Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và máy toàn đạc điện tử thực hiện công tác đo đạc chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa chính tờ số 24 tỷ lệ 1 1000 xã Bá Xuyên thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

BÙI THANH VINH
Tên đề tài
“ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN
TỬ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ, BỔ SUNG BẢN
ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 24 TỶ LỆ 1:1000 XÃ BÁ XUYÊN, THÀNH
PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 – 2018

THÁI NGUYÊN - 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

BÙI THANH VINH
Tên đề tài
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ, BỔ SUNG BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 24 TỶ LỆ 1:1000 XÃ BÁ XUYÊN, THÀNH PHỐ
SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 – 2018

Giảng viên hướng dẫn


: Th.S Nguyễn Quý Ly

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian 2 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường, bản thân
em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản
lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường,
các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản
lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và
hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn
luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài
nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và
ngành nghề mà mình đang học tại Công ty cổ phần trắc địa địa chính và xây
dựng Thăng Long.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo – TH.S NGUYỄN QUÝ LY
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Nhân đây em xin gửi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo Công ty cổ phần
trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long , các chú, các anh trong công
trình đo đạc xã Bá xuyên đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong thời gian
thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên,
khuyến khích em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên


Bùi Thanh Vinh


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BĐĐC
BTNMT
CSDL

TT
UTM
VP
VN-2000

Nguyên nghĩa
Bản đồ địa chính
Bộ Tài nguyên & Môi trường
Cơ sở dữ liệu
Quyết định
Thông Tư
Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc
Thái Nguyên
Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 14
Bảng 4.1: Hiện trạng quỹ đất của xã năm 2017 .............................................. 35
Bảng 4.2: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính ........ 40

Bảng 4.3 Số lần đo quy định ........................................................................... 41
Bảng 4.4 Các hạn sai khi đo góc (quy định chung cho các máy đo có độ chính
xác đo góc từ 1 - 5 giây) không lớn hơn giá trị quy định ............................... 41
Bảng 4.5 Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ .............. 42
Bảng 4.6: Số liệu điểm gốc ............................................................................. 43
BẢNG 4.7: BẢNG KẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ CAO SAU BÌNH
SAI HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 106°30' ....... 44
ELLIPSOID : WGS-84 ................................................................................... 44
Bảng 4.8: Thống kê diện tích các loại đất tờ số 24 ......................................... 68


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ......................... 13
Hình 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính trên phần mềm famis ........... 25
Hình 4.1 : Bản đồ xã Bá Xuyên ...................................................................... 30
Hình 4.2: Sơ đồ lưới kinh vĩ I xã Bá Xuyên ................................................... 46
Hình 4.3 : Kết quả đo vẽ một số điểm chi tiết. ............................................... 47
Hình 4.4: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 49
Hình 4.5 : File số liệu sau khi được sử lý ....................................................... 50
Hình 4.6 : Phun điểm chi tiết lên bản vẽ ......................................................... 52
Hình 4.7 : Một số điểm đo chi tiết. ................................................................. 53
Hình 4.8 : Tự động tìm, sửa lỗi Clean............................................................. 59
Hình 4.9 : Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất ........................................... 60
Hình 4.10: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi ................................................. 60
Hình 4.11 : Bản đồ sau khi phân mảnh ........................................................... 61
Hình 4.12 : Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa ............................................. 62
Hình 4.13 : Đánh số thửa tự động ................................................................... 62
Hình 4.14: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn................................... 63
Hình 4.15 : Vẽ nhãn thửa ................................................................................ 64
Hình 4.16 : Sửa bảng nhãn thửa ...................................................................... 65

Hình 4.17 : Tạo khung bản đồ địa chính ......................................................... 66
Hình 4.18 : Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh ............................... 67


MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu tổng quát. .................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu cụ thể. .......................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài. ...................................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
2.1. Bản đồ địa chính......................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 3
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và nội dung bản đồ địa chính ................................... 4
2.1.3.Cơ sở toán học của bản đồ địa chính ....................................................... 8
2.1.4: Lưới chiếu Gauss – Kruger ..................................................................... 8
2.1.5: Phép chiếu UTM .................................................................................... 9
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 10
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 12
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 12
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ............................ 12
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 13
2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 13
2.3.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........... 14
2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 15
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 15
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 15
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy toàn đạc điện tử ......... 16
2.5. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ............. 19
2.5.1. Phần mềm MicroStation, Mapping Office ............................................ 19

2.5.2. Phần mềm famis .................................................................................... 21


2.6. Giới thiệu sơ lược về máy toàn đạc điện tử ............................................. 26
2.6.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử ................................ 26
2.6.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi................................................ 26
2.6.3. Đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử .............................................. 26
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 28
3.3. Nội dung ................................................................................................... 28
3.3.1. Tình hình cơ bản của của xã Bá Xuyên ................................................ 28
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất .......................................................... 28
3.3.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................ 28
3.3.4. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 28
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 28
3.4.2. Phương pháp đo vẽ chi tiết.................................................................... 29
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 29
3.4.4. Phương pháp bản đồ .............................................................................. 29
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 30
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Bá Xuyên ............................... 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 30
4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................... 32
4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 33
4.2. Tình hình quản lý đất đai của xã Bá Xuyên ............................................. 36
4.3 Công tác thành lập lưới khống chế đo vẽ xã Bá Xuyên............................ 39
4.3.1 Khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu. ......................................................... 39
4.3.2. Bố trí và đo vẽ đường chuyền kinh vĩ. .................................................. 42
4.3.3 Bình sai lưới kinh vĩ ............................................................................... 43



4.4 Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation và Famis ....... 46
4.4.1 Đo vẽ chi tiết .......................................................................................... 46
4.4.2. Ứng dụng phần mềm FAMIS,Emap và MicrostationSE thành lập bản
đồ địa chính. .................................................................................................... 47
4.4.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ...................................................... 68
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 70
5.1. Kết luận .................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên; là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý
giá của mỗi quốc gia. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống; đặc biệt là
hoạt động sống của con người; nếu không có đất sẽ không có sản xuất và
không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của mỗi
quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm giữ
một vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau; là
tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Song sự phân bố đất đai lại rất khác
nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp, vấn đề đặt
ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp phần giải quyết
tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng
ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công

tác quản lý Nhà nước về đất đai, đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước.
Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa
học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa
chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của
tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ
quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản
đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài
liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính
chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho tông thuộc thửa đất có độ rộng dưới
0,5m thì ranh giới thửa đất được xác định theo đường tâm của đường bờ thửa,
đường rãnh nước. Trường hợp độ rộng đường bờ thửa, đường rãnh nước bằng
hoặc lớn hơn 0,5m thì ranh giới thửa đất được xác định theo mép của đường
bờ thửa, đường rãnh nước.
- Loại đất
+ Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính bằng ký hiệu quy định tại điểm
13 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/BTNMT.
+ Loại đất thể hiện trên bản đồ địa chính phải đúng theo hiện trạng sử
dụng đất. Trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất vào mục đích khác với hiện trạng mà việc đưa đất vào sử dụng
theo quyết định đó còn trong thời hạn quy định tại Điểm h và i Khoản 1 Điều
64 của Luật Đất đai thì thể hiện loại đất trên bản đồ địa chính theo quyết định
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đó. Trường hợp loại đất


57


hiện trạng khác với loại đất ghi trên giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất và
đã quá thời hạn đưa đất vào sử dụng quy định tại Điểm h và i Khoản 1 Điều
64 của Luật Đất đai thì ngoài việc thể hiện loại đất theo hiện trạng còn phải
thể hiện thêm loại đất theo giấy tờ đó trên một lớp (level) khác; đơn vị đo đạc
có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường cấp có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận về những trường hợp thửa đất có loại đất
theo hiện trạng khác với loại đất trên giấy tờ tại thời điểm đo đạc. Trường hợp
thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì phải thể hiện các mục đích sử dụng
đất đó. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được Nhà nước
công nhận (cấp Giấy chứng nhận) toàn bộdiện tích thửa đất là đất ở thì thể
hiện loại đất là đất ở.
- Các đối tượng nhân tạo, tự nhiên có trên đất
+ Ranh giới chiếm đất của nhà ởvà các công trình xây dựng trên mặt đất
được xác định theo mép ngoài cùng của tường bao nơi tiếp giáp với mặt đất,
mép ngoài cùng của hình chiếu thẳng đứng lên mặt đất của các kết cấu xây
dựng trên cột, các kết cấu không tiếp giáp mặt đất vượt ra ngoài phạm vi của
tường bao tiếp giáp mặt đất (không bao gồm phần ban công, các chi tiết phụ
trên tường nhà, mái che). Ranh giới chiếm đất của các công trình ngầm được
xác định theo mép ngoài cùng của hình chiếu thẳng đứng lên mặt đất của
công trình đó.
+ Hệ thống giao thông biểu thịphạm vi chiếm đất của đường sắt, đường
bộ (kể cả đường trong trong khu dân cư, đường trong khu vực đất nông
nghiệp, lâm nghiệp phục vụmục đích công cộng) và các công trình có liên
quan đến đường giao thông như cầu, cống, hè phố, lề đường, chỉ giới đường,
phần đắp cao, xẻ sâu.
+ Hệ thống thủy văn biểu thị phạm vi chiếm đất của sông, ngòi, suối,
kênh, mương, máng và hệ thống rãnh nước. Đối với hệ thống thủy văn tự
nhiên phải thể hiện đường bờ ổn định và đường mép nước ởthời điểm đo vẽ



58

hoặc thời điểm điều vẽ ảnh. Đối với hệ thống thủy văn nhân tạo thì thể hiện
ranh giới theo phạm vi chiếm đất của công trình.
4.4.2.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ
Từ menu chọn cơ sở dữ liệu bản đồ / quản lý bản đồ / kết nối với cơ sở
dữ liệu.
Để có thể thực hiện các nhóm chức năng của phần mềm cơ sở dữ liệu
bản đồ như đánh số thửa, tính diện tích tự động ta phải tạo được tâm thửa (
topology). Công việc chuyển sang bước tiếp theo.
4.4.2.5. Sửa lỗi.
Topology là mô hình lưu trữ dữ liệu bản đồ ( không gian ) đã được
chuẩn hóa. Nó không chỉ lưu trữ các thông tin địa lý, mô tả vị trí, kích thước,
hình dạng của từng đối tượng bản đồ riêng rẽ mà còn còn mô tả quan hệ
không gian giữa chúng với nhau như nối nhau, kề nhau.
Chức năng này rất quan trọng trong công việc xây dựng bản đồ. Sau khi
đóng vùng sửa lỗi, topology là mô hình đảm bảo việc tự động tính diên tích,
là đầu vào của các chức năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất, tạo bản
đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa.
* Sửa lỗi cho mảnh bản đồ vừa tạo.
Như đã nói ở trên tâm thửa chỉ được tạo khi các thửa đã đóng vùng hay
khép kín. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện vẽ không tránh khỏi sai sót.
Famis cung cấp cho chúng ta một chức năng tự động tìm và sửa lỗi. Tính
năng này gồm 2 công cụ MRFClean và MRF Flag Editor.
Chức năng sửa lỗi thông dụng trong bản đồ số như là : Bắt quá (Overshoot),
bắt chưa tới (Undershoot), trùng nhau (Dupplicate).
Chọn Tạo topology/Tự động tìm, sửa lỗi [Clean], xuất hiện màn hình
MRFClean.
Chọn Parameter xuất hiện màn hình MRFClean Parameters,
chọn Tolerances Nhập hệ số cho lớp bản đồ cần sửa lỗi (0.1 mm x M, M là

mẫu số tỷ lệ bản đồ)
Chọn MRFClean, tại vị trí có lỗi xuất hiện cờ (Flag) ngầm định là chữ D.


59

Hình 4.8 : Tự động tìm, sửa lỗi Clean
Vào Parameters đặt thông số cần thiết cho chức năng MRFClean để
tự sửa lỗi. Chức năng này chỉ sửa được các lỗi thông thường như : Bắt
quá, bắt chưa tới, trùng nhau. Các lỗi này thể hiện cụ thể như các hình
minh hoạ dưới đây

Các lỗi còn lại phải tiếp tục dùng chức năng MRF Flag Editor để sửa. Từ
menu chọn Cơ sở dữ liệu bản đồ / Tạo Topology / Sửa lỗi.


60

Hình 4.9 : Màn hình hiển thị các lỗi của thửa đất
Kích chuột vào nút Next để hiển thị các lỗi mà chức năng MRF Flag báo
màn hình bản đồ xuất hiện, nơi nào có chữ D là nơi đó còn lỗi, cần tự sửa bằng tay
sử dụng thanh công cụ modifi của Microstaion với các chức năng như vươn dai
đối tượng, cắt đối tượng. . . Các hình minh hoạ dưới đây là hình thanh công cụ
Modifi của Microstaion và những lỗi được tính năng sửa lỗi MRF Flag báo để sửa
cùng với các hình minh hoạ các thửa đất sau khi được sửa lỗi.

Hình 4.10: Các thửa đất sau khi được sửa lỗi


61


4.4.2.6. Chia mảnh bản đồ
Sau khi sửa hết các lỗi trên bản đồ, ta tiến hành tạo bảng chắp và chia
mảnh bản đồ
- Từ cửa sổ Cơ sở dữ liệu bản đồ → Bản đồ địa chính → Tạo Bản đồ
địa chính.
Tại đây ta chọn tỷ lệ, loại bản đồ, vị trí mảnh và phương pháp chia mảnh.

Hình 4.11 : Bản đồ sau khi phân mảnh
4.4.2.7. Thực hiện trên 1 mảnh bản đồ được tiến hành như sau :
* Tạo vùng
Từ cửa sổ Cơ sở dữ liệu bản đồ → Tạo Topology → Tạo vùng. Chọn
Level cần tạo vùng (ở đây là level của thửa đất trong bản đồ là 10) nếu nhiều lớp
tham gia tính diện tích thửa đất thì ta phải tạo tất cả các lớp và mỗi lớp cách nhau
bằng dấu phẩy. Sau đó chương trình tự tạo lớp tâm thửa cho từng thửa đất.


62

Tạo vùng xong ta vào Cơ sở dữ liệu bản đồ → quản lý bản đồ → kết nối với
cơ sở dữ liệu
Một góc các thửa đất của tờ bản đồ gốc sau khi được tạo tâm thửa

Hình 4.12 : Thửa đất sau khi được tạo tâm thửa
* Đánh số thửa
Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → bản đồ địa chính → đánh số thửa tự động
hộp thoại đánh số thửa tự dộng sẽ hiện ra :

Hình 4.13 : Đánh số thửa tự động



63

Tại mục bắt đằu từ chọn 1, chọn khoảng băng rộng theo chiều ngang
tại mục độ rộng là 20, chọn kiểu đánh Đánh tất cả Chon kiểu đánh zích zắc,
kích vào hộp thoại Đánh số thửa. Chương trình sẽ thực hiện đánh số thửa từ
trên xuống dưới, từ trái qua phải.
* Gán dữ liệu từ nhãn
Để phục vụ cho việc thành lập các tài liệu quản lý đất và các loại hồ sơ
địa chinh, bước gán dữ liệu từ nhãn này cung cấp đầy đủ các thông tin số liệu
cho việc tành lập các loại hồ sơ địa chính.
Trước khi tiến hành bước này các thông tin thửa đất phải được thu thập đầy
đủ và được gắn nằm trong các thửa.
Các lớp thông tin của thửa đất được gắn bằng lớp nào thì bước gán thông tin
từ nhãn xẽ tiên hành gán nhãn bằng lớp đó:
Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Gán thông tin địa chính ban đầu → Gán dữ
liệu từ nhãn.

Hình 4.14: Thửa đất sau khi được gán dữ liệu từ nhãn
Trong bước gắn nhãn thửa ta gắn ( họ và tên chủ sử dụng đất, loại đất, địa
chỉ ) bằng lớp 53 do vậy ta gan thông tin từ nhãn lớp 53 cho hai loại thông tin (họ
và tên chủ sử dụng đất, loại đất, địa chỉ ), và gán địa chỉ chủ sử dụng đất bằng lớp
52, vvv.... gán xong các lớp thông tin ta phải kết nối với cơ sở dữ liệu bản đồ


64

* Vẽ, sửa bảng nhãn thửa:
- Vẽ nhãn thửa
Vẽ nhãn thửa là một trong nhưng công cụ thường dùng để hiển thị các

dữ liệu thuộc tính thành các đối tượng đồ hoạ theo một cách định dạng cho
trước. Có thể có rất nhiều dữ liệu thuộc tính đi kèm theo tại một thời điểm
không thể hiển thị được tất cả các dữ liệu.
Sử dụng công cụ vẽ nhãn thửa trong Emap, khởi động Emap bằng cách
Utilities → MDL Appliations → Browse → Tìm đến đường dẫn chứa
emap.ma
Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Xử lý bản đồ → Vẽ nhãn thửa

Hình4.15 : Vẽ nhãn thửa
Đánh dấu vào vẽ tự động rồi vẽ nhãn chương trình sẽ tự động vẽ nhãn
toàn bộ bản đồ với mục đích sử dụng là mục đích lúc tạo tâm thửa và số thửa
ứng với số thửa đã đánh.


65

* Sửa bảng nhãn thửa
Để đảm bảo cho đầy đủ các thông tin địa chính được cập nhật trong file
báo cáo, ta phải kiểm tra bảng nhan thửa xem file báo cáo đã cập nhật đầy đủ
hay chưa. Có nhưng trường hợp các thông tin của thửa đất khi gắn bị chồng
đè lên ranh thửa, do vậy khi gán nhãn thửa file báo cáo sẽ không cập nhật
được các thộng tin vào bản nhãn.
Từ menu Cơ sở dữ liệu bản đồ → Sửa bảng nhãn thửa

Hình 4.16 : Sửa bảng nhãn thửa
Kiểm tra bảng cơ sở dữ liệu địa chính xem các thông tin trong bảng đã
đầy đủ chưa nêu thiếu ta có đầy đủ các cửa sổ cho phép ta thay đổi bổ sung
các thông tin như (Tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất, xứ đồng, loại
đất) sửa chữa bổ sung xong ta ghi lại và báo cáo vào file (báo cáo.TXT) để
thông tin được cập nhật đầy đủ.



66

* Tạo khung bản đồ địa chính
Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo
đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN – MT ban hành.
Từ menu chọn Cơ sở dữ liệu bản đồ → Bản đồ địa chính → Tạo khung
bản đồ.

Hình 4.17 : Tạo khung bản đồ địa chính


67

Hình 4.18 : Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh
Khi ta ấn vào nút ‘ Chọn bản đồ ‘ và chọn điểm trên màn hình thì toạ
độ góc khung của bản đồ xẽ hiên lên. Đây là các toạ độ được tính dựa trên các
tham số tỷ lệ. Sau khi hoàn tất các quá trình cơ bản nêu trên. Đã hoàn thành
công việc ứng dụng phần mềm Famis, Microstation xây dựng bản đồ địa
chính từ số liệu đo chi tiết.
4.4.2.8. Kiểm tra kết quả đo
Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà soát,
kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chon
những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ.
Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo
khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả giữa chúng với nhau. Những


68


sai số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ
sau khi biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật.
4.4.2.9. In bản đồ
Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu kỹ
thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này

STT

Loại Đất ( kí hiệu )

Số Thửa

Diện Tích (m2)

1

BCS

5

260.6

2

BHK

33

29844.2


3

DGT

9

9534

4

DTL

9

2832

5

LUC

38

45063

6

LUK

82


62566

7

ONT+CLN

28

99736

Bảng 4.8

Thống kê diện tích các loại đất tờ bản đồ số 24

Tổng số thửa

: 204

Tổng diện tích

: 249835.8 (m2)

4.4.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu
Sau khi xem xét các tài liệu đạt chuẩn trong quy phạm bản đồ và luận
chứng kinh tế kỹ thuật của công trình, chúng tôi đóng gói và giao nộp tài liệu:
- Các loại sổ đo
- Bản đồ địa chính
- Các loại bảng biểu
- Biên bản kiểm tra

- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính
- Đĩa CD ghi file số liệu


69

Thuận lợi và khó khăn trong quá trình đi gương
 Thuận lợi:
- Máy đo toàn đạc, chân máy, gương tương đối mới, sử dụng ổn định.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, đồi núi thấp, thời tiết nắng ít mưa.
- Đa phần người dân nhiệt tình, hợp tác.
 Khó khăn:
- Có nhiều ruộng bỏ hoang, rậm rạp, mất bờ khiến việc xác định ranh
giới gặp khó khăn.
- Các hộ tranh chấp đất đai với nhau gây cản trở trong quá trình đo đạc.
- Ruộng manh múm, ruộng giữa 2 khe núi, ruộng thụt, khiến việc đi
gương khá khó khăn làm giảm năng suất công việc.


70

PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Bản đồ địa chính của xã Bá Xuyên chưa chỉnh lý nên không đáp ứng
được nhu cầu quản lý đất đai của xã nên Công ty Cổ phần trắc địa địa chính
và xây dựng Thăng Long được sự phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên tiến hành đo vẽ thành lập bản đồ địa chính cho toàn
xã Bá Xuyên .
Công ty Cổ phần trắc địa địa chính và xây dựng Thăng Long đã hoàn

thành sản phẩm khối lượng các hạng mục công việc của công trình so với hợp
đồng, khối lượng thi công có phát sinh, cụ thể như sau:
- Thành lập lưới đo vẽ bao gồm: 07 điểm địa chính và 68 điểm lưới kinh
vĩ có độ chính xác tương đối cao.
- Đã thành lập được một mảnh bản đồ địa chính 1:1000 thuộc xã Bá
Xuyên , Thành phố Sông Công , Tỉnh Thái Nguyên ,số hiệu tờ bản đồ đã
thành lập khi kết thúc đợt thực tập là tờ 24 trong số 52 tờ bản đồ phân mảnh,
tờ bản đồ này đã được đo đạc, xử lý, biên tập theo phần mềm MicroStationSE,
FAMIS đã đạt kết quả tốt.

5.2. Kiến nghị
- Quá trình đi thực tập và trải nghiệm công việc tại Công ty cổ phần
Trắc địa Địa chính và Xây dựng Thăng Long là một quá trình hết sức bổ ích
và là cơ hội vô cùng quan trọng đối với bản thân em. Trong thời gian tới, Nhà
trường cùng với Ban chủ nhiệm Khoa cần đẩy mạnh liên kết việc thực tập của
sinh viên với các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hơn nữa để sinh viên
có thể có cơ hội được tiếp xúc, học hỏi, thực hành công việc thực tế một cách
chính xác nhất, nâng cao chất lượng cho những sinh viên khi ra trường.


71

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công ty cổ phần trắc địa địa chính và Xây dựng Thăng Long , Báo cáo
tổng kết kỹ thuật Lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (GCN) cho các hộ gia đình, cá nhân tại xã Bá Xuyên, Thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
[2] Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành –
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
[3] Lê Văn Thơ (2009), Bài giảng môn trắc địa I – Trường Đại học Nông

lâm Thái Nguyên.
[4] Vũ Thị Thanh Thủy (2009) Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên.
[5] Nguyễn Thị Kim Hiệp (Chủ biên) Vũ Thanh Thủy, Võ Quốc Việt,
Phan Đình Binh, Lê Văn Thơ (2006) Giáo trình bản đồ địa chính,
Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
[6] Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử.
[7] Tổng cục địa chính. Hướng dẫn sử dụng phần mềm famis – caddb.
[8] Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013
[9] TT25-2014 ngày 19/05/2014, Quy định về thành lập BĐĐC, Bộ TN&MT.
[10] Quy phạm Thành lập Bản đồ địa chính năm 2008. Bộ TN & MT.
[11] Quyết định 08/2008/QĐ- BTNMT ngày 10/11/2008 Quy phạm thành
lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200; 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000;
1:10000.


×