Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Đề cương tốt nghiệp:Chung cư cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.3 MB, 62 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KIẾN TRÚC
ThS.KTS. LÊ HỒNG QUANG

Đ Ề

C Ư Ơ N G

T Ố T

N G H I Ệ P

GVHD:

SVTH: Lương Thuỳ Khê
LỚP: KT10-CT

MSSV: 10510105374

6 . 3 . 2 0 1 5

ĐỀ CƯƠNG TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG


M Ụ C

L Ụ C

1. TỔNG QUAN


1.1. Giới thiệu chung về đề tài
1.2. Thành phố Cần Thơ
1.3. Khu đô thị mới nam sông Cần Thơ
1.4. Tiềm năng phát triển nhà ở cao tầng tại khu đô thị mới nam sông Cần Thơ

2. XÁC ĐỊNH NHỮNG SỐ LIỆU, TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
3. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU, TÀI LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ
KHU ĐẤT XÂY DỰNG
3.1. Họa đồ vị trí
3.2. Điều kiện tự nhiên
3.3. Phân tích khu đất xây dựng

4. XÁC ĐỊNH QUY MÔ CÔNG TRÌNH
5. BẢNG THỐNG KÊ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC VÀ
DIỆN TÍCH SỬ DỤNG
6. ĐỊNH HƯỚNG TRONG THIẾT KẾ ĐỒ ÁN
7. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1 .

T Ổ N G

Q U A N

“CHUNG CƯ CAO TẦNG NAM SÔNG CẦN THƠ”
Đồ án thiết kế Chung cư cao tầng tại một khu đô thị trẻ, đang phát triển của TP. Cần
Thơ. Công trình chức năng chính là nhà ở cho đối tượng là người dân với thu nhập đa dạng.

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI

- Chung cư là một dạng nhà ở không sở hữu
đất, trong đó mỗi căn hộ chỉ dành riêng cho mục đính ở và
có lối vào riêng tách từ diện tích chung của khu nhà chung
cư. Chủ sở hữu căn hộ có quyền sử dụng chung tất cả
không gian cộng đồng trong khuôn viên khu chung cư.
- Chung cư là một hình thức nhà ở cho phép cư
dân được sống gần những khu thương mại, dịch vụ cho nên
nhu cầu nhà chung cư tuỳ thuộc vào sự thuận tiện giao
thông và dịch vụ công cộng. Dự án nhà ở cao tầng nên được
bố trí tại những nơi có điều kiện sử dụng nhiều tiện nghi
của đô thị hiện đại trong cuộc sống hàng ngày.
- Mỗi chung cư cao tầng được xây dựng đều
phục vụ như một điểm nhấn của đô thị, đồng thời duy trì
sự hài hoà với môi trường xung quanh.
- Mục tiêu phát triển bền vững nhằm tới một
hình mẫu khu nhà ở đô thị sao cho chúng có thể tồn tại lâu
bền như một hình mẫu đẹp và chất lượng, ổn định, bền
vững.
- Chung cư muốn được xem là cao cấp, ngoài
thiết kế trang thiết bị sang trọng, giá cả và vị trí tương xứng,
còn phải đáp ứng nhu cầu tiện lợi giao thông, cảnh quan
đẹp, không gian công cộng cao cấp, trong đó yêu cầu về
giao thông đặt lên hàng đầu.

- Với sự phát triển không ngừng và mạnh mẽ, Cần thơ thu hút khá
nhiều dân cư ở khắp nơi về sinh sống, làm việc. Chính vì vậy nhu cầu về nhà ở là
rất cần thiết và cấp bách trong tương lai không xa. Đồng thời với mức thu nhập
trung bình khá của người dân Cần thơ thì lựa chọn chung cư cao tầng là hợp lý.
Vừa giải quyết được vấn đề tập trung dân cư quá đông ở các đô thị, tận dụng diện
tích xây dựng của thành phố, tạo cơ hội nhà ở cho nhiều tầng lớp khác nhau đồng

thời tạo điểm nhấn cho thành phố sông nước này.


- CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỂ LOẠI CHUNG CƯ CAO TẦNG KẾT
HỢP THƯƠNG MẠI:
- Chung cư có vai trò quan trọng trong sự phát triển của đô thị hiện đại, bởi vì khi phát triển đô
thị hóa và tập trung dân cư đông đúc chính là lúc nảy sinh vấn đề, nhu cầu (bức xúc về nhà ở, giá
thành nhà ở, và các tiện ích công cộng khác...). Sự phát triển chung cư để tiết kiệm diện tích sử
dụng đất, giảm giá thành xây dựng, tạo cơ hội nhà ở cho nhiều người ở các tầng lớp khác nhau.

1.2. THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thành phố Cần Thơ nằm trong vùng trung
– hạ lưu và ở vị trí trung tâm châu thổ đồng bằng
sông Cửu Long, trải dài trên 55km dọc bờ Tây
sông Hậu, tổng diện tích tự nhiên 1.401,61 km2,
chiếm 3,49% diện tích toàn vùng.

Cần Thơ phía Bắc giáp tỉnh An Giang; phía
Đông giáp tỉnh Đồng Tháp và tỉnh Vĩnh Long;
phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang; phía Nam giáp
tỉnh Hậu Giang.
Đơn vị hành chính của thành phố Cần Thơ
gồm 5 quận ( Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Ô
Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện ( Phong Điền, Cờ Đỏ,
Vĩnh Thạnh, Thới Lai).
Thành phố Cần Thơ là một cực phát triển,
đóng vai trò động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát
triển của toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Chợ nổi Cái Răng


TP. Cần Thơ –
Thành phố lớn nhất Tây Nam Bộ

Cầu Cần Thơ


1.3. KHU ĐÔ THI MỚI NAM SÔNG CẦN THƠ
“Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ có cấu trúc không gian hiện đại hòa
hợp với không gian cảnh quan của sông Hậu và sông Cần Thơ, tạo động lực tăng
trưởng và phát triển để thành phố Cần Thơ ngang tầm với các đô thị loại I cấp
Quốc gia.”

Vị trí khu đất trong Khu đô thị Nam Cần Thơ

Tiêu chí Khu đô thị mói Nam Cần Thơ :
Trở thành khu đô thị hiện đại, đa chức năng của một thành phố
vùng hạ lưu sông Mê Kông, một thành phố trẻ mang đặc trưng sông
nước.
Trở thành một hình mẫu về đô thị hiện đại mang đậm dấu ấn
văn hóa địa phương và hòa hợp với cảnh quan sinh thái.
Có khả năng ứng phó với các biến đổi khí hậu.
Xây dựng khu đô thị mới hiện đại gắn với môi trường sinh thái
truyền thống lấy sông nước và cây ăn trái làm chủ đạo, lấy trục giao
thông làm phân khu chức năng, lấy điểm nối làm điểm nhấn cảnh
quan.
Xây dựng hệ thống hạ tầng ngầm hiện đại phù hợp với các tiêu
chí của đô thị tiên tiến.



T ầ m

n h ì n

t ư ơ n g

l a i :

Trung tâm thương mại - dịch vụ - văn hóa - giải trí
lớn của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (vị thế Tây
Đô).
Cung cấp tiện nghi sống và sinh hoạt cho người dân
và du khách theo tiêu chuẩn những đô thị tiêu biểu trên thế
giới.
Đô thị sông nước với hệ thống sông ngòi, kênh rạch
kết nối cung cấp điều kiện đi lại và tiếp xúc trực tiếp với
mặt nước.
Hệ thống công viên - quảng trường - không gian mở
với hành lang sinh thái dọc sông nhằm đảm bảo sức khoẻ,
môi trường an toàn, hài hòa với tự nhiên.
Hệ thống giao thông cá nhân, công cộng hiệu quả

1.4. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI KHU ĐÔ THI
MỚI NAM SÔNG CẦN THƠ
+ Hệ thống giao thông thủy, bộ, sân bay, cảng,
các khu công nghiệp tốt nhất vùng. Hàng loạt dự án cơ sở hạ
tầng giao thông được triển khai đầu tư trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
+ Về đường bộ, cầu Cần Thơ, tuyến quốc lộ
Nam sông Hậu có chiều dài hơn 100km Cần Thơ - Bạc Liêu

đã hoàn thành và được đưa vào sử dụng. Ngoài ra, tuyến
đường cao tốc Tp.HCM - Cần Thơ, tuyến đường Vị Thanh Cần Thơ, tuyến Bốn Tổng - Một Ngàn (đoạn đi qua Cần Thơ),
tuyến đường sắt cao tốc Tp.HCM - Cần Thơ đang được
nghiên cứu đầu tư.

Chung cư Tây Nguyên Plaza – KDC
Long Thịnh – Nam Cần Thơ

+ Về hàng không, sân bay Cần Thơ đã khai
thác các chuyến bay quốc tế. Còn về vận chuyển hàng hải, dự
án đào kênh tắt Quan Chánh Bố đã được khởi động.
+ Nhờ hàng loạt dự án cơ sở hạ tầng giao thông
đã triển khai cũng như đưa vào sử dụng đã làm cho thị trường
địa ốc Cần Thơ ngày càng phát triển. Thị trường bất động sản
Cần Thơ đang phát triển nhanh chóng với 9 dự án bán nhà xây
thô, 10 dự án đất nền với khoảng 11.000 nền đất và 4.500 căn
nhà. Trong thời gian tới, có khoảng 25 dự án nhà ở dàn trải
trên tổng diện tích hơn 1.000ha được tung ra thị trường Cần
Thơ.


Không chỉ có dự án đất nền hút
khách hàng mà căn hộ được nhiều người quan
tâm và dần dần nhiều chung cư đã hình thành
như Khu dân cư Long Giang Cái Khế, Khu
dân cư Thới Nhựt, khu dân cư Hưng Phú,…
Mặc dù quỹ đất tại Cần Thơ còn nhiều nhưng
nhiều người chọn mua căn hộ là do giá căn hộ
ở Cần Thơ hiện tương đương với giá nhà riêng
lẻ, nếu mua căn hộ khách hàng chỉ cần có 1/3

số tiền này là mua được vì thanh toán nhiều
đợt, trong khi mua nhà riêng lẻ thì phải đóng
đủ tiền ngoài ra còn có 1 số ưu điểm như tầm
nhìn, dịch vụ đi kèm.
Thị trường căn hộ Cần Thơ sẽ
còn phát triển trong tương lai, bởi Cần Thơ là
vùng trung tâm kinh tế của khu vực Đồng
bằng Sông Cửu Long nên tốc độ tăng dân số
cơ học của thành phố Cần Thơ thuộc loại cao
trong cả nước. Dân số tăng càng nhanh thì nhu
cầu về nhà ở cũng tăng theo.
Ngoài sự nổi bật về cơ sở hạ
tầng, Cần Thơ là một thành phố nằm trên bờ
phải sông Hậu nên còn được biết đến là điểm
du lịch miền sông nước. Với hệ thống cù lao
như cồn Ấu, cồn Cái Khế, cồn Khương, cồn
Sơn, cồn Tân Lộc… nằm giữa dòng sông Hậu,
nhiều nơi có cảnh quan thiên nhiên sông nước
miệt vườn như bến Ninh Kiều, chợ nổi Cái
Răng, vườn cò Bằng Lăng, các khu du lịch
vườn Mỹ Khánh, Thủy Tiên… tạo tiền đề cho
sự phát triển bất động sản du lịch Cần Thơ.
Dự tính đến năm 2030, dân số
của thành phố Cần Thơ sẽ đạt 2,1 triệu người;
tốc độ tăng trưởng đạt 12-18%/ năm; tỷ lệ đô
thị hóa sẽ đạt 70%.


Các chỉ tiêu của Khu đô thị mới Nam Cần Thơ:
1. Tính chất đô thị:

Khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ l Khu trung tâm mới hiện đại mở rộng của trung tâm
thành phố Cần Thơ hiện hữu.
Chức năng chính là khu trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ cao cấp của thành phố,
khu vực và có vị trí vùng khu vực quốc tế; là trung tâm văn hóa, nghỉ ngơi giải trí, đảm
nhiệm một số chức năng mà trung tâm thành phố hiện hữu còn thiếu và hạn chế phát triển.
Đến năm 2025, TP Cần Thơ có dân số từ 1,6-1,8 triệu người, đất dành cho xây dựng đô thị
lên trên 22.000 ha. Các khu ở của thành phố trong tương lai sẽ rộng từ 5.400-5.800 ha.
2. Quy mô xây dựng: Trên 1.5 triệu m2 sàn
0,3 triệu m2 sàn văn phòng
0,1 triệu m2 sàn thương mại dịch vụ
1,1 triệu m2 sàn nhà ở
Tiêu chuẩn sử dụng đất dân dụng 99.6 m2/ người
Tổng diện tích xây dựng trên 1.5 triệu m2
Hơn 1,1 triệu m2 diện tích sàn nhà ở.
- 150.000 dân sinh sống.
- 50.000 người làm việc/ngày
- 50.000 khách vãng lai/ngày
Đất dân dụng: 99.6 m2/người
Đất xây dựng nhà ở: 42.6m2/người
Đất công trình công cộng: 9.2 m2/người
Đất công viên cây xanh –TDTT: 10 m2/người
Đất giao thông đối nội: 37.9 m2/người
Diện tích giao thông đối ngọai: 6.5 m2/người
Đất hành lang sinh thái: 268 ha
Đất công trình công cộng cấp Thành phố: 130 ha
Đất không gian mở: 500 ha (tỷ trọng 24%, 33.3m2/người)
Chỉ tiêu cấp nước: 200 lít/người.ngày.
Chỉ tiêu rác thải: Thải rác từ 1,2-1,5kg/người/ngày.
KẾT LUẬN
1. Trung tâm kinh tế lớn

2. Nơi đáng để làm việc, ở, giải trí
3. Hài hoà giữa Hiện đại-Truyền thống
4. Có dòng sông biểu tượng
5. Hệ thống không gian mở đa dạng
6. Hệ thống giao thông hiệu quả
7. Môi trường sống tốt


2. XÁC ĐỊNH NHỮNG SỐ LIỆU, TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
Những số liệu, tiêu chuẩn cơ sở cần xác định gồm có:
1. Yêu cầu về khu đất thiết kế:
- Khu đất phải phù hợp với quy hoạch được duyệt, có tính đến sự phát triển trong tương lai.
- Giao thông tiếp cận dễ dàng, tiếp xúc với trục giao thông chính của khu vực nếu có khai thác
yếu tố thương mại cho công trình.
- Tránh các khu đất có môi trường xung quanh bị ô nhiễm.
- Khu đất dễ dàng liên hệ với các tiện ích của đô thị như bệnh viện, trường học, công viên…
2. Phân hạng công trình chung cư (theo TT 14/ 2008)
3. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 dãy nhà
4. Khoảng lùi công trình
5. Mật độ xây dựng tối đa cho phép
6. Tiêu chuẩn bãi đậu xe
7. Tiêu chuẩn giao thông đứng
8. Tiêu chuẩn diện tích, chiều cao phòng
9. Tiêu chuẩn khác có liên quan

* Khoảng cách tối thiểu giữa hai khối nhà ở cao tầng ( trích QCXDVN 01 : 2008 )
Khu đô thị Nam Cần Thơ là khu đô thị mới nên áp dụng theo tiêu chí:

(*) L không được nhỏ hơn 7m


Đối với khu đô thị cũ : tính theo 70% chỉ tiêu trên
- Đối với dãy nhà bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về
khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và
đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng tương xứng của mỗi phần tính từ mặt
đất (cốt vỉa hè)..
- Nếu dãy nhà có độ dài của cạnh dài và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt tiền tiếp giáp với
đường giao thông lớn nhất trong số các đường tiếp giáp với lô đất đó được hiểu là cạnh dài
của ngôi nhà.


* Khoảng lùi của công trình ( trích QCXDVN 01 : 2008 )
-Khoảng lùi của công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tuỳ thuộc vào tổ
chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình xác định theo bảng:
BẢNG - Khoảng lùi tối thiểu của công trình theo bề rộng lộ giới đường và
chiều cao xây dựng ( QCXDVN 01 : 2008 )

- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế và tháp cao phía trên thì quy
định về khoảng lùi được áp dụng riêng từng phần đế/ tháp cao theo tầng cao
xây dựng tương ứng tính từ mặt đất (cao độ vỉa hè).
- Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm
bào điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và đảm bảo
khoảng cách tối thiểu của các dãy nhà theo quy định.

- Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp các công trình với nhiều loại
chiều cao khác nhau, quy định về MĐXDmax được áp dụng theo chiều cao
trung bình.
* Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép ( trích QCXDVN 01 : 2008 )
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG =
Trong đó diện tích công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái của công trình.


HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT =
Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tích sàn tầng hầm và tầng mái.

Trong khu đô thị mới: MĐXD theo tiêu chuẩn: 30% - 40%.
HSSDĐ theo tiêu chuẩn : ≤ 5.

10


MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CHUNG CƯ

DT khu đất: 1.7 ha

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CHO NHÓM NHÀ DỊCH VỤ TRONG ĐÔ THỊ

- Tỉ lệ đất cây xanh tối thiểu trong đơn vị ở là 20% diện tích khu đất xây dựng công trình và
đảm bảo 5-7 m2/người.
- Tiêu chuẩn chức năng sân thể dục thể thao tối thiểu là 0,5m2/người và 0,3ha/công trình
- Đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m và chiều
cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25171. Cuối đường cụt phải có khoảng trống để quay xe.
- Kích thước chỗ quay xe tối thiểu:
+ Hình tam giác đều, mỗi cạnh 7m. Hình vuông, kích thước 12x12m. Hình tròn, đường kính
10m.

11


CƠ CẤU KHÔNG GIAN – PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG CHUNG CƯ ĐƠN THUẦN


CHUNG CƯ ĐƠN THUẦN:
-Chung cư chỉ có phần tháp. Có thể
có một vài dịch vụ phúc lợi cơ bản
như bưu điện, nhà trẻ, phòng khám,...
nhưng không có phần đế thương mại,
dịch vụ.
- Thường gặp ở các chung cư cho
người thu nhập thấp, nhà ở xã hội tiêu
chuẩn hạng 4 hoặc chung cư nằm ở vị
tri không thuận lợi để kinh doanh.
- Kết cấu đơn giản hơn chung cư có
đế, ít phải bố trí khe cấu tạo hơn, hệ
thống kỹ thuật thông suốt, có thể
không cần tầng/ trần kỹ thuật.

12


SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
CHUNG CƯ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ

CHUNG CƯ KẾT HỢP
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ:
- Có thêm phần đế.
- Công năng phần đế phức tạp,
nhưng chức năng chính vẫn là
để ở. Phần đế thương mại –
dịch vụ phục vụ chủ yếu cho cư
dân của chung cư.

- Cần đến tầng/ trần kỹ thuật.
Trong một số trường hợp đặc
biệt cần phải có thêm tầng
chuyển kết cấu để phần đế
vượt nhịp lớn.
- Kết cấu phải bố trí khe tại vị trí
tiếp giáp nếu chênh lệch đế/
tháp > 5 tầng.
13


Chung cư The Vista – Quận 2, TP. HCM
• Chung cư cao tầng có nhiều không gian chức năng
khác nhau, có thể phân chia thành 4 nhóm chức năng
chính (có một số tài liệu phân chia thành 6 nhóm tuỳ
vào cách chia):
+ Không gian công cộng và Không gian thương mại – dich vụ.
+ Không gian ở (không gian căn hộ)
+ Không gian kỹ thuật
+ Không gian khác

Không gian công cộng và Không gian thương mại dịch vụ:
* TIÊU CHUẨN KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG :
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
Sân thể thao ngoài trời

▪Tối thiểu 0.5 m2/ người

Hồ bơi


▪ Hồ bơi người lớn sâu 1.5 m
▪ Hồ bơi trẻ em sâu 0.7 m

Cây xanh – Công viên

▪ Tối thiểu 1 m2/ người

Sinh hoạt cộng đồng

▪ 0,8 – 1 m2/người và không được nhỏ hơn 36 m2

Sảnh chính

▪ Chiều cao ≥ 4 m

Sảnh tầng

▪ Chiều cao ≥ 2.7 m
▪ Diện tích ≥ 9 m2
▪ Tối thiểu 0.15 -0.25 m2/ người
14


Cầu thang bộ

Thang thoát hiểm

Thang máy

Hành lang


▪ Bề rộng vế thang lớn hơn hoặc bằng 1,2 m.
▪ Chiều cao 1 vế thang không quá 1,8 m.
▪ Chiều cao bậc không bé hơn 150 mm.
▪ Chiều rộng bậc không bé hơn 300 mm.
▪ Mỗi đơn nguyên có ít nhất hai thang bộ, trong đó có một
thang thoát hiểm.
▪ Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc
đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m.
▪ Cự ly thoát hiểm là 25 m. Thang phải bố trí thông gió
tạo áp, không tụ khói ở buồng thang, lồng thang bắng vật
liệu chống cháy và có bố trí đèn chiếu sáng sự cố bằng
nguồn điện ưu tiên.
▪ Số lượng không bé hơn 2 thang cho 1 đơn nguyên.
▪ Phải có một thang chuyên dụng với kích thước cabin:
2200 × 2400 mm.
▪ Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến
630kg. Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao
tầng không nhỏ hơn 1,5m/s.
▪ Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà.
▪ Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển
cho người tàn tật sử dụng.
▪ Hành lang, phòng đệm sảnh phải có hệ thống thông gió
và van thoát khói tư động mở khi có sự cố cháy

P. SH cộng đồng trong chung cư

Hồ bơi của chung cư City Garden

P. SH cộng đồng Chung cư HAGL


Ngăn cách giữa hồ bơi trẻ em và
người lớn có thể bằng rào, đường
đi, hay các tấm gỗ
15


* TIÊU CHUẨN KHÔNG GIAN THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ:
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
Ngân hàng

▪ Chiều cao tối thiểu 2.7 m

Siêu thị mini

▪ Diện tích tối thiểu: 300 m2
▪ Chiều cao: 3.3 – 3.6 m

Văn phòng cho thuê

▪ Diện tích tối thiểu: 12 m2 mỗi phòng, 6 – 9 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích 1.2 – 2 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Nhà hàng
Bar

▪ Diện tích 1.3 – 1.7 m2/ người


Nhóm trẻ

▪ Số lượng trẻ: 50 trẻ/ 1000 dân
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích 2.3 m2/ trẻ

Cafe sách

▪ Diện tích tối thiểu: 100 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích 0.83 - 1 m2/ người

Phòng tập GYM

▪ Diện tích tối thiểu: 200 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 4 m

Phòng tập SPA

▪ Diện tích tối thiểu: 250 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích phòng đơn: 6 – 8 m2
▪ Diện tích phòng đa: 12 – 32 m2

Trạm y tế/ Phòng khám

▪ Số lượng trẻ: 1 trạm/ 1000 dân
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Diện tích tối thiểu: 500 m2/ trạm


Phòng khám hiện đại trong
Chung cư Royal City, Hà Nội

Siêu thị mini tại một chung cư ở Quận 4
16


Không gian ở (không gian căn hộ):
Không gian căn hộ
Không gian quan trọng nhất trong chung cư, gồm các căn hộ gia đình riêng biệt được tồ
hợp với nhau. Các căn hộ cần đảm bảo tính độc lập và mối quan hệ bên trong, nhưng
đồng thời đảm bảo các mối quan hệ bên ngoài cộng đồng.
Đảm bảo sự riêng tư của các căn hộ, nhà nọ không làm phiền nhà kia, các khu sảnh,
giao thông công cộng, lối vào các căn hộ cũng không làm phiền đến sự yên tĩnh, riêng
tư của các căn hộ. Cơ cấu căn hộ ở được hình thành đề giải quyết diện tích ở, mật độ
nhân khẩu, thiết lập các nhu cầu tiện nghi tối thiểu và giải quyết các vấn đề kỹ thuật có
liên quan.
* TIÊU CHUẨN KHÔNG GIAN CĂN HỘ :
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004, ngoài ra cần xem thêm TT 14:2008/BXD)

Sảnh căn hộ

▪ Diện tích tối thiểu 3 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.4 - 2.7 m

Phòng khách

▪ Diện tích tối thiểu 14 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m


Phòng sinh hoạt chung

▪ Diện tích tối thiểu 14 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Không gian làm việc

▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Không gian tâm linh

▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Phòng ngủ

▪ Diện tích tối thiểu 10 m2 ( phòng ngủ đơn), 12 m2
(phòng ngủ đôi)
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
▪ Cần tham khảo thêm TT 14:2008/BXD

Bếp nấu

▪ Diện tích tối thiểu 5 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Bếp + Phòng ăn

▪ Diện tích tối thiểu 14 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m


Phòng ăn

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Vệ sinh

▪ Diện tích tối thiểu 5 m2 (có bồn tắm), 3 m2 (tắm đứng)
▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m

Giặt phơi

▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

Kho

▪ Chiều cao : 2.4 - 2.7 m
17


Không gian kỹ thuật:
* T I Ê U C H U ẨN K H Ô N G G I AN K Ỹ T H U ẬT:
(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)
P. Nhân viên bảo trì M&E

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

P. Tổng đài
thông tin liên lạc


▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

P. Kiểm soát
báo cháy trung tâm

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

P. Điều khiển và
kiểm soát thông gió

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

P. Máy phát điện

▪ Diện tích tối thiểu 36 m2

Trạm biến thế

▪ Diện tích tối thiểu 16 m2
▪ Chiều cao: 2.7 m
▪ Tiêu chuẩn cấp điện : 150 KW/người/năm.

P. Điều khiển trung tâm

▪ Diện tích tối thiểu 80 - 100 m2
▪ Chiều cao tối thiểu: 6.1 m

Bể nước sinh hoạt

▪ Tiêu chuẩn cấp nước SH : 250 lít/người/ngày.đêm


Bể nước chữa cháy

▪ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 2,5 lít/giây/cột. ▪
▪ Gồm 2 cột chữa cháy trong 10 phút

Hầm phân tự hoại
Bể thu tự hoại
Bể xử lý nước thải

▪ Diện tích tối thiểu 24 m2
▪ Thoát nước bẩn : 256 lít/người/ngày.đêm

P. Máy bơm

▪ Diện tích tối thiểu 12 m2

Trạm biến thế

P. Điều hoà KK trung tâm sử dụng máy Chiller
18


Các không gian khác:
* TIÊU CHUẨN:

(tạm thời vẫn áp dụng TCVN 323:2004)

* CÁC KHÔNG GIAN KHÁC:
P. Quản lý hành chính


▪Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng
▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

P. Quản lý kỹ thuật

▪ Diện tích tối thiểu: 24 m2 mỗi phòng
▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m

P. Bảo vệ

▪ Tiêu chuẩn diện tích: 5 – 6 m2/ người
▪ Chiều cao tối thiểu: 2.7 m
* TẦNG HẦM:
- Chiều cao tối thiểu 2,2m.
- Lối ra của tầng hầm không được
thông với hành lang của tòa nhà
mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài.
- Số lượng lối ra không được ít
hơn 2 và có kích thước không
nhỏ hơn 0,9m x 1,2m.

- Phải thiết kế có một thang máy
xuống tới tầng hầm của toà nhà.
- Độ dốc lối xuống hầm: tối thiểu
13% - đường dốc thẳng và 17% đường dốc cong.
-Phải có giải pháp chống thấm và
thông gió cho tầng hầm


19


Bãi đỗ xe

Theo
văn
1245/BXD-KHCN
24/6/2013:

▪ Chung cư đơn thuần:
bản
ngày

(văn bản mới nhất tính
đến 1/ 2015)

Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ
▪ Chung cư kết hợp thương mại - dịch vụ:
- Tính toán số chỗ đậu xe trong nhà cho 100% căn hộ

- Tính toán thêm diện tích bãi xe + hầm cho TM – DV

+ Nhà ở thương mại
(nhà ở xây dựng bán,
cho
thuê
theo
thị

trường): 100m2 sàn sử
dụng căn hộ thì bố trí 20
đến 25m2 diện tích đậu
xe trong nhà.

+ Theo QCXDVN 01 – 2008:

+ Nhà ở xã hội (nhà ở
xây dựng bán, cho thuê
theo quy định nhà nước):
100m2 sàn sử dụng căn
hộ thì bố trí 12m2 diện
tích đậu xe trong nhà

Căn hộ loại 1 (cao cấp):
Căn hộ loại 2 (trung bình):
Căn hộ loại 3 (tiêu chuẩn):
Căn hộ loại 4 (tiêu chuẩn):
Và mỗi căn hộ cần có:
▪ Tiêu chuẩn diện tích:

100m2 sàn TM – DV / 1 chỗ đậu ô tô
+ Diện tích: 30 – 50 % trong nhà, 50 – 70 % ngoài trời

▪ Diện tích đậu xe: theo QCXDVN 01:2008: diện tích đỗ
xe như sau (các tiêu chuẩn này đang được điều chỉnh)
1 căn hộ - 1.5 chỗ đậu ô tô
1 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô
2-3 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô
4-6 căn hộ - 1 chỗ đậu ô tô

2 xe máy và 1 xe đạp
25 m2/ xe ô tô
2,5 m2/ xe máy
0.9 m2/ xe đạp

BÃI ĐẬU XE NGOÀI TRỜI:
Thiết kế bãi xe là quan
trọng. Diện tích bãi xe, số
lượng xe đều phải tuân theo
tiêu chuẩn thiết kế.

20


B

C

2500

5500

A

5000

Lưu lượng giao thông

A:


Bãi đậu xe một bên
Lưu lượng giao thông một chiều

B: Bãi đậu xe hai bên
Lưu lượng giao thông một chiều

C:

Bãi đậu xe hai bên
Lưu lượng giao thông hai chiều

2500

Lối đi bãi đậu xe
Các kích thước cần thiết của một
chỗ đậu xe như sau:
+ Chiều rộng chỗ: 2500 mm
+ Chiều dài chỗ: 5000 mm
+ Chiều dài chỗ đậu bãi đậu xe
song song: 5000 mm

ĐẬU XE SONG SONG

4800

4800

6600

ĐẬU XE GÓC

21


BÃI ĐẬU XE LIỀN KỀ RAMP DỐC XEM LÊN XUỐNG

Kích thước tối thiểu của
ramp dốc bãi đậu xe liền kề

ĐỘ DỐC CỦA ĐOẠN ĐƯỜNG NỐI BÃI ĐẬU XE
Độ dốc tối thiểu: 5%
Độ dốc tối ưu:
4%

22


3. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU, TÀI LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ KHU ĐẤT XÂY DỰNG

3.1. Vị trí - Hiện trạng
HỌA ĐỒ VỊ TRÍ KHU ĐẤT:

Địa điểm: P. Hưng Phú, Q. Cái Răng, TP. Cần Thơ
CẦU CẦN THƠ

CỒN ẤU
P. CÁI KHẾ
CẦU CÁI TẮC

TRUNG TÂM
TP. CẦN THƠ


QUẢNG
TRƯỜNG

BIG C
TRUNG TÂM
VĂN HÓA TÂY ĐÔ

CẦU VƯỢT IC3

(Nguồn: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch TP. Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn 2050)


“Vị trí khu đất nằm trong quy hoạch khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ, là
trung tâm mới hiện đại - đa chức năng (trung tâm tài chính, thương mại- dịch vụ, văn
hóa, nghỉ ngơi, giải trí).”

Kết nối giữa khu đô thị mới Nam sông Cần Thơ với trung tâm thành phố hiện hữu bằng 4 cây
cầu đô thị: cầu Quang Trung, cầu 91B, cầu Trần Hoàng Na và cầu đi bộ qua khu quảng trường chính
đô thị). Kết nối với liệ thống cảng theo 2 tuyến giao thông: tuyến 91B vận chuyển công cộng và
tuyến vận chuyển hàng hóa theo đường vành đai.


CÁC ĐỊA ĐIỂM LÂN CẬN NỔI BẬT QUANH KHU ĐẤT

Cầu Cần Thơ

1

Cồn Ấu – Cần Thơ


2

Siêu thị Co.op Mart– TP. Cần Thơ

3

Bến Ninh Kiều

Ngã ba sông:
Sông Hậu – Sông CT

P. Cái Khế

Bãi bồi ở khu Bãi cát

Khu bãi cát

4

Cầu Hưng Lợi – QL. 91B

5

Cầu CT nhìn từ phà cũ

6

Cầu Quang Trung


P. Hưng Phú
– Địa điểm khu đất

Bãi biển Cần Thơ

7

Ban chỉ đạo TNB


×