
Nợ TK 334- Trừ vào lương
Nợ TK 111, 112- Bán phê liệu thu bằng tiền
Có TK 632- Giá vốn hàng bán bị tra lại đã xử lý

2.2

Kế toán doanh thu

Một số nét chung về doanh thu
a) Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tê
doanh nghiệp thu được trong kỳ kê toán phát sinh từ các hoạt động san xuất
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

23


GVHD : Hoàng Thu Hà
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ
sở hữu
+ Nêu doanh nghiệp áp dụng tính thuê GTGT phai nộp theo phương
pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuê GTGT và
doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn GTGT”
+ Nêu doanh nghiệp áp dụng tính thêu GTGT theo phương pháp trực tiêp
thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuê GTGT và doanh nghiệp sử
dụng “Hóa đơn bán hàng thông thường”
b) Nguyên tắc xác định doanh thu
Nguyên tắc xác định doanh thu: Doanh thu bán hàng được xác định đồng

thời thỏa mãn năm điều kiện như sau
+ Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu san phẩm
+ Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quan lý, quyền kiểm soát san
phẩm
+ Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu hồi hay sễ thu hồi được lợi ích kinh tê
+ Xác định được chi phí liên quan đên bán hàng
c) Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoan chiêt khấu thương mại;
giam giá hàng bán; doanh thu của số hàng bị tra lại; thuê tiêu thụ đặc biệt, thuê
xuất khẩu thuê GTGT tính theo phương pháp trực tiêp
Chiêt khấu thương mại là khoan doanh nghiệp bán giam giá niêm yêt cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn
Giam giá hàng bán là số tiền giam trừ cho người mua do hàng hóa kém
chất lượng, sai quy cách hoặc lạc hậu về thị hiêu
Giá trị hàng bán bị tra lại là giá trị khối lượng hàng đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng tra lại và từ chối thanh toán.
SVTH : Ngô Thị Hoan – 43CK5

24


×