Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 105 trang )

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA
CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO
CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ
PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

(Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103008651 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà
Nội cấp ngày 20/07/2005, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 26/09/2007, đăng ký thay đổi lần 3 ngày
15/04/2010 với Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh mới số: 0100100745)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận chào bán số ........ /UBCK-GCN do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà
nước cấp ngày … tháng … năm 2011)

BẢN CÁO BẠCH NÀY VÀ TÀI LIỆU BỔ SUNG SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI:
Công ty cổ phần Xây lắp điện 1

Điện thoại:

(84-4) 3845 6329

18 Lý Văn Phúc, Đống Đa, Hà Nội

Fax:

(84-4) 3823 1997

Công ty cổ phần chứng khoán VNS


Điện thoại:

(84-4) 3573 0073

Số 9, Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội

Fax:

(84-4) 3573 0088

Điện thoại:

(84-4) 3845 6329

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN:
Họ tên: Trịnh Văn Tuấn


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, kiêm Tồng Giám đốc

Fax:

(84-4) 3823 1997

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1
(Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103008651 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà

Nội cấp ngày 20/07/2005, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 26/09/2007, đăng ký thay đổi lần 3 ngày
15/04/2010 với Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh mới số: 0100100745)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu

: Cổ phiếu Công ty cổ phần Xây lắp điện 1

Loại cổ phiếu

: Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá

: 10.000 (Mười nghìn) đồng/cổ phần

Giá bán

: 13.000 (Mười ba nghìn) đồng/cổ phần

Tổng số lượng phát hành

: 4.000.000 (Bốn triệu) cổ phần

Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá : 40.000.000.000 (Bốn mươi tỷ) đồng
Trong đó:

- Chào bán 4.000.000 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá 13.000 đồng/cổ phiếu theo tỷ lệ
5:2 (Tại ngày chốt danh sách, cổ đông sở hữu 05 cổ phiếu sẽ được 02 quyền mua và cứ 01
quyền mua sẽ được mua 01 cổ phiếu mới phát hành thêm).


- Số cổ phiếu thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu sẽ được làm tròn xuống đến hang đơn vị.
Các cổ đông có quyền chuyển nhượng quyền mua cổ phần của mình một lần cho một hoặc
nhiều người khác theo giá thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Quyền mua chỉ được chuyển nhượng một (01) lần.
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN CPA VIỆT NAM
Địa chỉ

: Số 17 Lô 2C - Khu đô thị Trung Yên, Trung Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội

Điện thoại

: (84-4) 3783 2121

Fax

: (84-4) 3783 2122

Website

: www.cpavietnam.vn

TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS
Địa chỉ trụ sở chính

: Tầng 1, tòa nhà VCCI, số 9, Đào Duy Anh, Hà Nội


2
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Điện thoại

: (84-4) 3573 0073

Fax

: (84-4) 3573 0088

Website

: www.vnsc.com.vn

3
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO............................................................................................................5

1. Rủi ro kinh tế...............................................................................................................................5
2. Rủi ro về pháp luật......................................................................................................................6
3. Rủi ro đặc thù ngành...................................................................................................................6
4. Rủi ro của đợt chào bán..............................................................................................................7
5. Rủi ro của dự án Trung tâm thương mại và Nhà ở căn hộ Xây lắp điện 1............................7
6. Rủi ro khác...................................................................................................................................7
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH...................................................................................................................................10
1. Tổ chức phát hành – Công ty cổ phần Xây lắp điện 1...........................................................10
2. Tổ chức tư vấn – Công ty cổ phần chứng khoán VNS...........................................................10
III.CÁC KHÁI NIỆM........................................................................................................................11
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH.............................................12
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển............................................................................12
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty......................................................................15
3. Cơ cấu cổ đông; Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty; Danh
sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ......................................................................26
4. Danh sách những Công ty mẹ và Công ty con, những Công ty mà tổ chức phát hành đang
nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những Công ty nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành...................................................................26
5. Hoạt động kinh doanh...............................................................................................................28
6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................................52
7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...................................56
8. Chính sách đối với người lao động.............................................................................................58
9. Chính sách cổ tức.........................................................................................................................61
10. Tình hình hoạt động tài chính....................................................................................................62
11. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng......................................70
12. Tài sản............................................................................................................................................83
13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong các năm tiếp theo.....................85
14. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...............................................87


4
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký phát hành
thêm................................................................................................................................................87
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến giá cả chứng khoán phát hành thêm......................................................................87
V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN.............................................................................................................88
1. Loại cổ phiếu ..............................................................................................................................88
2. Mệnh giá .....................................................................................................................................88
3. Tổng số cổ phiếu phát hành .......................................................................................................88
4. Giá chào bán...............................................................................................................................88
5. Phương thức chào bán..............................................................................................................88
6. Phương pháp tính giá cho đợt phát hành................................................................................88
7. Phương thức phân phối...............................................................................................................91
8. Thời gian phân phối cổ phiếu.....................................................................................................91
9. Đăng ký mua cổ phiếu.................................................................................................................92
10. Phương thức thực hiện quyền....................................................................................................93
11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài...............................................................93
12. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng......................................................................93
13. Các loại thuế có liên quan...........................................................................................................93
14. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu................................................94
VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN............................................................................................................95
1. Mục đích chào bán.......................................................................................................................95
2. Phương án khả thi........................................................................................................................95

VII.....................KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC ƯỚC TÍNH TỪ ĐỢT PHÁT
HÀNH..........................................................................................................................................104
VIII.............................................................CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN
.............................................................................................................................................................105
X..............................................................................................................................................PHỤ LỤC
.............................................................................................................................................................106

5
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1.

Rủi ro kinh tế

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Nền kinh tế Việt Nam trong năm 2009 chứng kiến tác động tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới nhưng vẫn đạt được những kết quả nổi bật như ngăn chặn được đà suy giảm kinh tế, tăng
trưởng khá và tăng được nguồn lực đầu tư phát triển. Bước sang năm 2010, kinh tế xã hội nước ta
tuy vẫn đang trên đà phục hồi nhanh và phát triển theo hướng tích cực với mức tăng trưởng khá ở
hầu hết các ngành, lĩnh vực song một số cân đối vĩ mô còn chưa ổn định. Tổng sản phẩm trong
nước (GDP) chín tháng năm 2010 ước tính tăng 6,52% so với chín tháng năm 2009, trong đó quý
I tăng 5,83%; quý II tăng 6,4% và quý III tăng 7,16%. Đây là mức tăng khá cao so với mức tăng

4,62% của cùng kỳ năm trước (Nguồn: Tổng cục Thống kê). Tuy nhiên chúng ta vẫn đang phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức như tình trạng nhập siêu, giải quyết công ăn việc làm và đặc
biệt là nguy cơ lạm phát tăng. Chỉ số giá tiêu dùng tháng 9/2010 so với tháng 12/2009 tăng
6,46%; so với cùng kỳ năm trước tăng 8,92%. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân (CPI) chín tháng
năm nay tăng 8,64% so với bình quân chín tháng năm 2009. (Nguồn: Tổng cục Thống kê). Điều
này sẽ có những ảnh hưởng nhất định đối với các chủ thể tham gia vào nền kinh tế, trong đó có
Công ty cổ phần Xây lắp điện 1.
Lãi suất
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp điện và xây dựng, có nhu cầu sử dụng vốn lưu động lớn
trong khi lượng vốn chủ sở hữu có hạn, do đó luôn có nhu cầu vay vốn từ các tổ chức tín dụng.
Khi lãi suất biến động theo chiều hướng đi lên, chi phí lãi vay cho phần vốn bị chiếm dụng sẽ cao,
đồng thời chi phí tài chính cho khoản vay của Công ty cũng bị tăng lên. Thị trường tín dụng năm
2010 có nhiều diễn biến phức tạp, theo Quyết định số 2868/QĐNHNN 29/11/2010, áp dụng từ
ngày 01/12/2010 của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất cơ bản là 9%, cao hơn 2% so với cùng kỳ năm
2009 (Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Hệ thống các ngân hàng cũng đang gặp nhiều khó
khăn về thanh khoản ảnh hưởng không nhỏ đến tăng trưởng tín dụng cũng nhu lãi suất tín dụng
trong thời gian tới. Điều này sẽ có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cũng như hiệu quả SXKD của
Công ty.
Tỷ giá
Thị trường tiền tệ trên thế giới cũng như ở Việt Nam thời gian qua chứng kiến nhiều biến động
phức tạp. Hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty có nhiều giao dịch được thực hiện bằng ngoại tệ
6
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

với giá trị lớn nên biến động tỷ giá sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến các công nợ phải thu, phải trả

cũng như chi phí liên quan do chênh lệch tỷ giá.

7
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

2.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Rủi ro về pháp luật

Là Công ty cổ phần, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 chịu sự
chi phối của Pháp luật và các chính sách của Nhà nước, cụ thể:

-

Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành

-

trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện;
Các văn bản Pháp luật cũng như chính sách liên quan đến các hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng, năng lượng cũng có tác động trực tiếp đến hoạt động cũng như chiến lược phát triển
của Công ty;

Sự thay đổi các quy định Pháp luật trên sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.
3.


Rủi ro đặc thù ngành

Rủi ro tài chính
Ngành xây lắp điện, sản xuất và xây lắp kết cấu thép và xây dựng bất động sản đều có thời gian
thi công các công trình kéo dài, việc nghiệm thu và bàn giao được thực hiện từng phần. Hơn nữa,
việc giải ngân thường chậm, quá trình hoàn tất hồ sơ thi công cũng như thống nhất phê duyệt
quyết toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu thường mất nhiều thời gian. Điều này một phần làm giảm
tiến độ giải ngân và thanh quyết toán của các công trình và làm ảnh hưởng không nhỏ tới tình
hình tài chính của các Công ty xây dựng. Công ty phải thường xuyên dùng nguồn vốn vay để tài
trợ cho các khoản phải thu và chi phí dở dang. Đặc điểm tiềm ẩn rủi ro tài chính và khả năng trả
nợ của Công ty. Để chủ động hơn về nguồn vốn, trong thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục thực hiện
chào bán cổ phiếu thu hút vốn thông qua thị trường chứng khoán.
Rủi ro vận hành
Ngành xây lắp điện và xây dựng bất động sản có tính không ổn định, trong quá trình thi công phụ
thuộc nhiều vào tiến độ cung cấp hàng của chủ đầu tư và công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
Đồng thời, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, chủ đầu tư về tiến độ thi công các công trình,
hạng mục công trình, trong nhiều trường hợp, Công ty phải tiến hành thi công xây lắp trong
những điều kiện thời tiết xấu, địa hình phức tạp. Điều này có thể đem lại những rủi ro về an toàn
lao động, hỏng hóc và ngưng trệ hoạt động máy móc, thiết bị, gián đoạn quá trình thi công, gây
những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

8
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1


Rủi ro biến động giá nguyên liệu đầu vào
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chi phí nguyên, nhiên vật liệu như sắt thép, xi
măng, xăng dầu…chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành. Việc biến động giá cả các loại nguyên
vật liệu nói trên tác động mạnh tới lợi nhuận của Công ty. Để hạn chế ảnh hưởng từ sự biến động
giá nguyên vật liệu đầu vào, Công ty đang xây dựng các biện pháp dự phòng và tiết kiệm tối đa
các loại nguyên, nhiên vật liệu đầu vào để cắt giảm chi phí, bảo đảm hoạt động sản xuất kinh
doanh hiệu quả.
Rủi ro cạnh tranh
Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) sẽ mở ra nhiều cơ
hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi thị trường xây lắp điện sẽ phải
gia tăng năng lực cạnh tranh, phát triển để phù hợp với các tiêu chuẩn và thông lệ quốc tế.
Việc mở cửa thị trường sẽ tạo áp lực cạnh tranh rất lớn đối với những doanh nghiệp xây lắp điện
đang hoạt động. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với tiềm lực tài chính lớn và phong
cách quản lý chuyên nghiệp, hiện đại sẽ là những đối thủ cạnh tranh thực sự đối với các doanh
nghiệp trong nước.
4.

Rủi ro của đợt chào bán

Trong đợt phát hành số cổ phần phân phối cho cổ đông hiện hữu và cổ đông chiến lược của Công
ty không được bảo lãnh nên có thể xảy ra rủi ro cổ phiếu không được mua hết. Tuy nhiên, với sự
phát triển ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua cùng
với kế hoạch tăng trưởng cao trên cơ sở tin cậy trong các năm tới, cổ phiếu của Công ty cổ phần
Xây lắp điện 1 có thể nhận được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư.
5.

Rủi ro của dự án Trung tâm thương mại và Nhà ở căn hộ Xây lắp điện 1

Đặc thù của dự án Trung tâm thương mại và Nhà ở căn hộ Xây lắp điện 1 là dự án đầu tư xây
dựng có thời gian thi công kéo dài, lãi suất, giá cả các vật tư xây dựng có đặc điểm biến động

mạnh ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng chủ động vật tư của dự án cũng như giá thành xây
dựng.
Các yếu tố khác như khả năng cấp vốn cho dự án, yếu tố thời tiết, mức độ tuân thủ các quy định
pháp lý trong hoạt động đầu tư xây dựng, an toàn, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy,..
cũng có tác động đáng kể đến tiến độ, chất lượng và hiệu quả của dự án.

9
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

6.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Rủi ro khác
Rủi ro pha loãng giá cổ phiếu

Khối lượng cổ phiếu phát hành thêm đợt này là 4.000.000 cổ phiếu, sau khi góp vào lượng cổ
phiếu hiện tại của Công ty là 10.000.000 cổ phiếu sẽ có nguy cơ pha loãng cổ phiếu.
Theo tính toán, giá trị sổ sách của Công ty tại thời điểm 30/09/2010 là 22.285 đồng/cổ phần.
Cụ thể:
Giá trị sổ
sách cổ
phiếu

=

Vốn chủ sở hữu


=

Số cổ phần đang lưu hành

222.849.571.098
10.000.000

=

22.285 đồng/cổ phần

(Nguồn: BCTC hợp nhất 9 tháng đầu năm 2010 - Công ty cổ phần Xây lắp điện 1)
Điều chỉnh kỹ thuật giá trị sổ sách tại ngày giao dịch không hưởng quyền của đợt phát hành
thêm 4.000.000 cổ phiếu
Cổ đông có tên trong danh sách cổ đông tại thời điểm chốt danh sách sẽ được quyền mua thêm cổ
phần theo phương thức chào bán chi tiết ở mục 4 chương V. Giá trị sổ sách cho ngày giao dịch
không hưởng quyền của cổ phiếu Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 trên thị trường (Pbvn) sẽ được
điều chỉnh kỹ thuật nhằm phản ánh số lượng cổ phần tăng lên, được xác định theo công thức sau:

Pbvn

=

PRt-1 + (IxPR)
1+I

Trong đó:
Pbvn


: Giá trị sổ sách của cổ phiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền;

PRt-1

: Giá trị sổ sách của cổ phiếu tại thời điểm trước khi phát hành thêm cổ phiếu;

I

: Tỷ lệ tăng vốn (tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm trên số lượng cổ phiếu ban đầu);

PR

: Giá phát hành cổ phiếu.

Cụ thể:
PRt-1 = 22.285 đồng/cổ phiếu
I

= 4.000.000/10.000.000 = 0,4

PR

= 13.000 VND/cổ phiếu

10
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Pbvn = (22.285 + 0,4 x 13.000)/(1+0,4)
= 19.632 đồng/cổ phiếu
Như vậy, sau khi hoàn thành tăng vốn điều lệ bằng phát hành thêm cổ phiếu, giá trị sổ sách một cổ
phần của Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 là 19.632 đồng/cổ phiếu, giảm 11,90% so với giá trị sổ
sách tại thời điểm 30/09/2010.
Xét mức độ pha loãng của EPS
EPS trước và sau khi phát hành của Công ty sẽ đươc tính lần lượt như sau:

EPS trước khi phát hành

=

Lãi chưa chia cho cổ đông
Số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong kỳ

= 96.047.000.000/10.000.000 = 9.604,7 đồng/cổ phần
[Thời điểm phát hành dự kiến vào Quý I năm 2011 nên giả định lãi chưa chia cho cổ đông là lợi
nhuận sau thuế dự kiến của năm 2010 (bằng 96.047.000.000 đồng). Lợi nhuận sau thuế của 9
tháng đầu năm của Công ty là 81.141.586.795 đồng nên giả định trên là hợp lý].

EPS sau khi phát hành

=

Lãi chưa chia cho cổ đông
Số lượng cổ phiếu lưu hành bình quân trong kỳ

= 96.047.000.000/14.000.000 = 6.860,5 đồng/cổ phần

(Giả định lãi chưa chia cho cổ đông là lợi nhuận sau thuế dự kiến của năm 2010 và toàn bộ số cổ
phần phát hành thêm của Công ty là 4.000.000 cổ phiếu sẽ được lưu hành sau khi phát hành thành
công)
Như vậy sau khi phát hành EPS bị giảm từ 9.605 đồng/cổ phần xuống còn 6.860,5 đồng/cổ phần,
tương ứng giảm 28,57%.
Một số rủi ro mang tính chất bất khả kháng
Tuy khả năng xảy ra thấp nhưng rất đáng quan tâm. Các rủi ro bất khả kháng như thiên tai, địch
họa, dịch bệnh…sẽ có những tác động nhất định đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

11
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

II.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH

1. Tổ chức phát hành – Công ty cổ phần Xây lắp điện 1
Ông Trịnh Văn Tuấn

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT, kiêm Tổng Giám đốc

Bà Đoàn Thị Liên

Chức vụ: Kế toán trưởng


Bà Nguyễn Thị Hải Hà

Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực
tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn – Công ty cổ phần chứng khoán VNS
Đại diện theo pháp luật
Ông Đoàn Ngọc Hoàn

Chức vụ: Tổng Giám đốc

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng do
Công ty Cổ phần Chứng khoán VNS tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty cổ
phần Xây lắp điện 1. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ
trên Bản cáo bạch này đã thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông
tin và số liệu do Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 cung cấp.

12
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

III. CÁC KHÁI NIỆM
Các từ hoặc nhóm từ được viết tắt trong bản cáo bạch:
BCTC


Báo cáo tài chính

Công ty

Công ty cổ phần Xây lắp điện 1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP

Cổ phần

CMND

Chứng minh nhân dân

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông


EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

HĐQT

Hội đồng quản trị

LN

Lợi nhuận

PCC1

Công ty cổ phần Xây lắp điện 1

PVN

Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam

QLDA

Quản lý dự án

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TKV


Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

VNS

Công ty cổ phần chứng khoán VNS

UBCK

Ủy ban chứng khoán

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

Ngoài ra, những thuật ngữ khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005, Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc
hội, Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.

13
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH
IV.


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 – PCC1 tiền thân là Xí nghiệp xây lắp đường dây và trạm trực
thuộc Bộ Điện và Than được thành lập ngày 02 tháng 3 năm 1963. Khi mới thành lập Công ty là
đơn vị duy nhất hoạt động trong lĩnh vực xây lắp đường dây và trạm nguồn điện trên toàn quốc.
Theo hoạch định chiến lược phát triển ngành năng lượng Quốc gia trong từng giai đoạn phát triển
của đất nước, Công ty đã lần lượt được mang tên Công ty xây lắp đường dây và trạm, Công ty xây
lắp đường dây và trạm 1, Công ty Xây lắp điện 1 và theo quyết định số 1263/QĐ-TCCB ngày 05
tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Xây lắp điện 1 được phê duyệt
phương án cổ phần hóa và chuyển thành Công ty cổ phần Xây lắp điện 1.
Với trên 46 năm hình thành và phát triển, các thế hệ nối tiếp của Công ty đã làm nên những dấu
ấn đậm nét trên toàn bộ hệ thống mạng lưới vận hành và truyền tải phân phối năng lượng điện
Quốc gia bằng những dự án, công trình đường dây và trạm quy mô lớn, chất lượng cao, mang
nguồn năng lượng điện đến khắp mọi miền Bắc, Trung, Nam của đất nước; từ thành thị đến nông
thôn, vùng sâu vùng xa, miền núi cao, hải đảo và cả trên vùng núi, đồng bằng của nước bạn Lào
anh em…
Trong những năm qua với chức năng và nhiệm vụ của mình Công ty đã đảm nhận thực hiện hàng
nghìn km ĐZK 500 kV, hàng chục nghìn km ĐZK 220 kV, 110 kV, hàng trăm nghìn km ĐZK ≤
35kV, hoàn thành nhiều hệ thống thông tin viễn thông, đường dây cáp quang. Sản xuất chế tạo, lắp
đặt hàng chục nghìn tấn kết cấu thép tiêu chuẩn và phi tiêu chuẩn…Công ty đào tạo được đội ngũ
cán bộ quản lý giỏi; cán bộ kỹ thuật có trình độ cao; đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có khả
năng kế thừa và phát triển để đảm nhận việc thực hiện những dự án có quy mô lớn, có tính chất
đặc biệt quan trọng của Quốc gia.
Với những đóng góp của Công ty vào chiến lược phát triển năng lượng điện của Quốc gia trong
những năm qua, Công ty đã được Nhà nước phong tặng nhiều phần thưởng cao quý như: Huân

chương Độc lập Hạng nhì, Hạng ba, được lọt vào top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm
2008, danh hiệu TOP 500 Thương hiệu Việt 2010, Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Đơn vị dẫn đầu phong trào Thi đua yêu nước năm 2009
của Chính phủ và nhiều phần thưởng khác của Bộ ngành và UBND các tỉnh thành phố.

14
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Công ty có năng lực máy móc, thiết bị thi công được trang bị đủ để thực hiện đồng thời nhiều dự
án đường dây, trạm nguồn điện có quy mô lớn phạm vi trong và ngoài nước.
Với năng lực tài chính là vốn lưu động tự có và sự tín nhiệm, cam kết cung cấp tín dụng của Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác như Ngân hàng Công Thương
Hà Tây, Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực … khi cần thiết Công ty có thể đáp ứng được việc
thực hiện các dự án có quy mô lớn, đảm bảo luôn luôn kiểm soát được tiến độ và chất lượng dự
án.
Với phương châm không ngừng cải tiến nâng cao năng lực quản lý chất lượng các dự án, công
trình xây dựng do Công ty thực hiện, ngoài việc thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình
độ của cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, Công ty đã đang vận hành hệ thống quản lý chất lượng và
đã được cấp chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2009.
Với chiều dài lịch sử và bề dày truyền thống trên 46 năm, với năng lực và kinh nghiệm cơ bản nêu
trên, với phương châm của lãnh đạo Công ty luôn luôn cải tiến: “Chất lượng -Tiến độ - Giá thành
-Thẩm mỹ công nghiệp” Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 – tên viết tắt tiếng Anh PCC1 đã, đang
và sẽ là thương hiệu số một trong lĩnh vực xây lắp đường dây và trạm nguồn điện trên toàn quốc.
(Nguồn: Công


ty cổ phần

Xây lắp điện

1)

1.2. Các

thông tin cơ

bản


Tên Công ty



Tên tiếng Anh

về Công ty
: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1
: : POWER CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
No1 (PCC1)



Tên giao dịch

: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1




Trụ sở

: 18 Lý Văn Phúc, Đống Đa, Hà Nội



Điện thoại

: (84-4) 3845 6329



Fax

: (84-4) 3823 1997



Website

: www.pcc1.vn



Logo Công ty

15
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS



BẢN CÁO BẠCH



CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0103008651 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/07/2005, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 26/09/2007, đăng ký thay
đổi lần 3 ngày 15/04/2010 với Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh mới số: 0100100745.



Lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Công ty kinh doanh chính trong lĩnh vực: Xây dựng cơ bản
và Đầu tư.



Ngành nghề kinh doanh :

-

Xây lắp các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp, các công trình nguồn điện,
các công trình công nghiệp, dân dụng, kỹ thuật hạ tầng, giao thông, thủy lợi, bưu chính
viễn thông;

-

Sản xuất kinh doanh điện;

Sản xuất kinh doanh thiết bị, kết cấu thép, kim khí, vật liệu xây dựng, vật liệu và phụ
kiện công trình điện. Chế tạo thiết bị xây dựng, thiết bị phi tiêu chuẩn; lắp đặt, thí

-

nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, đường cáp quang;
Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị;
Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch và các dịch vụ khác;
Tư vấn đầu tư, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình điện, công nghiệp, dân dụng,

-

tư vấn giám sát, đền bù, giải phóng mặt bằng;
Đào tạo nghề xây lắp điện;
Khai thác và chế biến các loại;
Đo đạc bản đồ địa chính, giải thửa, trích đo thửa đất để phục vụ đền bù thi công công

-

trình;
Sản xuất chế tạo cột thép, mạ kẽm nhúng nóng và các cấu kiện kim loại phục vụ dân

-

dụng và công nghiệp ;
Tổ chức dịch vụ quản lý, vận hành và khai thác khu đô thị, nhà chung cư cao tầng.

 Vốn điều lệ hiện tại: 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng)

16

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
Công ty cổ phần Xây lắp điện 1 được tổ chức và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH đã được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty và các văn bản Pháp luật khác có
liên quan.
Dưới đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty:

17
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS



BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC
KHỐI PHÒNG BAN CÔNG TY


KHỐI TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH
DOANH

KHỐI TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH
DOANH

Phòng Tổ chức Lao động

Chi nhánh I.3

Công ty TNHH MTV XLĐ1- Đại Mỗ

Công ty Cổ phần đầu tư mỏ

Phòng Tài chính Kế toán

Chi nhánh I.6

Công ty TNHH MTV XLĐ1- Ba La
Công ty TNHH MTV XLĐ1
- Mỹ Đình
Công ty TNHH MTV XLĐ1
HoàngMTV
Mai XLĐ1
Công ty -TNHH

Công ty cổ phần bê tông

Phòng Kế hoạch Thị trường

Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Phòng Vật tư – XNK
Phòng Dự án
Ban Quản lý Đầu tư

Chi nhánh Trung tâm tư vấn

Tổng đội xây lắp điện 1
Tổng đội xây lắp điện 4
Tổng đội xây lắp điện 5
Tổng đội xây lắp điện 6
Tổng đội xây lắp điện 8
Nhà máy chế tạo kết cấu
thép Yên Thường

19
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS

Miền Nam
Công ty TNHH MTV XLĐ1
- Nàng Hương
Công ty Cổ phần đầu tư An Phú
Công ty TNHH Chế tạo cột thép Đông
Anh - Hyundai
Công ty Cổ phần tư vấn điện 1


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1


20
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


BẢN CÁO BẠCH

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 1

21
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VNS


2.1. Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông
có quyền biểu quyết của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp
và điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, sẽ bầu hoặc bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị và Ban Kiểm soát của Công ty.
Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua các vấn đề sau:

-

BCTC kiểm toán hàng năm;

-

Báo cáo của Ban kiểm soát;

-


Báo cáo của HĐQT;

-

Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của Công ty.

Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng văn bản về các vấn
đề sau:

-

Thông qua BCTC hàng năm;

-

Mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với Luật doanh
nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này không cao hơn mức mà
HĐQT đề nghị sau khi đã tham khảo ý kiến các cổ đông tại ĐHĐCĐ;

-

Số lượng thành viên của HĐQT;

-

Lựa chọn Công ty kiểm toán;

-


Bầu, bãi miễn và thay thế thành viên HĐQT, Ban kiểm soát và phê chuẩn việc HĐQT bổ
nhiệm Tổng Giám đốc điều hành;

-

Tổng số tiền thù lao của các thành viên HĐQT và báo cáo tiền thù lao của HĐQT;

-

Bổ sung và sửa đổi Điều lệ;

-

Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ được phát hành cho mỗi loại cổ phần và việc
chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong vòng 3 năm đầu tiên kể từ ngày
thành lập;

-

Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;

-

Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và địa chỉ người thanh lý;


-

Quyết định giao dịch bán tài sản của Công ty hoặc chi nhánh; hoặc giao dịch mua có giá
trị từ 50% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi

trong BCTC đã được kiểm toán gần nhất;

-

Công ty mua hoặc mua lại hơn 10% một loại cổ phần đang phát hành;

-

Việc chủ tịch HĐQT đồng thời làm Tổng giám đốc điều hành;

-

Công ty hoặc Chi nhánh nào của Công ty ký kết hợp đồng với những người được quy định
tại Điều 120.1 của Luật doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài
sản của Công ty và các chi nhánh của Công ty được ghi trong BCTC đã được kiểm toán
gần nhất;

-

Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Điều lệ và các quy chế khác của Công ty.

2.2. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.
HĐQT có các quyền và nhiệm vụ sau:

-

Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm;


-

Xác định mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được ĐHĐCĐ thông qua;

-

Bổ nhiệm và bãi nhiệm các cán bộ quản lý Công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc điều
hành và quyết định mức lương của họ;

-

Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;

-

Giải quyết các khiếu nại của Công ty về cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại
diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý chống lại cán
bộ quản lý đó;

-

Đề xuất các loại cổ phần phát hành và tổng sổ cổ phần phát hành theo từng loại;

-

Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần và các chứng quyền
cho phép người sở hữu mua cổ phần theo mức giá đặt trước;

-


Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và chứng khoán chuyển đổi;

-

Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng Giám đốc điều hành hay bất kỳ một cán bộ quản
lý hoặc người đại diện nào của Công ty nếu HĐQT cho rằng đó là vì lợi ích tối cao của
Công ty. Việc bãi nhiệm đó không được trái với các quyền theo hợp đồng của những người
bị bãi nhiệm (nếu có);


-

Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ tức;

-

Đề xuất việc tái cơ cấu hoặc giải thể Công ty.

-

Các quyền và nhiệm vụ khác theo Nghị quyết ĐHĐCĐ, quy định của Luật doanh nghiệp
và Điều lệ Công ty.

2.3.

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cho cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị
và điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, miễn nhiệm, bãi miễn. Ban

kiểm soát có 3 thành viên, trong đó phải có ít nhất một người có chuyên môn về tài chính kế toán.
Thành viên này không phải là nhân viên trong bộ phận tài chính, kế toán của Công ty và không
phải là thành viên hay nhân viên của Công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện việc kiểm toán các
BCTC của Công ty. Ban kiểm soát phải chỉ định một thành viên là cổ đông của Công ty làm
trưởng ban.
Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát:

-

Đề xuất lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập, mức phí kiểm toán và mọi vấn đề liên quan
đến sự rút lui hay bãi nhiệm của Công ty kiểm toán độc lập;

-

Thảo luận với kiểm toán viên độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt đầu
việc kiểm toán;

-

Xin ý kiến tư vấn chuyên nghiệp độc lập về tính chất và phạm vi kiểm toán trước khi bắt
đầu việc kiểm toán;

-

Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, 6 tháng và hàng quý trước khi trình HĐQT;

-

Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ
hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán viên độc lập muốn bàn bạc;


-

Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý Công
ty;

-

Xem xét báo cáo của Công ty về các hệ thống kiểm soát nội bộ trước khi HĐQT chấp
thuận;
Xem xét những kết quả điều tra nội bộ và ý kiến phản hồi của ban điều hành Công ty;

-

Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác trong quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty.

2.4.

-

Ban Giám đốc

Tổng Giám đốc điều hành Công ty do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Quyền hạn và trách nhiệm của Ban giám đốc:


- Thực hiện các Nghị quyết của ĐHĐCĐ, của HĐQT; các kế hoạch đầu tư và kế hoạch kinh
doanh của Công ty đã được ĐHĐCĐ, HĐQT thông qua;

- Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có Nghị quyết của HĐQT bao gồm việc thay

mặt Công ty ký các hợp đồng tài chính và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;

- Kiến nghị về số lượng và các loại cán bộ quản lý mà Công ty cần thuê để HĐQT bổ nhiệm
hoặc miễn nhiệm khi cần thiết để thực hiện các thông lệ quản lý tốt nhất cũng như các cơ
cấu do HĐQT đề xuất và tư vấn cho HĐQT để quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và
các điều khoản khác của hợp đồng lao động của cán bộ quản lý;

- Tham khảo ý kiến của HĐQT để quyết định số người lao động, mức lương, trợ cấp, lợi ích,
việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;

- Trình HĐQT phê duyệt kế hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở
đáp ứng các yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính của Công ty;

- Thực hiện các kế hoạch kinh doanh hàng năm do ĐHĐCĐ và HĐQT thông qua;
- Đề xuất những biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý Công ty;
- Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm của Công ty để phục vụ hoạt động quản lý dài
hạn, hàng năm của Công ty theo kế hoạch sản xuất kinh doanh. Bản dự toán hàng năm (bao
gồm cả cân đối kế toán, báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền
tệ dự kiến) cho từng năm tài chính sẽ phải được trình để HĐQT thông qua và phải bao gồm
những thông tin quy định tại các quy chế của Công ty;

- Báo cáo HĐQT và cổ đông, chịu trách nhiệm trước HĐQT và ĐHĐCĐ về việc thực hiện
quyền và nhiệm vụ được giao và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu;

- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty và Quyết định
của ĐHĐCĐ, HĐQT và hợp đồng lao động của Tổng Giám đốc điều hành.
2.5.



Các phòng, ban, đơn vị kinh doanh
Phòng Kế hoạch thị trường

Là phòng đầu mối giải quyết các công tác lập kế hoạch, kinh doanh, dự toán, đấu thầu các công
trình, công tác thị trường và tiêu thụ sản phẩm. Phòng kế hoạch là phòng tham mưu cho Tổng
giám đốc các kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, ngắn hạn của Công ty; tổng hợp báo cáo về
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh; lập hồ sơ dự thầu các gói thầu thi công xây lắp, xây
dựng và cung cấp các sản phẩm công nghiệp; thương thảo, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh
tế với Chủ đầu tư và các đơn vị thầu phụ; thực hiện việc thanh quyết toán công trình với chủ đầu
tư và các công tác khác có liên quan. Phòng Kế hoạch thị trường thực hiện lập và giao kế hoạch


×