Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BÀI GIẢNG VIÊM DA CƠ ĐỊA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.84 MB, 48 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35

VIÊM DA CƠ ĐỊA

TP. HCM, ngày 30 tháng 03 năm 2018


VIÊM DA CƠ ĐỊA DỊ ỨNG
(Atopic dermatitis, Atopic eczema, Chàm thể tạng)

* Bệnh viêm da cấp, bán cấp nhưng thường
mạn .Hay tái phát. Biểu hiện đa dạng, ngứa và
khô da thường gặp
* Chiếm 15-20% trẻ em, khoảng 1-3 % người
lớn
* Đa số khởi phát trước 6 tháng tuổi
60-75 % khởi phát < 6 Th, 80-90% : < 5 năm
đầu
* 70- 90 % lui bệnh khi đến tuổi trưởng thành


VDCĐkèmrốiloạn/bệnhkhác
• Mối liên quan rõ VDCĐnặng và rối loạn tăng
động giảm chú ý(>¼có ADHD,attention deficit
hyperactivitydisorder)

• Nguy cơ trầm cảm ởngười lớn,tự kỷ và RLgiấc ngủ
ởtrẻ em
• Béo phì,bệnh tim mạch,loãng xương
• Bạch biến ,rụng tóc từng vùng


AmJClin Dermatol. 2015Oct;16(5):371-88. AssociationBetweenAtopicDermatitisandAutismSpectrumDisorders:A
SystematicReview.
Billeci L1, Tonacci A1, Tartarisco G2, Ruta L2,3, Pioggia G4, Gangemi S


SINH BỆNH HỌC
Ø

Yếu tố di truyền và miễn dịch, rối loạn
chức năng hàngrào da đóng vai trò chính
trong VDCĐ.


Di truyền
• NC 2 năm ( 2015-2017) : 46 loci (
và 53
gen.
Các gen liên quan đến hàng rào thượng bì,
điều hòa MD và các chức năng nội bào.
Đang NC sự tương tác phức tạp của các
gen, sự tương tác các yếu tố di truyền và
môi trường trong VDCĐ.
vtri gen trên NST)

Yazd NKK, Patel RR, Dellavalle RP, Dunnick CA, Genetic Risk Factors for
Development of Atopic Dermatitis: a Systematic Review; Current Dermatology
Reports ,Dec 2017, Volume 6, Iss 4, pp 297–308


Di truyền


NST
J Investigative Dermatology,129(3):543-52 · April 2009 Molecular mechanisms in atopic eczema: insight gained from
genetic studies: The Journal of Pathology, 241(2) · Sep 2016


Miễn dịch
-Kháng nguyên à CD4-T / Th2 à IL-4,IL-5 à
lympho B à IgE (quá mẫn loại I)
-Tb Langerhans với thụ thể IgE ái lực caoà PƯ
viêm ( quá mẫn loại IV)
Qúa mẫn typ I và typ IV cùng tác độngà vòng
xoắn bệnh lý.
VDCĐ: suy giảm lympho T , trong khi
eosinophils , lymphô B và IgE huyết thanh tăng
lên.
Mức IgE huyết thanh có thể tương quan với mức
độ trầm trọng các triệu chứng chàm.


Khiếm khuyết hàng rào da
*Thượng bì -> cào gãi à KN/ siêu KN (vi sinh vật,
hóa chất, các yếu tố môi trường khác)à APCà hạch bạch
huyết CD4 naïveà Th2 à tăng cytokines Th2
kết hợp TNF, IFN à viêm và tổn hại , tăng apoptosis
của tb sừngà Càng làm giảm chức năng của hàng rào bảo
vệ da.
*Sự đột biến mất chức năng của Filaggrin: yếu

tố nguy cơ mạnh nhất

*Cơn bùng phát :liên quan đến giảm sự đa
dạng thảm vi sinh vật , sự gia tăng của S. aureus.(Vi
khuẩn da hội sinh à peptide kháng khuẩn à chống S.
aureus)


TƯƠNG TÁC GIỮA DI TRUYỀN –MD
VÀ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI


TÓM TẮT CƠ CHẾ MD TRONG VDCĐ

TSLP thymic stromal-derived lymphopoietin; CLA:Cutaneous lymphocyte-associated antigen; inflammatory dendritic epidermal cell (IDEC)
population


Triệu chứng lâm sàng
Thay đổi theo tuổi
•Dưới 2 tuổi
•2 tuổi –tuổi dậy thì ( nữ 11+/- 3; nam 12+/-3)
•Người lớn


Ấu nhi
(Dưới 2 tuổi )
Đa số: Hồng ban thường ở da đầu và má, mặt
duỗi chi, xu hướng đối xứng .Thường kèm
mụn nước , rỉ dịch. Chà xát và cào gãi liên tục
à nhiễm trùng da.
Có thể gây ngứa nhiều à cản trở giấc ngủ.



2tuổi – dậy thì
Ít bị cấp tính, và ít bị rỉ dịch hơn so với dưới 2
tuổi. Thg tổn à dày hóa lớp biểu bì . Xu
hướng đối xứng, thường ở vùng gấp .
–Trước khuỷu và hố khoeo
–Cổ, cổ tay và mắt cá
–Có thể xảy ra ở mí mắt, môi,
da đầu, phía sau tai.
- Có thể liken hóa


Người lớn
Phát ban thường ở nếp gấp
Phát ban có rải rác thể toàn cơ thể.
Thường da rất khô, bong vảy và ngứa nhiều
Liken hóa


VDCĐ xảy ra ở mọi chủng tộc

Nguồn: Torrelo A, Journal of the European Academy of Dermatology and
venereology 2014, JEADV 2014, 28, 2-4


DấuhiệuLSmấtchứcnăngfilaggrin

Palmar hyperlinearity is a clinical marker of los-of-function filaggrin mutations







TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩnchính (Hanifin-Rajka): Có ba hoặc hơn:
*Ngứa
*Hình thái học và phân bố điển hình
*Likenhóanếpgấp ở người lớn
*Tổnthươngở mặt và mặtduỗiở trẻ nhũnhi và trẻ em
*Viêm da cấp tính hoặc mạn tính tái phát
*Tiền sử cá nhân hoặc gia đình có tiền căn (hen, viêm
mũi dị ứng, viêm da dị ứng)


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Tiêu chuẩnphụ(Hanifin): Có ba hoặc hơn:
1.Khôda
2.Davảycá/Chỉtayrõ/dàysừngnanglông
3.Phảnứngda tức thì (loại 1)
4.IgE huyết thanh tăng
5.Tuổi khởi phát bệnhsớm
6.Xu hướng nhiễm trùng da (đặc biệt là S aureus và
herpes simplex) hoặc MDTGTB bào kém
7.Xuhướngviêm da bàntay,bàn chân khôngđặchiệu


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
8.Chàmnúm vú

9.Viêmmôi
10.Viêm kết mạc tái phát
11.Dennie-Morgan (infraorbital fold)
12.Giácmạchìnhchóp
13.Đục thủy tinh thể dưới baotrước
14.Thâmdaquanhmắt
15.Mặt tái hoặc đỏ
16.Vảyphấntrắng


TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
17.Nếp gấp cổ
18.Ngứa khi đổ mồ hôi
19.Không dung nạp với len và dungmôi lipid
20.Dàysừng quanh nang lông(perifollicularaccentuation)
21.Không dungnạp thực phẩm
22.Diễntiến ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường hoặc
xúc cảm
23.Davẽ nổi trắng


CHẨN ĐOÁN
• Mộtchínhvàítnhấtlà3phụ
• Hoặcítnhấtlà2chính
• Hoặcítnhấtlà1chínhvà1phụ(Archerand
HanifinsuggestedADdiagnosisininfancy,
1987)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×