Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Báo cáo địa chất Quận 12. TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 31 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
PHÒNG THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG LAS-XD 341
Địa chỉ : A29 Khu nhà ở K82, Tô Ký, KP2, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. HCM
Tel : 08.22444565 - Fax : 08.38916636 – Email :

-----

ISO 9001:2008

-----

BÁO CÁO
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
CÔNG TRÌNH : KÈ BẢO VỆ KHU ĐẤT BÀ NGUYỄN LỆ MI
ĐỊA ĐIỂM :

57/32, TL47, KP2, PHƯỜNG THẠNH LỘC, QUẬN 12, TP.HCM

TP. HỒ CHÍ MINH – 2017


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
PHÒNG THỬ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ
KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG LAS-XD 341
Địa chỉ : A29 Khu nhà ở K82, Tô Ký, KP2, P. Tân Chánh Hiệp, Q.12, Tp. HCM
Tel : 08.22444565 - Fax : 08.38916636 – Email :

ISO 9001:2008

-----o0o-----



BÁO CÁO
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
CÔNG TRÌNH : KÈ BẢO VỆ KHU ĐẤT BÀ NGUYỄN LỆ MI
ĐỊA ĐIỂM :

57/32, TL47, KP2, PHƯỜNG THẠNH LỘC, QUẬN 12, TP.HCM

Chủ trì khảo sát:

Người thành lập:

Ks. Hoàng Chiến Thắng

Ks. Thái Quang Vinh
Đơn vị thực hiện

Công Ty Cổ phần Tư vấn Xây Dựng Rạng Đông

TP. HỒ CHÍ MINH – 2017


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

MỤC LỤC
PHẦN I: THUYẾT MINH
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT ............................................................... 3
II. QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG .................... 3
II.1. Công tác định vị hố khoan .............................................................................. 3
II.2. Công tác khoan bằng phương pháp khoan xoay – bơm rửa ........................... 3

a. Mục đích ..................................................................................................... 3
b. Thiết bị: ....................................................................................................... 4
(Hình 1: Máy khoan XY-100) ......................................................................... 4
c. Quá trình khoan........................................................................................... 4
II.3. Lấy mẫu:.......................................................................................................... 4
a.
Mục đích ............................................................................................... 4
b.
Thiết bị .................................................................................................. 4
c.
Quy trình lấy mẫu ................................................................................. 5
II.4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) ............................................................... 6
II.5. Quan trắc mực nước dưới đất .......................................................................... 7
II.6. Thí nghiệm trong phòng .................................................................................. 7
II.6.1. Thành phần hạt ............................................................................................. 7
II.6.2. Độ ẩm tự nhiên ............................................................................................. 8
II.6.3. Giới hạn chảy – dẻo...................................................................................... 8
II.6.4. Tỷ trọng của đất ............................................................................................ 9
II.6.5. Thí nghiệm cắt trực tiếp ............................................................................... 9
III. VỊ TRÍ KHU VỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY MÔ
TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH ........................................................................................... 9
IV. KHỐI LƢỢNG .................................................................................................. 9
IV.1. Khoan và lấy mẫu .......................................................................................... 9
a.
Khoan khảo sát và thí nghiệm SPT:...................................................... 9
b.
Lấy mẫu thí nghiệm: ............................................................................. 9
IV.2. Thí nghiệm trong phòng .............................................................................. 10
V. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................. 10
V.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT ............................................................ 10

1.
Lớp đất số 1: Sét pha lẫn ít sạn sỏi, màu xám vàng, xám trắng, trạng thái
dẻo cứng. ................................................................................................... 10
2.
Lớp số 2: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám đen, trạng thái chảy đến dẻo chảy.
11
3.
Lớp số 3A: Cát hạt trung lẫn nhiều hữu cơ, màu xám đen, trạng thái rời.12
4.
Lớp số 3B: Cát hạt trung, màu xám vàng, kết cấu chặt vừa. .................... 13
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 14
VI.1. Kết luận........................................................................................................ 14
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

1


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi
VI.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 15
PHẦN II: PHỤ LỤC
Phụ lục II.1: SƠ ĐỒ BỐ TRÍ HỐ KHOAN
Phụ lục II.2: HÌNH TRỤ HỐ KHOAN
Phụ lục II.3: BẢNG TỔNG HỢP CÁC MẪU ĐẤT THEO LỚP
PHẦN III: BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU 1: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
BẢNG BIỂU 2: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM MẪU CƠ LÝ ĐẤT

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

2



THUYẾT MINH


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi
CÔNG TRÌNH: KÈ BẢO VỆ KHU ĐẤT BÀ NGUYỄN LỆ MI
ĐỊA ĐIỂM: 57/32, TL47, KP2, PHƢỜNG THẠNH LỘC, QUẬN 12, TP.HCM
I.

CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ngày 18/06/2014 về xây dựng.
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính Phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn
khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình”.
- Các tiêu chuẩn khảo sát hiện hành.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam:
Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4419:1987 “ Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ
bản” mục 1.14 về nội dung của “Phương án kỹ thuật khảo sát”.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 112 : 1984: Hướng dẫn khảo sát xây dựng bằng thiết
bị mới và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.
TCVN 9437 : 2012 Khoan thăm dò địa chất công trình.
TCVN 2683:2012: Đất xây dựng - Phương pháp lấy mẫu, bao gói và vận chuyển
mẫu.
TCVN 9351:2012: Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Phương
pháp thí nghiệm Xuyên tiêu chuẩn (SPT).
TCVN 4195 ÷ 4202/2012: Đất xây dựng. Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý.

TCVN 9153:2012 Công trình thủy lợi – phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm
mẫu đất.
II.

QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG

II.1. Công tác định vị hố khoan
Dựa vào mặt bằng khu vực khảo sát, bản vẽ bố trí công trình, vị trí hố khoan được
xác định ngoài hiện trường với sự thống nhất giữa chủ đầu tư. Chúng tôi xác định vị trí
02 hố khoan HK1 và HK2. (Xem PLII.1).

II.2. Công tác khoan bằng phương pháp khoan xoay – bơm rửa
a. Mục đích
Công tác khoan lấy mẫu nhằm:
Xác định địa tầng của đất

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

3


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi
Xác định thông số địa chất ngoài hiện trường đồng thời chọn ra những mẫu thích
hợp để làm thí nghiệm trong phòng.

b. Thiết bị:
Máy khoan bao gồm:
Máy khoan thăm dò địa chất.
Dụng cụ khoan:
Cần khoan, mũi khoan, ống chống

Dung dịch bentonite

(Hình 1: Máy khoan XY-100)
c. Quá trình khoan
Sau khi ổn định vị trí giàn khoan vào vị trí hố khoan bằng hệ thống tời, neo tiến
hành chống ống nhằm tuần hoàn dung dịch khoan lên giàn khoan và tránh gây sập thành
hố khoan. Sau đó tiến hành khoan bơm rửa tuần hoàn, khống chế thành hố khoan và tống
thoát mùn khoan bằng dung dịch bentonite.

II.3. Lấy mẫu:
a. Mục đích
Lấy mẫu nguyên dạng nhằm lấy mẫu đất ra khỏi địa tầng nhưng vẫn nguyên dạng
để có thể làm những thí nghiệm trong phòng xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất.

b. Thiết bị
Hệ thống gồm ống mẫu thành mỏng được gắn vào đầu nối ống, ống thành mỏng có
đường kính ngoài 76mm, chiều dài ống thay đổi từ 60 đến 100cm. Khi ấn ống thành
mỏng vào trong đất , đầu nối ống có thể cho nước và không khí thoát ra ngoài nhờ vào
khả năng tự đóng mở của van bi. Khi rút ống mẫu lên khỏi nền đất, van bi sẽ tự đóng lại
để giữ mẫu đất không tụt ra khỏi ống thành mỏng. Mô hình thiết bị lấy mẫu xem Hình 2 –
Thiết bị lấy mẫu thành mỏng

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

4


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

(

Hình 2: Ống mẫu thành mỏng)

c. Quy trình lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn TCVN 2683-2012 đối với ống mẫu thành
mỏng, cứ mỗi 2m khoan sẽ tiến hành lấy mẫu hoặc khi phát hiện giao tầng. Quá trình lấy
mẫu gồm các bước sau:
Khoan đến độ sâu cần lấy mẫu
Rửa sạch đáy hố khoan bằng cách phun dung dịch vữa vào trong lòng hố khoan,
quan sát khi nào dung dịch khoan không còn các hạt thô tức là đáy hố khoan đã sạch.
Dùng cần khoan đưa thiết bị lấy mẫu đến độ sâu lấy mẫu.
Tùy theo đất yếu hay cứng mà có thể dùng máy thủy lực để ấn vào trong đất hoặc
dùng búa để đóng.
Sau khi lấy mẫu xong, rút cần khoan lên khỏi hố khoan, mẫu được giữ lại trong ống
nhờ vào khả năng tự đóng của van bi. Lấy ống mẫu ra khỏi đầu nối ống.
Ghi nhãn đầy đủ các thông tin: tên công trình, tên hố khoan, ký hiệu mẫu, độ sâu,
mô tả đất …
Lấy một phần đất ở đáy ống mẫu, bịt kín mặt trên và dưới ống mẫu bằng Parafin
đun sôi để nguội. Dùng bịt nilông bịt kín hai đầu.
Đặt mẫu vào giá đựng mẫu và để ở nơi thoáng mát, tránh va chạm.
Mẫu nguyên dạng được lấy trong tất cả các lớp đất. Mẫu nguyên dạng được lấy
bằng ống mẫu thành mỏng chiều dài 60 cm, đường kính 72 mm. Trong lớp đất yếu (bùn
sét) sử dụng ống mẫu, trong các lớp đất sét khác sử dụng ống mẫu thông thường.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

5


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi


II.4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
a. Mục đích
Dựa vào thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT có thể đánh giá trạng thái của đất, đồng
thời dùng làm mẫu nhận dạng và có thể làm thí nghiệm trong phng (nếu cần).
b. Thiết bị
Hệ xuyên tiêu chuẩn SPT gồm có ống chẻ đôi đường kính ngoài 50mm cùng với
búa rơi dẫn hướng có trọng lượng 63.5 kG, chiều cao rơi tự do 76cm. Hệ xuyên tiêu
chuẩn SPT được mô phỏng ở Hình 3
c. Phương pháp tiến hành
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 9351:2012.
Khi khoan đến độ sâu cần thí nghiệm, thổi rửa sạch đáy hố khoan, lắp đăt dụng cụ
thí nghiệm, tiến hành đóng búa nặng 63,5kg (140lbs) với chiều cao rơi tự do 76cm cho
mũi xuyên ngập vào trong đất nền 45cm, đếm số búa của từng vạch 15cm và ghi lại, tổng
số búa của 30cm đoạn sau là giá trị thí nghiệm (N30) là tổng số búa của 2 hiệp cuối và
được thể hiện chi tiết trong hình trụ hố khoan. Mẫu trong ống chẻ được cho vào túi ly non
có thẻ mẫu mô tả số hiệu mẫu, độ sâu lấy mẫu.

(Hình 3: Quy trình thí nghiệm SPT)
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

6


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi
BẢNG PHÂN LOẠI ĐẤT THEO TRỊ SỐ N
Bảng 1
Đất dính

Đất hạt rời


Giá trị N

Nén đơn Qu,
kG/cm2

Trạng Thái

Giá trị N

Độ chặt

<2

< 0,25

Chảy

<4

Rất rời

2–4

0,25 – 0,50

Dẻo chảy

4 – 10

Rời


5–8

0,50 – 1,00

Dẻo mềm

11 – 30

Chặt vừa

9 – 15

1,00 – 2,00

Dẻo cứng

31 – 50

Chặt

16 – 30

2,00 – 4,00

Nửa cứng

> 50

Rất chặt


> 30

> 4,00

Cứng

II.5. Quan trắc mực nước dưới đất
Sau khi kết thúc hố khoan, tiến hành lắp đặt hệ thống bảo
vệ miệng hố khoan phục vụ công tác quan trắc mực nước ngầm.
Dụng cụ đo mực nước gồm có một đầu dò, một thước đo
đã đánh dấu mm và tời cáp gắn với thiết bị điện tử. Đầu dò được
thả xuống ống đến khi đèn và còi báo hiệu đã tiếp xúc với nước.
Các vạch độ sâu trên thước đo chỉ mực nước cần đo.

II.6. Thí nghiệm trong phòng
Bao gồm các thí nghiệm: Kích thước hạt và tính chất vật lý
II.6.1. Thành phần hạt
Thí nghiệm này được thực hiện trong hai giai đoạn: phân tích sàng cho đất thô, hạt
(cát, sỏi) và phân tích tỷ trọng kế cho đất hạt mịn (đất sét, bột). Loại đất có chứa cả hai
loại đất được kiểm tra theo thứ tự, bằng phân tích lưới lọc, và phân tích tỷ trọng kế với
kích thước hạt đi qua lưới lọc No.200 (0.075mm hoặc nhỏ hơn).
Kết quả được báo cáo về một nhóm kích thước hạt phân phối kết hợp như là tỷ lệ
phần trăm của mẫu nhỏ hơn, trọng lượng, so với đăng nhập của đường kính hạt. đường
cong này cung cấp các thông số về đường kính có hiệu quả (D60 và D10) và hệ số đồng
nhất (Cu). Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4198-2012.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

7



Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

(Hình 4: Thí nghiệm thành phần hạt)
II.6.2. Độ ẩm tự nhiên
Độ ẩm tự nhiên, W, được định nghĩa là tỷ số giữa trọng lượng nước/trọng lượng
chất rắn trong một mẫu. Cân các mẫu tự nhiên, sau đó sây khô ở nhiệt độ 110oC. Trọng
lượng sau khi khô là trọng lượng chất rắn.
Độ ẩm có giá trị trong việc xác định đặc tính của đất có thể tương quan tới thông số
khác. Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4196-2012.

(Hình 5: Thí nghiệm độ ẩm)
II.6.3. Giới hạn chảy – dẻo
Giới hạn chảy (LL), giới hạn dẻo (PL) là giới hạn giới Atterberg. Giới hạn chảy
(LL) là độ ẩm của đất ở giữa chảy và dẻo. Giới hạn dẻo là độ ẩm của đất ở giữa trạng thái
dẻo và nửa cứng.
Những giá trị này là hữu ích trong việc phân loại đất và đã được tương quan với các
thông số khác. Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4197-2012.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

8


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

(Hình 6: Thí nghiệm giới hạn chảy - dẻo)

(Hình 7: Thí nghiệm cắt trực tiếp)


II.6.4. Tỷ trọng của đất
Tỷ trọng của đất, Gs, là tỷ số trọng lượng hạt trong đất/ thể tích của hạt. Tỷ trọng
được xác định bằng phương pháp pycnometer hiệu chuẩn và tiến hành theo tiêu chuẩn
TCVN 4195-2012.
II.6.5. Thí nghiệm cắt trực tiếp
Thí nghiệm cắt trực tiếp: dùng để xác định lực dính C (kG/cm2) và góc ma sát trong
(độ). Các buớc tiến hành của thí nghiệm cắt trực tiếp tham khảo theo tiêu chuẩn TCVN
4199:2012.
Thí nghiệm được tiến hành bằng máy Trung Quốc theo sơ đồ cắt nhanh không cố
kết. Đối với đất dính, cấp áp lực nén đầu tiên ở 0.125, 0.25, 0.5, 1.0, 2.0 kG/cm2 cho các
mẫu có độ sâu tương ứng đến 10, 20, 30, 40 và trên 40m.
III.

VỊ TRÍ KHU VỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY
MÔ TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH

Công trình Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi được xây dựng tại số 57/32,
TL47, KP2, phường Thạnh Lộc, quận 12, Tp.HCM
IV.

KHỐI LƢỢNG

Khối lượng thi công ngoài hiện trường đã được công ty thực hiện bao gồm:
IV.1. Khoan và lấy mẫu

a. Khoan khảo sát và thí nghiệm SPT:
Khoan khảo sát 02 hố với tổng chiều sâu khoan: 80.0m
Trong đó:


+ Khoan trong đất đá cấp I-III: 80.0m;
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT): 40 lần.

b. Lấy mẫu thí nghiệm:
- Mẫu cơ lý đất: 40 mẫu;
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

9


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi
IV.2. Thí nghiệm trong phòng
Thí nghiệm trong phòng bao gồm: Phân loại đất, thông số tính toán.
Số lượng chi tiết thí nghiệm trong phòng được thể hiện theo bảng kèm theo
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƢỢNG THI CÔNG NGOÀI HIỆN TRƢỜNG
Bảng 4.1
Nội dung

Stt

Đơn vị

Khối
lƣợng

CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

I
I.1


Công tác thi công hiện trƣờng

1

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn, độ
sâu hố khoan từ 0m-60m, cấp đất I-III ( 1 hố khoan x
40.0m)

m

40.0

2

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước, độ
sâu hố khoan từ 0m-60m, cấp đất I-III ( 1 hố khoan x
40.0m)

m

40.0

3

Thí nghiệm SPT

Lần

40


mẫu

40

I.2

Công tác thí nghiệm trong phòng
Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất

1

V.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT

V.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Dựa vào các số liệu đã ghi nhận được tại hiện trường và kết quả thí nghiệm trong
phòng của 40 mẫu đất nguyên dạng, chúng tôi đã thành lập 02 hình trụ và 01 mặt cắt địa
chất. (xem PLII.2).
Trong giai đoạn khảo sát này chúng tôi bố trí 02 hố khoan trên tổng diện tích thăm
dò. Đặc điểm địa chất tại đây tương đối đồng nhất. Kể từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã
khảo sát là 40,0m, nền đất tại đây được cấu tạo bởi : 04 lớp đất chính, có thứ tự từ trên
xuống dưới như sau:
1. Lớp đất số 1: Sét pha lẫn ít sạn sỏi, màu xám vàng, xám trắng, trạng thái
dẻo cứng.
Lớp đất số 1 nằm ngay trên bề mặt hiện hữu, bắt gặp ở hố khảo khảo sát HK1, chiều
dày của lớp 1 là 2,2m. Thành phần chủ yếu là sét pha lẫn ít sạn sỏi.
Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng chủ yếu của lớp đất số 1 như sau:

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông


10


Hạt sạn
Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét

Lớp 1

Tính chất cơ lý

Đơn vị tính

Ký hiệu

Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

%

12,4

%


56,0

%

13,2

%

18,4

Độ ẩm tự nhiên

W

%

25,9

Dung trọng tự nhiên



g/cm3

1,894

Dung trọng khô




g/cm3

1,504

Tỷ trọng hạt

Gs

g/cm3

2,683

Độ rỗng

n

%

43,9

Hệ số rỗng

e

-

0,783

Độ bão hòa


S

%

88,7

Giới hạn chảy

WL

%

30,5

Giới hạn dẻo

WP

%

21,6

Chỉ số dẻo

Ip

%

8,9


Độ sệt

Is

-

0,48

Lực dính

C

kG/cm2

0,204

Góc ma sát trong



Độ

17°11'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2


0,024

Module tổng biến dạng

E1-2

kG/cm2

41,014

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

0,892

Các chỉ tiêu khác xem trong Phụ lục II.4: bảng tổng hợp thí nghiệm các mẫu đất
theo lớp.
2. Lớp số 2: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám đen, trạng thái chảy đến dẻo chảy.
Lớp đất số (2) nằm dưới lớp đất số 1 ở hố khoan HK1 và nằm ngay trên bề mặt
hiện hữu ở HK2, chiều dày lớp biến đổi từ 17,7m (HK2) đến 22,0m (HK1).Thành phần
chủ yếu là bùn sét, trạng thái chảy đến dẻo chảy.
Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng chủ yếu của lớp đất số 2 như sau:

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

11



Hạt sạn
Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét

Lớp 2

Tính chất cơ lý

Đơn vị tính

Ký hiệu

Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

%

0,0

%

28,1

%


32,5

%

39,4

Độ ẩm tự nhiên

W

%

64,9

Dung trọng tự nhiên



g/cm3

1,527

Dung trọng khô



g/cm3

0,933


Tỷ trọng hạt

Gs

g/cm3

2,611

Độ rỗng

n

%

64,3

Hệ số rỗng

e

-

1,820

Độ bão hòa

S

%


92,2

Giới hạn chảy

WL

%

50,8

Giới hạn dẻo

WP

%

27,6

Chỉ số dẻo

Ip

%

23,2

Độ sệt

Is


-

1,62

Lực dính

C

kG/cm2

0,058

Góc ma sát trong



Độ

03°00'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0,137

Module tổng biến dạng


E1-2

kG/cm2

10,356

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

0,313

Sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn NSPT từ 0 đến 4 búa.
Các chỉ tiêu khác xem trong Phụ lục II.4: bảng tổng hợp thí nghiệm các mẫu đất
theo lớp.
3. Lớp số 3A: Cát hạt trung lẫn nhiều hữu cơ, màu xám đen, trạng thái rời.
Lớp đất số (3A) nằm dưới lớp đất số (2), chỉ bắt gặp ở hố khoan HK2, chiều dày
lớp là 4,7m. Thành phần chủ yếu của lớp là cát hạt trung lẫn nhiều hữu cơ.
Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng chủ yếu của lớp số 3A như sau:

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

12


Hạt sạn
Cỡ hạt


Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét

Lớp 3A

Tính chất cơ lý

Đơn vị tính

Ký hiệu

Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

%

0.0

%

92.4

%

7.6


%

0.0

Độ ẩm tự nhiên

W

%

28.7

Dung trọng tự nhiên



g/cm3

1.891

Dung trọng khô



g/cm3

1.469

Tỷ trọng hạt


Gs

g/cm3

2.668

Độ rỗng

n

%

44.9

Hệ số rỗng

e

-

0.816

Độ bão hòa

S

%

93.9


Lực dính

C

kG/cm2

0.040

Góc ma sát trong



Độ

26°37'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0.023

Module tổng biến dạng

E1-2

kG/cm2


56.352

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

1.074

Các chỉ tiêu khác xem trong Phụ lục II.4: bảng tổng hợp thí nghiệm các mẫu đất
theo lớp.
4. Lớp số 3B: Cát hạt mịn đến thô, màu xám đen, xám vàng, trạng thái chặt
vừa đến chặt.
Lớp đất số (3B) nằm dưới lớp đất số (2) tại hố khoan HK1 và dưới lớp đất (3A) tại
hố khoan HK2, chiều dày lớp >17,6m và chúng tôi chưa khảo sát hết chiều dày của lớp.
Thành phần chủ yếu của lớp 3B là cát hạt trung .

Cỡ hạt

Hạt sạn
Hạt cát

P

Lớp 3B

Tính chất cơ lý

Đơn vị tính


Ký hiệu

Các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng chủ yếu của lớp số 3B như sau:

%

1.8

%

92.1

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

13


Lớp 3B

Hạt bụi

%

5.9

Hạt sét

%


0.2

Ký hiệu

Đơn vị tính

Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

Tính chất cơ lý

Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.8

Dung trọng tự nhiên



g/cm3

1.984

Dung trọng khô




g/cm3

1.630

Tỷ trọng hạt

Gs

g/cm3

2.664

Độ rỗng

n

%

38.8

Hệ số rỗng

e

-

0.636

Độ bão hòa


S

%

91.2

Lực dính

C

kG/cm2

0.031

Góc ma sát trong



Độ

29°19'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0.023


Module tổng biến dạng

E1-2

kG/cm2

54.196

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

1.282

Các chỉ tiêu khác xem trong Phụ lục II.3: bảng tổng hợp thí nghiệm các mẫu đất
theo lớp.
V.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THUỶ VĂN
Mực nước ổn định được quan trắc tại hố khoan sau khi kết thúc khoan sau 24
tiếng, mực nước ngầm tại hố khoan là 1,2m (HK1), ngập nước HK2
VI.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

VI.1. Kết luận
Dựa vào kết quả khảo sát ngoài hiện trường và trong phòng, Khu vực khảo sát có
điều kiện địa chất khá đồng nhất. Với chiều sâu khoan 40m, đia tầng khu vực xây dựng
được sơ bộ chia thành 4 lớp chính có đặc trưng cơ lý được thể hiện trong bảng biểu kết
quả thí nghiệm và được mô tả cụ thể như sau:

Lớp số 1: Sét pha lẫn ít sạn sỏi, màu xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo cứng.
Lớp số 2: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám đen, trạng thái chảy đến dẻo chảy.
Lớp số 3A: Cát hạt trung lẫn nhiều hữu cơ, màu xám đen, trạng thái rời.
Lớp số 3B: Cát hạt mịn đến thô, màu xám đen, xám vàng, trạng thái chặt vừa đến
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

14


Báo cáo KSĐC: Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi
chặt.

VI.2. Kiến nghị
Tùy theo cấp hạng công trình mà bộ phận thiết kế nên chọn kết cấu nền móng cho
phù hợp với điều kiện địa chất trong khu vực. Trong quá trình thiết kế cần tham khảo hồ sơ
địa chất công trình để có đánh giá sát thực tế nhằm đem lại hiệu quả kinh tế và an toàn cho
công trình.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Rạng Đông

15


CÁC BẢN VẼ


cốn
g

Đư


đ á)

ờn
2

g(

đ ất

)

Tường kè

gỗ

ốt
Ch o vệ
bả

Tuyến kè thiết kế

HK02

Nh
à

KÈ BẢO VỆ KHU ĐẤT BÀ NGUYỄN LỆ MI

MẶT BẰNG BỐ TRÍ HỐ KHOAN


đá
)
g(

g(

DỰ ÁN:

Tường kè

ờn
Đư

ờn
Đư

PHẠM VI KHẢO SÁT

g

HK01

Tường kè hiện hữu

IG
ÒN

NG



Cổ
n

PHẠM VI KHẢO SÁT

4

)
đ ất
g(
ờn
Đư
1

3

PLII.1


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
A29 Khu Nhà Ở K82 - Đường Tô Ký - KP2 - PTân Chánh Hiệp - Q12 Tp.HCM

HÌNH TRỤ HỐ KHOAN
Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

Công trình:

Vị trí:
57/32, TL47, KP2, phường Thạnh Lộc, quận 12, Tp.HCM

Hố khoan:
HK1
Độ sâu hố khoan, m
40.0
Khởi công:
23/05/2017
Kết thúc:
24/05/2017

PLII.2-1/1
Tọa độ HK:

X: 1204428.56
Y: 602624.87
2.2

Cao độ HK:

ĐỘ SÂU
(m)

BỀ
DÀY CỘT ĐỊA TẦNG 1/100
(m)

MÔ TẢ ĐẤT ĐÁ
15 15 15
cm cm cm

TRỊ SỐ N


THÍ NGHIỆM CHÙY TIÊU CHUẨN (SPT)
CAO
ĐỘ
(±m)

BIỂU ĐỒ SPT
0

0.0m

10

1

1
2

2.2

0.0

2.2

HK1-1
1.8-2.0

0

HK1-2

3.8-4.0

4

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

1

0

0

1

1


0

SPT1-2
4.0-4.45

5

HK1-3
5.8-6.0

6

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

2

HK1-4
7.8-8.0

0


SPT1-4
8.0-8.45

HK1-5
9.8-10.0
SPT1-5
10.0-10.45

HK1-6
11.8-12.0

Lớp số 2: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám
đen, trạng thái chảy đến dẻo chảy.

0

1

SPT1-6
12.0-12.45

HK1-7
13.8-14.0

1

SPT1-7
14.0-14.45

HK1-8

15.8-16.0
SPT1-8
16.0-16.45

HK1-9
17.8-18.0

2
Độ sâu (m)

8

0

SPT1-3
6.0-6.45

7

30

40

50

N

Lớp số 1: Sét pha lẫn ít sạn sỏi, màu
xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo
cứng.


SPT1-1
2.0-2.45

3

20


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
A29 Khu Nhà Ở K82 - Đường Tô Ký - KP2 - PTân Chánh Hiệp - Q12 Tp.HCM

HÌNH TRỤ HỐ KHOAN
Công trình:

Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

PLII.2/1-2

Vị trí:
57/32, TL47, KP2, phường Thạnh Lộc, quận 12, Tp.HCM
Hố khoan:
HK1
Độ sâu hố khoan, m
40.0
Khởi công:
23/05/2017
Kết thúc:
24/05/2017


Tọa độ HK:

X: 1204428.559
Y: 602624.872
2.2

Cao độ HK:

ĐỘ SÂU
(m)

BỀ
DÀY CỘT ĐỊA TẦNG 1/100
(m)

MÔ TẢ ĐẤT ĐÁ
15 15 15
cm cm cm

TRỊ SỐ N

THÍ NGHIỆM CHÙY TIÊU CHUẨN (SPT)
CAO
ĐỘ
(±m)

0

18m
SPT1-9

18.0-18.45

HK1-10
19.8-20.0

20

SPT1-10
20.0-20.45

21
22 22.0 -19.8

35
36

0

1

1

2

1

1

2


3

2

5

5

10

3

10

13 11 10 21

21

5

6

7

13

5

6


9

15

5

7

11 18

9

11 11 22

8

15 20 35

13

3

HK1-14
27.8-28.0
SPT1-14
28.0-28.45

HK1-15
29.8-30.0


15

Lớp số 3B: Cát hạt mịn đến thô, màu xám
đen, xám vàng, trạng thái chặt vừa đến chặt.
18

SPT1-15
30.0-30.45

HK1-16
31.8-32.0

22

SPT1-16
32.0-32.45

HK1-17
33.8-34.0
SPT1-17
34.0-34.45

HK1-18
35.8-36.0

35
Độ sâu (m)

34


40

SPT1-13
26.0-26.45

27

33

HK1-11
21.8-22.0

HK1-13
25.8-26.0

26

32

30

SPT1-12
24.0-24.45

25

31

19.8


Lớp số 2: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám đen,
trạng thái chảy đến dẻo chảy.

HK1-12
23.8-24.0

24

30

20

SPT1-11
22.0-22.45

23

29

10
2

19

28

BIỂU ĐỒ SPT
N50



CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
A29 Khu Nhà Ở K82 - Đường Tô Ký - KP2 - PTân Chánh Hiệp - Q12 Tp.HCM

HÌNH TRỤ HỐ KHOAN
Công trình:

Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

PLII.2/1-3

Vị trí:
57/32, TL47, KP2, phường Thạnh Lộc, quận 12, Tp.HCM
Hố khoan:
HK1
Độ sâu hố khoan, m
40.0
Khởi công:
23/05/2017
Kết thúc:
24/05/2017

Tọa độ HK:

X: 1204428.559
Y: 602624.872
2.2

Cao độ HK:

ĐỘ SÂU

(m)

BỀ
DÀY CỘT ĐỊA TẦNG 1/100
(m)

MÔ TẢ ĐẤT ĐÁ
15 15 15
cm cm cm

TRỊ SỐ N

THÍ NGHIỆM CHÙY TIÊU CHUẨN (SPT)
CAO
ĐỘ
(±m)

0

36m
SPT1-18
36.0-36.45

37
38

HK1-19
37.8-38.0

3


SPT1-19
38.0-38.45

39
40
41

BIỂU ĐỒ SPT

40.0 -37.8

18.0

10

40
50
38

N

Lớp số 3B: Cát hạt mịn đến thô, màu xám 11 15 22 37
đen, xám vàng, trạng thái chặt vừa đến chặt.

HK1-20
39.8-40.0

5


7

37

18 25

25

SPT1-20
40.0-40.45

42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

Độ sâu (m)

52

54

30


10 16 22 38

Kết thúc hố khoan ở độ sâu 40,0m

53

20


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
A29 Khu Nhà Ở K82 - Đường Tô Ký - KP2 - PTân Chánh Hiệp - Q12 Tp.HCM

HÌNH TRỤ HỐ KHOAN
Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

Công trình:

Vị trí:
57/32, TL47, KP2, phường Thạnh Lộc, quận 12, Tp.HCM
Hố khoan:
HK2
Độ sâu hố khoan, m
40.0
Khởi công:
05/06/2017
Kết thúc:
06/06/2017

PLII.2/2-1
Tọa độ HK


X: 1204436.21
Y: 602654.92
-4

Cao độ HK:

ĐỘ SÂU
(m)

BỀ
DÀY CỘT ĐỊA TẦNG 1/100
(m)

MÔ TẢ ĐẤT ĐÁ
15 15 15
cm cm cm

TRỊ SỐ N

THÍ NGHIỆM CHÙY TIÊU CHUẨN (SPT)
CAO
ĐỘ
(±m)

BIỂU ĐỒ SPT
0

0.0m


10

20

30

40

50

N

1
HK2-1
1.8-2.0

2

0

0

1

1

0

0


1

1

1

0

1

1

1

0

0

0

1

0

1

1

1


0

0

0

0

0

0

0

1

0

1

1

1

SPT2-1
2.0-2.45

3

HK2-2

3.8-4.0

4

1

SPT2-2
4.0-4.45

5

HK2-3
5.8-6.0

6
7

HK2-4

2

7.8-8.0
SPT2-4
8.0-8.45

9

HK2-5
9.8-10.0


10

Lớp số 2: Bùn sét lẫn hữu cơ, màu xám
đen, trạng thái chảy đến dẻo chảy.
0

SPT2-5
10.0-10.45

11

HK2-6
11.8-12.0

12

1

SPT2-6
12.0-12.45

13

HK2-7
13.8-14.0

14

1


SPT2-7
14.0-14.45

15

HK2-8
15.8-16.0

16

SPT2-8
16.0-16.45

17
17.7

18

1

-21.7

17.7

HK2-9
17.8-18.0

2
Độ sâu (m)


8

0

SPT2-3
6.0-6.45


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG RẠNG ĐÔNG
A29 Khu Nhà Ở K82 - Đường Tô Ký - KP2 - PTân Chánh Hiệp - Q12 Tp.HCM

HÌNH TRỤ HỐ KHOAN
Công trình:

Kè bảo vệ khu đất bà Nguyễn Lệ Mi

PLII.2/2-2

Vị trí:
57/32, TL47, KP2, phường Thạnh Lộc, quận 12, Tp.HCM
Hố khoan:
HK2
Độ sâu hố khoan, m
40.0
Khởi công:
05/06/2017
Kết thúc:
06/06/2017

Tọa độ HK


X: 1204436.21
Y: 602654.919
-4

Cao độ HK:

ĐỘ SÂU
(m)

BỀ
DÀY CỘT ĐỊA TẦNG 1/100
(m)

MÔ TẢ ĐẤT ĐÁ
15 15 15
cm cm cm

TRỊ SỐ N

THÍ NGHIỆM CHÙY TIÊU CHUẨN (SPT)
CAO
ĐỘ
(±m)

0

18m
SPT2-9
18.0-18.45


19

HK2-10
19.8-20.0

3

SPT2-10
20.0-20.45

21
22 22.4 -26.4

HK2-12
23.8-24.0

24

HK2-13
25.8-26.0

26

29

31
32
33
34

35
36

3

1

2

3

5

3

4

6

10

8

16 23 39

40

N50

5


10

39

14 19 26 45

45

SPT2-13
26.0-26.45
3

HK2-14
27.8-28.0

8

19 32 51

8

18 35 53

7

14 18 32

5


7

50

SPT2-14
28.0-28.45

HK2-15
30

2

30

SPT2-12
24.0-24.45

25

28

HK2-11
21.8-22.0

1

20

SPT2-11
22.0-22.45


23

27

4.7

Lớp số 3A: Cát hạt trung lẫn nhiều hữu cơ,
màu xám đen, trạng thái rời.

1

10
3

29.8-30.0

Lớp số 3B: Cát hạt mịn đến thô, màu xám
đen, xám vàng, trạng thái chặt vừa đến chặt.
50

SPT2-15
30.0-30.45

HK2-16
31.8-32.0

32

SPT2-16

32.0-32.45

HK2-17
33.8-34.0
SPT2-17
34.0-34.45

HK2-18
35.8-36.0

9

16

16
Độ sâu (m)

20

BIỂU ĐỒ SPT


×