Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 11 bài: Tập đọc Đi chợ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.39 KB, 6 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐI CHỢ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ khó: tương, bát nào, hớt hải.
-

Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-

Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng cậu bé: ngô nghê
+ Giọng bà: nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười.

2Kỹ năng: Hiểu được các từ mới: hớt hải, ba chân bốn cẳng.
-

Hiểu được sự ngốc nghếch, buồn cười của cậu bé trong truyện.

3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết các câu cần
luyện đọc. 2 cái bát, 2 đồng xu.
- HS: SGK
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cây xồi của ông em.



Hoạt động của Trò
- Hát


- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Tìm những hình ảnh đẹp miêu tả cây
xồi cát?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xồi cát

- HS 1: Đọc bài cây xồi của em
đoạn từ: Ông em… thờ ông.
- HS 2: Đọc đoạn còn lại bài
Cây xồi của ông em.

nhà mình là thứ quà ngon nhất?
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Treo bức tranh và hỏi: Bức - Quan sát và trả lời: Bức tranh
tranh vẽ cảnh gì?

vẽ cảnh cậu bé tay cầm 2 cái

- Đây là 1 câu chuyện cười dân gian bát phân vân không biết làm
chế giễu những người ngờ nghệch, gì, còn người bà đang đứng
ngốc nghếch. Để xem cậu bé đáng nhìn cậu bé và cười.
cười nhưng thế nào lớp mình cùng
học bài tập đọc Đi chợ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc

 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Đọc phân
biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ ở
đoạn 1.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.

- Nghe, theo dõi và đọc thầm
theo.


- Chú ý giọng kể thong thả, hài hước.
- Lời cậu bé: ngờ nghệch.
- Lời bà: hiền từ nhưng không nén nổi
buồn cười.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: hớt hải, bát
nào, phì cười, ba chân bốn cẳng,
đồng nào.
b/ Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Gọi HS luyện đọc từng câu và tìm từ
khó.

- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện
ra các từ khó. Mỗi HS chỉ đọc
1 câu.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc
đồng thanh các từ ngữ: tương,

- Gọi HS đọc các từ khó ghi trên bảng.


bát nào, hớt hải, ba chân bốn
cẳng.

c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện

- Tìm cách đọc và luyện đọc
các câu:

đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và Cháu mua 1 đồng tương,/ 1
đồng mắm nhé!/
đọc.
Bà ơi,/ bát nào đựng tương,/bát
nào đựng mắm?/
- Đọc chú giải.
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Giải nghĩa: Tương là 1 loại nước
chấm làm từ đậu tương.

- Đọc các đoạn.

d/ Đọc cả bài.

Đoạn 1: Có một … mắm nhé!

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp


Đoạn 2: Cậu bé … chẳng

theo hình thức nối tiếp.

được.
Đoạn 3: Cậu bé … tương ạ.
- Lần lượt HS đọc từng đoạn

- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc trước nhóm. Mỗi HS đọc 1
theo nhóm. Theo dõi HS đọc theo đoạn cho đến hết bài.
nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi
e/ Thi đọc.

đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi
đọc cả bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài.
 Phương pháp: Đàm thoại
 ĐDDH: SGK.
-

Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi.

- 2 HS đọc bài thành tiếng, cả
lớp đọc thầm theo.
- Bà sai cậu bé đi chợ.

- Mua 1 đồng tương, 1 đồng
mắm.

-

Bà sai cậu bé đi đâu?

- Đọc bài.


-

Cậu bé đi chợ mua những gì?

- Vì cậu không biết bát nào

-

Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2, sau đó đựng tương, bát nào đựng
mắm.
hỏi:

-

Vì sao gần tới chợ, cậu bé lại quay - Vì cậu ngốc nghếch, bát nào
đựng cái gì mà chẳng được.
về?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả

-


Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi?

lớp đọc thầm.
- Bà ơi đồng nào mua mắm,
đồng nào mua tương.

-

Yêu cầu HS đọc đoạn 3 sau đó hỏi.

- Trời ơi, đồng nào mua mắm,
đồng nào mua tương mà chả

-

Lần sau cậu quay về nhà hỏi bà điều được./ Cháu tôi ngốc quá!
gì?

Việc gì phải phân biệt tiền.
- Đọc bài nêu các từ ngữ: hớt

-

Nếu là bà em sẽ trả lời cậu ra sao?

-

Gọi 2 HS đọc toàn bài và yêu cầu


hải, ba chân bốn cẳng.

tìm những từ ngữ cho thấy cậu bé rất
vội khi về hỏi bà?
 Hoạt động 3: Thi đọc theo vai.
 Mục tiêu: Đọc phân vai
 Phương pháp: Sắm vai.

- Chú ý đọc đúng giọng của
các nhân vật như mục tiêu.


 ĐDDH: 2 cái bát, 2 đồng xu.
- Gọi 3 HS đọc bài theo vai.

- Đọc bài.
- Trả lời theo suy nghĩ.

- Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Theo em cậu bé đáng cười ở chỗ
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.




×