Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Báo cáo khảo sát địa chất, thủy văn Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 26 trang )

CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

PHẦN I: BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
1. Mục đích: Thiết lập hệ thống mốc tọa độ, độ cao và đo đạc lập bản đồ địa hình
khu đất thuộc xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An.
2. Yêu cầu:
- Hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
- Hệ độ cao Hòn dấu - Hải Phòng.
- Khối lượng công việc:
+ Xây dựng mốc GPS: 02 mốc (số hiệu GPS-01; GPS-02);
+ Thành lập toạ độ cho 02 điểm GPS-01, GPS-02 bằng công nghệ GPS;
+ Thành lập độ cao hạng IV cho 02 điểm GPS-01, GPS-02;
+ Đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500: khoảng 30 ha.
II. VỊ TRÍ VÀ TÌNH HÌNH KHU VỰC:
- Ranh giới khu vực thi công theo sự hướng dẫn của bên A.
+ Phía Bắc giáp tỉnh lộ 843;
+ Phía Đông giáp sông Nhà Bè;
+ Phía Tây giáp khu Công Nghiệp;
+ Phía Nam giáp Công Nghiệp.
III. CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT:
1. Các văn bản pháp quy:
- Quy phạm xây dựng lưới độ cao Nhà nước 1, 2, 3 và 4 do Cục Đo đạc và Bản đồ
nhà nước ban hành năm 1998.
- Quy định sử dụng máy vệ tinh TRIM BLE “ SURVEYOR” để thành lập lướI trắc
địa do cục Đo đạc và Bản đồ nhà nước( nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành năm
1991.
- Quy chế quản lý chất lượng công trình - sản phẩm đo đạc - bản đồ ( ban hành kèm
theo quyết định số 657 ngày 4/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ( nay là Bộ
tài nguyên và Môi trường).
- Hướng dẫn kiển tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình - sản phẩm đo đạc - bản đồ (ban


hành kèm theo quyết định số 658 ngày 4/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính
(nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn áp
dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 ban hành ngày 20/6/2001.
- Thông tư số 02/2007/TT-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 Hướng dẫn kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ do Bộ Tài nguyên và
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

1


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Môi trường ban hành.
2. Các tài liệu, số liệu sử dụng trong thi công:
- Sử dụng 02 điểm Địa chính sơ sở có số hiệu: 658419, 658426;
- Sử dụng 02 điểm độ cao hạng II nhà nước có số hiệu: II(TX-TL)10, II(TXTL)11.
3. Thành lập lưới GPS:
- Lưới GPS được đo bằng công nghệ định vị toàn cầu GPS với 03 máy thu của
hãng TRIMBLE NAVIGATION (Mỹ sản xuất) với hệ máy thu 4600LS. Đây là hệ máy
thu với độ chính xác cao thường được ứng dụng để xây dựng các mạng lưới trắc địa.
Phương pháp đo là phương pháp đo tĩnh, giãn cách thu tín hiệu là 15 giây, tổng thời gian
thu tín hiệu tại mỗi điểm không ít hơn 90 phút.
- Trước khi thi công lưới, đơn vị thi công đã tiến hành lập lịch đo tối ưu cho khu
vực, đảm bảo trong suốt quá trình đo đều nhận được tín hiệu từ ít nhất 4 vệ tinh.
- Việc xử lý tính toán các cạnh trong lưới GPS được thực hiện bằng phần mềm
Wave Processing.
- Lưới GPS được bình sai trên hệ toạ độ Nhà nước VN-2000. Phần mềm để sử
dụng bình sai lưới là phần mềm Gpsurvey 2.35 và chương trình biên tập GPS của Cục Đo

Đạc và Bản Đồ trong tính toán bình sai.
4. Thành lập lưới thủy chuẩn hạng IV:
- Lưới thủy chuẩn hạng IV được đo bằng máy PENTAX AL-270 có hệ số phóng
đại trên 24 lần và mia gỗ 2 mặt có gắn bọt nước. Máy, mia đã được kiểm nghiệm đầy đủ
các mục đã quy định trong quy phạm và đạt yêu cầu sản xuất.
5. Đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:
- Căn cứ vào toạ độ các điểm khống chế, dùng máy toàn đạc điện tử TOPCON
GTS235N với độ chính xác đo góc 5”, đo cạnh( 3+2ppm x D) để tiến hành đo đạc thành
lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
1. Chọn điểm, chôn mốc:
- Chọn điểm phù hợp với thiết kế, đảm bảo tầm thông thoáng cho đo ngắm bằng
công nghệ định vị toàn cầu GPS và phát triển lưới khống chế cấp thấp ;
- Chôn mốc đảm bảo các qui định kỹ thuật, số hiệu điểm trên mặt mốc ghi chú rõ
ràng.
- Vị trí chôn mốc có nền đất vững chắc và đảm bảo ổn định lâu dài;
2. Đo, xử lý, tính toán bình sai:
2.1. Lưới GPS:
- Số liệu đo GPS (Rawdata), sau khi kiểm tra tên điểm, trị số chiều cao Antena,
nhiệt độ, áp xuất rồi đưa vào tính cạnh (Basline) bằng phần mềm Gpsurvey 2.35. Có
100% các cạnh tính đạt các tiêu chuẩn đánh giá độ chính xác Rms, Refvar, Ratio.
- Cạnh tính được kiểm tra sai số khép hình mặt phẳng và chênh cao. Có 100% các
hình khép đạt hạn sai cho phép. Xử dụng phần mềm Gpsurvey 2.35 và chương trình biên
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

2


CƠNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP


tập GPS của Cục Đo Đạc và Bản Đồ trong tính tốn bình sai. Q trình bình sai theo các
bước :
- Bình sai trong hệ tọa độ WGS-84.
- Cải chính độ cao cho tất cả các điểm bằng mơ hình WW15MGH.
- Chuyển về hệ tọa độ nhà nước: VN-2000, kinh tuyến trung ương 10545’ múi
chiếu 30, Fix tọa độ, độ cao các điểm gốc khởi tính.
- Kiểm tra kết quả đánh giá độ chính xác và biên tập.
- Kết qủa sau khi tính tốn bình sai đạt được như sau :
Các chỉ tiêu sai số :
Các chỉ tiêu RMS, Refvar, RATIO đạt.
Giới hạn sai số khép hình mặt phẳng và chênh cao đạt.
Sai số trung phương trọng số đơn vị : 1.00
Sai số vị trí điểm lớn nhất : 0.000 mét.
Sai số tương đối cạnh lớn nhất : 1/16714115
Sai số phương vị lớn nhất : 0.01”
Sai số chênh cao lớn nhất : 0.001 mét.
2.2. Lưới thủy chuẩn hạng IV :
- Đo thành 01 vòng tròn khép kín đi qua các mốc, khởi khép từ 01 điểm độ cao
gốc.
- Ta tiến hành kiểm tra số liệu đo và tính tốn khái lược, số liệu các vòng khép đều
đạt hạn sai cho phép. Tính tốn bình sai bằng phần mềm BÌNH SAI ĐỘ CAO.
* Kết quả thực hiện
1. Tổng số điểm đo nối độ cao kỹ thuật: 02 điểm.
2. Tổng chiều dài: 32.420 km.
3. Sai số khép chênh cao: -2 mm (cho phép  114 mm).
4. Đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500:
- Bản đồ địa hình thể hiện hiện trạng khu đất, độ cao theo địa hình.
V. KHỐI LƯỢNG CƠNG VIỆC THỰC HIỆN:
- Xây dựng mốc GPS: 02 mốc (số hiệu GPS-01, GPS-02);

- Thành lập toạ độ cho 02 điểm GPS-01, GPS-02 bằng cơng nghệ GPS;
- Thành lập độ cao hạng IV cho 02 điểm GPG-01, GPS-02;
- Đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500: khoảng 30 ha.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ :
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hồ, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

3


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

- Trong khu đo đã tiến hành xây dựng 02 điểm GPS, thành lập lưới toạ độ và độ
cao cho 02 điểm GPS-01, GPS-02.
- Kết cấu mạng lưới hoàn toàn chặt chẽ, các điểm đã được chọn, chôn ở những vị
trí tối ưu qua quá trình khảo sát ở thực địa. Độ chính xác đạt yêu cầu.
- Tóm lại mạng lưới thi công đảm bảo đầy đủ yêu cầu kỹ thuật phục vụ cho công
tác đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 tại xã Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh
Long An.
- Công ty Cổ phần Tư vấn Nam Khang xin báo cáo và đề nghị quý Công ty chấp
nhận thành quả để đưa vào khai thác sử dụng.
VII. TÀI LIỆU BÀN GIAO :
- Thành quả tính toán lưới GPS: 04 quyển;
- Thành quả tính toán lưới thủy chuẩn hạng IV: 04 quyển;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500: 04 tờ;
- Báo cáo kỹ thuật: 04 quyển;
- Đĩa CD ghi toàn bộ sản phẩm: 01 đĩa.
VIII. BẢNG THỐNG KÊ TOẠ ĐỘ VÀ ĐỘ CAO CÁC ĐIỂM GPS
Toạ độ


STT

Số hiệu
điểm

X(m)

Y(m)

Độ cao
h(m)

1

GPS-01

1164383.585

608088.351

2.680

2

GPS-02

1164658.681

607856.097


2.233

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Ghi chú

4


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

PHẦN II: BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
I.

CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam ngày 18/06/2014 về xây dựng.
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính Phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- Thông tư số 06/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng về “Hướng dẫn
khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình”.
- Hợp đồng tư vấn khảo sát địa chất số: 14.01/10/2016/HĐTV-HTG giữa Công ty
Cổ phần tập đoàn Hưng Thuận và Cổ phần Tư vấn Nam Khang ngày 14 tháng 10
năm 2016.
- Các tiêu chuẩn khảo sát hiện hành.
+ Tiêu chuẩn Việt Nam:
Tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4419:1987 “ Khảo sát cho xây dựng – nguyên tắc cơ
bản” mục 1.14 về nội dung của “Phương án kỹ thuật khảo sát”.

Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 112 : 1984: Hướng dẫn khảo sát xây dựng bằng thiết
bị mới và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.
TCVN 9437 : 2012 Khoan thăm dò địa chất công trình.
TCVN 2683:2012: Đất xây dựng - Phương pháp lấy mẫu, bao gói và vận chuyển
mẫu.
TCVN 9351:2012: Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường - Phương
pháp thí nghiệm Xuyên tiêu chuẩn (SPT).
TCVN 4195 ÷ 4202/2012: Đất xây dựng. Phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý.
TCVN 8868 : 2011: Thí nghiệm xác định Sức kháng cắt không cố kết – không thoát
nước và cố kết thoát nước của đất dính trên thiết bị nén 3 trục.
TCVN 9153:2012 Công trình thủy lợi – phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm
mẫu đất.
II.

QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG

II.1. Công tác định vị hố khoan
Dựa vào vị trí hố khoan do đơn vị thiết kế và mặt bằng hiện trạng do chủ đầu tư bàn
giao ngoài hiện trường vị trí hố khoan được xác định bằng máy toàn đạc. Cao tạo độ hố
khoan được thể hiện theo bảng (Chi tiết xem phụ lục số 1)

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

5


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

STT


Toạ độ

Tên hố khoan

Cao độ

X (m)

Y (m)

m

1

HK1

1165813.40

606809.34

0.94

2

HK2

1165809.23

606849.01


1.11

3

HK3

1165805.06

606888.67

1.24

4

HK4

1165775.06

606805.30

0.67

5

HK5

1165770.89

606844.97


0.59

6

HK6

1165766.71

606884.64

0.65

7

HK7

1165883.53

606715.83

0.42

8

HK8

1166066.08

606736.61


0.86

9

HK9

1166037.51

607023.66

1.08

10

HK10

1165846.58

607006.70

1.32

11

HK11

1165976.51

606878.18


0.95

II.2. Công tác khoan bằng phương pháp khoan xoay – bơm rửa
a. Mục đích
Công tác khoan lấy mẫu nhằm:
Xác định địa tầng của đất
Xác định thông số địa chất ngoài hiện trường đồng thời chọn ra những mẫu thích
hợp để làm thí nghiệm trong phòng.
b. Thiết bị:
Máy khoan bao gồm:
Máy khoan thăm dò địa chất.
Dụng cụ khoan: Cần khoan, mũi khoan, ống chống
Dung dịch bentonite

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

6


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

(Hình 1: Máy khoan XY-100 )

c. Quá trình khoan
Sau khi ổn định vị trí giàn khoan vào vị trí hố khoan bằng hệ thống tời, neo tiến
hành chống ống nhằm tuần hoàn dung dịch khoan lên giàn khoan và tránh gây sập thành
hố khoan. Sau đó tiến hành khoan bơm rửa tuần hoàn, khống chế thành hố khoan và tống
thoát mùn khoan bằng dung dịch bentonite.

II.3. Lấy mẫu:
a. Mục đích
Lấy mẫu nguyên dạng nhằm lấy mẫu đất ra khỏi địa tầng nhưng vẫn nguyên dạng
để có thể làm những thí nghiệm trong phòng xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất.
b. Thiết bị
Hệ thống gồm ống mẫu thành mỏng được gắn vào đầu nối ống, ống thành mỏng có
đường kính ngoài 76mm, chiều dài ống thay đổi từ 60 đến 100cm. Khi ấn ống thành
mỏng vào trong đất , đầu nối ống có thể cho nước và không khí thoát ra ngoài nhờ vào
khả năng tự đóng mở của van bi. Khi rút ống mẫu lên khỏi nền đất, van bi sẽ tự đóng lại
để giữ mẫu đất không tụt ra khỏi ống thành mỏng. Mô hình thiết bị lấy mẫu xem Hình 2 –
Thiết bị lấy mẫu thành mỏng
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

7


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

(
Hình 2: Ống mẫu thành mỏng)
c. Quy trình lấy mẫu
Quy trình lấy mẫu dựa trên tiêu chuẩn TCVN 2683-2012 đối với ống mẫu thành
mỏng, cứ mỗi 2m khoan sẽ tiến hành lấy mẫu hoặc khi phát hiện giao tầng. Quá trình lấy
mẫu gồm các bước sau:
Khoan đến độ sâu cần lấy mẫu
Rửa sạch đáy hố khoan bằng cách phun dung dịch vữa vào trong lòng hố khoan,
quan sát khi nào dung dịch khoan không còn các hạt thô tức là đáy hố khoan đã sạch.
Dùng cần khoan đưa thiết bị lấy mẫu đến độ sâu lấy mẫu.
Tùy theo đất yếu hay cứng mà có thể dùng máy thủy lực để ấn vào trong đất hoặc

dùng búa để đóng.
Sau khi lấy mẫu xong, rút cần khoan lên khỏi hố khoan, mẫu được giữ lại trong ống
nhờ vào khả năng tự đóng của van bi. Lấy ống mẫu ra khỏi đầu nối ống.
Ghi nhãn đầy đủ các thông tin: tên công trình, tên hố khoan, ký hiệu mẫu, độ sâu,
mô tả đất …
Lấy một phần đất ở đáy ống mẫu, bịt kín mặt trên và dưới ống mẫu bằng Parafin
đun sôi để nguội. Dùng bịt nilông bịt kín hai đầu.
Đặt mẫu vào giá đựng mẫu và để ở nơi thoáng mát, tránh va chạm.
Mẫu nguyên dạng được lấy trong tất cả các lớp đất. Mẫu nguyên dạng được lấy
bằng ống mẫu thành mỏng chiều dài 60 cm, đường kính 72 mm. Trong lớp đất yếu (bùn
sét) sử dụng ống mẫu, trong các lớp đất sét khác sử dụng ống mẫu thông thường.

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

8


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

II.4. Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
a. Mục đích
Dựa vào thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT có thể đánh giá trạng thái của đất, đồng
thời dùng làm mẫu nhận dạng và có thể làm thí nghiệm trong phòng (nếu cần).
b. Thiết bị
Hệ xuyên tiêu chuẩn SPT gồm có ống chẻ đôi đường kính ngoài 50mm cùng với
búa rơi dẫn hướng có trọng lượng 63.5 kG, chiều cao rơi tự do 76cm. Hệ xuyên tiêu
chuẩn SPT được mô phỏng ở Hình 3
c. Phương pháp tiến hành
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 9351:2012.

Khi khoan đến độ sâu cần thí nghiệm, thổi rửa sạch đáy hố khoan, lắp đăt dụng cụ
thí nghiệm, tiến hành đóng búa nặng 63,5kg (140lbs) với chiều cao rơi tự do 76cm cho
mũi xuyên ngập vào trong đất nền 45cm, đếm số búa của từng vạch 15cm và ghi lại, tổng
số búa của 30cm đoạn sau là giá trị thí nghiệm (N30) là tổng số búa của 2 hiệp cuối và
được thể hiện chi tiết trong hình trụ hố khoan. Mẫu trong ống chẻ được cho vào túi ly non
có thẻ mẫu mô tả số hiệu mẫu, độ sâu lấy mẫu.

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

9


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

(Hình 3: Quy trình thí nghiệm SPT)
BẢNG PHÂN LOẠI ĐẤT THEO TRỊ SỐ N
Bảng 1
Đất dính

Đất hạt rời

Giá trị N

Nén đơn Qu,
kG/cm2

Trạng Thái

Giá trị N


<2

< 0,25

Chảy

<4

Rất rời

2–4

0,25 – 0,50

Dẻo chảy

4 – 10

Rời

5–8

0,50 – 1,00

Dẻo mềm

11 – 30

Chặt vừa


9 – 15

1,00 – 2,00

Dẻo cứng

31 – 50

Chặt

16 – 30

2,00 – 4,00

Nửa cứng

> 50

Rất chặt

> 30

> 4,00

Cứng

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh


Độ chặt

10


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

II.5. Quan trắc mực nước dưới đất
Sau khi kết thúc hố khoan, tiến hành lắp đặt hệ thống bảo
vệ miệng hố khoan phục vụ công tác quan trắc mực nước ngầm.
Dụng cụ đo mực nước gồm có một đầu dò, một thước đo
đã đánh dấu mm và tời cáp gắn với thiết bị điện tử. Đầu dò được
thả xuống ống đến khi đèn và còi báo hiệu đã tiếp xúc với nước.
Các vạch độ sâu trên thước đo chỉ mực nước cần đo.
II.6. Thí nghiệm trong phòng
Bao gồm các thí nghiệm: Kích thước hạt và tính chất vật lý
II.6.1. Thành phần hạt
Thí nghiệm này được thực hiện trong hai giai đoạn: phân
tích sàng cho đất thô, hạt (cát, sỏi) và phân tích tỷ trọng kế cho đất hạt mịn (đất sét, bột).
Loại đất có chứa cả hai loại đất được kiểm tra theo thứ tự, bằng phân tích lưới lọc, và
phân tích tỷ trọng kế với kích thước hạt đi qua lưới lọc No.200 (0.075mm hoặc nhỏ hơn).
Kết quả được báo cáo về một nhóm kích thước hạt phân phối kết hợp như là tỷ lệ
phần trăm của mẫu nhỏ hơn, trọng lượng, so với đăng nhập của đường kính hạt. đường
cong này cung cấp các thông số về đường kính có hiệu quả (D60 và D10) và hệ số đồng
nhất (Cu). Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4198-2012.

(Hình 4: Thí nghiệm thành phần hạt)
II.6.2. Độ ẩm tự nhiên
Độ ẩm tự nhiên, W, được định nghĩa là tỷ số giữa trọng lượng nước/trọng lượng
chất rắn trong một mẫu. Cân các mẫu tự nhiên, sau đó sây khô ở nhiệt độ 110 oC. Trọng

lượng sau khi khô là trọng lượng chất rắn.
Độ ẩm có giá trị trong việc xác định đặc tính của đất có thể tương quan tới thông số
khác. Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4196-2012.
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

11


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

(Hình 5: Thí nghiệm độ ẩm)
II.6.3. Giới hạn chảy – dẻo
Giới hạn chảy (LL), giới hạn dẻo (PL) là giới hạn giới Atterberg. Giới hạn chảy
(LL) là độ ẩm của đất ở giữa chảy và dẻo. Giới hạn dẻo là độ ẩm của đất ở giữa trạng thái
dẻo và nửa cứng.
Những giá trị này là hữu ích trong việc phân loại đất và đã được tương quan với các
thông số khác. Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4197-2012.

(Hình 6: Thí nghiệm giới hạn chảy - dẻo)

(Hình 7: Thí nghiệm cắt trực tiếp)

II.6.4. Tỷ trọng của đất
Tỷ trọng của đất, Gs, là tỷ số trọng lượng hạt trong đất/ thể tích của hạt. Tỷ trọng
được xác định bằng phương pháp pycnometer hiệu chuẩn và tiến hành theo tiêu chuẩn
TCVN 4195-2012.
II.6.5. Thí nghiệm cắt trực tiếp
Thí nghiệm cắt trực tiếp: dùng để xác định lực dính C (kG/cm2) và góc ma sát trong
(độ). Các buớc tiến hành của thí nghiệm cắt trực tiếp tham khảo theo tiêu chuẩn TCVN

4199:2012.
Thí nghiệm được tiến hành bằng máy Trung Quốc theo sơ đồ cắt nhanh không cố
kết. Đối với đất dính, cấp áp lực nén đầu tiên ở 0.125, 0.25, 0.5, 1.0, 2.0 kG/cm2 cho các
mẫu có độ sâu tương ứng đến 10, 20, 30, 40 và trên 40m.

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

12


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

III.

VỊ TRÍ KHU VỰC KHẢO SÁT XÂY DỰNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY
MÔ TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH

Công trình Tổng kho Nam Tân Tập được xây dựng Khu Công nghiệp Tân Tập, xã
Tân Tập, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, với tổng diện tích khoảng 18,8ha.
IV.

KHỐI LƯỢNG

Khối lượng thi công ngoài hiện trường đã được công ty thực hiện bao gồm:
IV.1. Khoan và lấy mẫu
a. Khoan khảo sát và thí nghiệm SPT:
Khoan khảo sát 011 hố với tổng chiều sâu khoan: 475.0m
Trong đó:


+ Khoan trong đất đá cấp I-III: 475.0m;
+ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT): 238 lần.

b. Lấy mẫu thí nghiệm:
- Mẫu đất: 238 mẫu;
+ Trong đó: 238 mẫu chỉ tiêu cơ lý
22 mẫu thí nghiệm nén cố kết Cv
12 mẫu thí nghiệm nén 3 trục UU
06 mẫu thí nghiệm nén 3 trục CU
IV.2. Thí nghiệm trong phòng
Thí nghiệm trong phòng bao gồm: Phân loại đất, thông số tính toán.
Số lượng chi tiết thí nghiệm trong phòng được thể hiện theo bảng kèm theo
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THI CÔNG NGOÀI HIỆN TRƯỜNG
Bảng 4.1
Stt
I
I.1

Nội dung

Đơn vị

Khối
lượng

CÔNG TÁC KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Công tác thi công hiện trường

1


Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn, độ
sâu hố khoan từ 0m-60m, cấp đất I-III

2

Thí nnghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT

I.2

Công tác thí nghiệm trong phòng

m

475

điểm

238

1

Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất

mẫu

238

2

Thí nghiệm nén cố kết Cv


mẫu

22

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

13


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Khối
lượng

Nội dung

Đơn vị

3

Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU

mẫu

12

4


Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU

mẫu

6

Stt

V.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÀ KẾT QUẢ KHẢO SÁT

V.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Căn cứ vào kết quả khảo sát ngoài hiện trường và thí nghiệm trong phòng phân tích
238 chỉ tiêu cơ lý, cấu tạo địa chất của khu vực tương đối đồng nhất, địa tầng ở đây được
chia thành 7 lớp chính và 2 phụ lớp 7a và 7b các lớp từ trên xuống dưới như sau:
1. Lớp 1: Đất Cát san lấp Cát hạt mịn, màu xám, xám nâu, trạng thái rời
Bắt gặp lớp ở tất cả các hố khoan từ bề mặt hiện hữu đến độ sâu 3.3m.
Kết quả phân tích 9 mẫu đất của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ yếu của lớp
tại bảng 5.1.

Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét


Lớp 1

Hạt sạn

Đơn vị tính

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.2: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 1

%

0.0

%

61.9

%

38.1

%

0.0

Độ ẩm tự nhiên


W

%

26.3

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3

1.92

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

1.52

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.65


Hệ số rỗng

e

-

0.7

Độ rỗng

n

%

42.6

Độ bão hòa

S

%

93.9

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2


0.19

2. Lớp 2: Bùn sét màu xám tro, trạng thái chảy.
Lớp 2 bắt gặp ngay dưới lớp cát san lấp, với chiều dày biến đổi từ 9,6m (HK9) đến
12,4m (HK4). Giá trị N SPT biến đổi từ 0-2.
Chiều dày lớp được thống kê theo bảng sau:
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

14


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Bảng 5.3: Chiều dày lớp đất số 1
Độ sâu mặt lớp
Hố khoan
Độ sâu đáy lớp (m)
(m)
2.8
14.3
HK1

Chiều dày (m)
11.5

HK2

2.6


13.5

10.9

HK3

2.7

14.5

11.8

HK4

1.1

13.5

12.4

HK5

0.9

12.8

11.9

HK6


2.1

12.4

10.3

HK7

1.1

12.2

11.1

HK8

1.4

12.5

11.1

HK9

1.6

11.2

9.6


HK10

1.2

12.2

11.0

HK11
3.3
13.5
10.2
Kết quả phân tích 61 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của lớp tại bảng 5.4.

Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét

Lớp 2

Hạt sạn

Đơn vị tính


Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.4: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 2

%

0.0

%

1.3

%

58.0

%

40.8

Độ ẩm tự nhiên

W

%

81.2


Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3

1.51

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

0.83

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.62

Hệ số rỗng

e

-


2.1

Độ rỗng

n

%

68.2

Độ bão hòa

S

%

98.9

Giới hạn chảy

WL

%

50.6

Giới hạn dẻo

WP


%

26.6

Chỉ số dẻo

Ip

%

24.0

Độ sệt

Is

-

2.3

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

15


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Lực dính


C

kG/cm2

0.075

Góc ma sát trong



Độ

03°21'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0.179

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

0.45


Chỉ số nén lún
Chỉ số nén lún gia
tải
Áp lực tiền cố kết

Hệ số cố kết ở các cấp
áp lực

(Cc)

1.412

(Cr)

1.537

(Pc)
0.0625 0.125
0.125 - 0.25
0.25 - 0.5

Cv

0.5 - 1.0

kPa

1.376

cm2/s


2.10E-04

cm2/s

4.38E-04

2

3.68E-04

2

2.20E-04

2

1.82E-04

cm /s
cm /s

1.0 - 2.0

cm /s

3. Lớp số 3: Sét màu xám xanh, xám nâu, trạng thái nửa cứng.
Lớp này bắt gặp trên toàn diện khảo sát (11 hố khoan), Lớp số 3 bắt gặp dưới lớp
số 2 với chiều dày lớp biến đổi từ 1,2m (HK5) đến 6,2m (HK6). Giá trị N SPT biến đổi
từ 17-22. Độ sâu mặt lớp, đáy lớp được thống kê trong bảng sau:

Bảng 5.5: Chiều dày lớp đất số 3
Độ sâu mặt lớp
Hố khoan
Độ sâu đáy lớp (m)
Chiều dày (m)
(m)
14.3
HK1
19.0
4.7
HK2

13.5

17.3

3.8

HK3

14.5

19.3

4.8

HK4

13.5


16.3

2.8

HK5

12.8

14.0

1.2

HK6

12.4

18.6

6.2

HK7

12.2

17.3

5.1

HK8


12.5

15.4

2.9

HK9

11.2

17.1

5.9

HK10

12.2

16.6

4.4

HK11

13.5

16.7

3.2


Kết quả phân tích 21 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của lớp tại bảng 5.6.
Bảng 5.6: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 3

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

16


Hạt cát

Cỡ hạt

Hạt bụi

P

Hạt sét

Lớp 3

Hạt sạn

Đơn vị tính

Tính chất cơ lý

Ký hiệu


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

%

0.0

%

2.2

%

59.1

%

38.7

Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.3

Khối lượng thể tích tự nhiên

g


g/cm3

1.99

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

1.64

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.69

Hệ số rỗng

e

-

0.6

Độ rỗng


n

%

39.1

Độ bão hòa

S

%

89.5

Giới hạn chảy

WL

%

39.8

Giới hạn dẻo

WP

%

18.9


Chỉ số dẻo

Ip

%

20.9

Độ sệt

Is

-

0.1

Lực dính

C

kG/cm2

0.399

Góc ma sát trong



Độ


15°50'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0.015

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

2.53

4. Lớp số 4: Sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám trạng thái dẻo cứng.
Lớp số 4 bắt gặp trên toàn khu vực khảo sát, nằm ngay sau lớp số 3. Chiều dày lớp
biến đổi từ 3,0m (HK4) đến 6,0m (HK2). Giá trị N SPT biến đổi từ 12-15.
Độ sâu mặt lớp, đáy lớp được thống kê trong bảng sau:
Bảng 5.7: Chiều dày lớp đất số 4
Độ sâu mặt lớp
Hố khoan
Độ sâu đáy lớp (m)
Chiều dày (m)
(m)
HK1


19.0

24.6

5.6

HK2

17.3

23.3

6.0

HK3

19.3

24.9

5.6

HK4

16.3

19.3

3.0


HK5

14.0

18.8

4.8

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

17


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Hố khoan

Độ sâu mặt lớp
(m)

Độ sâu đáy lớp (m)

Chiều dày (m)

HK6

18.6

24.2


5.6

HK7

17.3

21.2

3.9

HK8

15.4

21.2

5.8

HK9

17.1

22.6

5.5

HK10

16.6


21.6

5.0

HK11
16.7
21.3
4.6
Kết quả phân tích 30 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của lớp tại bảng 5.8.
Đơn vị tính

Lớp 4

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.8: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 4

%

0.0

%

27.0

%


54.1

%

18.9

Hạt sạn
Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét
Độ ẩm tự nhiên

W

%

23.2

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3


1.91

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

1.55

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.68

Hệ số rỗng

e

-

0.7

Độ rỗng

n


%

42.2

Độ bão hòa

S

%

85.3

Giới hạn chảy

WL

%

32.2

Giới hạn dẻo

WP

%

17.3

Chỉ số dẻo


Ip

%

14.9

Độ sệt

Is

-

0.4

Lực dính

C

kG/cm2

0.231

Góc ma sát trong



Độ

13°11'


Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0.024

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

1.50

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

18


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

5. Lớp 5: Sét màu xám xanh, nâu đỏ, vàng trạng thái nửa cứng.
Lớp 5 phân bố dưới lớp 4, bắt gặp trên toàn khu vực khảo sát. Chiều dày lớp biến
đổi từ 5.2m (HK1) đến 13.4m (HK4). Giá trị N SPT biến đổi từ 17-22.
Độ sâu mặt lớp, đáy lớp được thống kê trong bảng sau:
Bảng 5.9: Chiều dày lớp đất số 5.
Độ sâu mặt lớp

Hố khoan
Độ sâu đáy lớp (m)
(m)

Chiều dày (m)

HK1

24.6

29.8

5.2

HK2

23.3

33.3

10.0

HK3

24.9

34.7

9.8


HK4

19.3

32.7

13.4

HK5

18.8

28.8

10.0

HK6

24.2

31.3

7.1

HK7

21.2

34.3


13.1

HK8

21.2

34.6

13.4

HK9

22.6

34.4

11.8

HK10

21.6

33.7

12.1

HK11
21.3
34.5
13.2

Kết quả phân tích 56 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của thấu kính tại bảng 5.10.
Đơn vị tính

Lớp 5

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.10: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp 5

%

0.3

%

6.5

%

51.7

%

41.5

Hạt sạn
Cỡ hạt


Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét
Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.2

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3

2.00

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

1.65


Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.70

Hệ số rỗng

e

-

0.6

Độ rỗng

n

%

38.9

Độ bão hòa

S

%


89.8

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

19


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Giới hạn chảy

WL

%

39.9

Giới hạn dẻo

WP

%

19.0

Chỉ số dẻo

Ip


%

20.9

Độ sệt

Is

-

0.1

Lực dính

C

kG/cm2

0.398

Góc ma sát trong



Độ

15°49'

Hệ số nén lún


a1-2

kG/cm2

0.015

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

2.51

6. Lớp số 6: Sét pha đôi chỗ lẫn sạn sỏi, màu xám xanh, xám vàng, nâu vàng,
trạng thái nửa cứng.
Lớp 6 bắt gặp ở 11 hố khoan khảo sát, chiều dày lớp mới chỉ xác định ở 6 hố khoan
sâu 50,0m. Chiều dày lớp chưa khống chế hết lớp ở các hố độ sâu 35,0m. Giá trị N SPT
của lớp biến đổi: 13 - 22.
Độ sâu mặt lớp, đáy lớp được thống kê trong bảng sau:
Bảng 5.11: Chiều dày lớp đất số 6.
Độ sâu mặt lớp
Hố khoan
Độ sâu đáy lớp (m)
Chiều dày (m)
(m)
HK1

29.8


36.5

6.7

HK2

33.3

38.2

4.9

HK3

34.7

39.6

4.9

HK4

32.7

37.5

4.8

HK5


28.8

30.6

1.8

HK6

31.3

40.3

9.0

HK7

34.3

>35

>0.7

HK8

34.6

>35

>0.4


HK9

34.4

>35

>0.6

HK10

33.7

>35

>1.3

HK11
34.5
>35
>0.5
Kết quả phân tích 21 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của lớp tại bảng 5.12.

Hạt sạn

Lớp 6

Cỡ hạt


Đơn vị tính

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.12: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 6

P

%

1.3

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

20


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Hạt cát

%

45.5

Hạt bụi


%

39.8

Hạt sét

%

13.4

Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.5

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3

1.96

Khối lượng thể tích khô

k


g/cm3

1.61

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.68

Hệ số rỗng

e

-

0.7

Độ rỗng

n

%

40.0

Độ bão hòa


S

%

86.7

Giới hạn chảy

WL

%

33.2

Giới hạn dẻo

WP

%

18.5

Chỉ số dẻo

Ip

%

14.7


Độ sệt

Is

-

0.2

Lực dính

C

kG/cm2

0.278

Góc ma sát trong



Độ

16°44'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2


0.015

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

1.99

7. Lớp 7a: Cát hạt thô lẫn sạn sỏi, màu xám trắng, xám vàng, trạng thái chặt
vừa.
Lớp 7a chỉ bắt gặp ở hố khoan HK3. Chiều lớp được xác định 5,7m. Giá trị N SPT
biến đổi từ 18-22
Kết quả phân tích 03 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của lớp tại bảng 5.13.
Đơn vị tính

Lớp 7a

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.13: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 7a

%

0.0


%

90.2

%

9.8

%

0.0

Hạt sạn
Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét
Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.8

Khối lượng thể tích tự nhiên


g

g/cm3

1.98

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

21


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

1.63

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.67


Hệ số rỗng

e

-

0.6

Độ rỗng

n

%

39.0

Độ bão hòa

S

%

91.0

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2


5.00

8. Lớp 7: Cát hạt trung lẫn sạn sỏi, màu nâu đỏ, nâu xám, trạng thái chặt vừa.
Lớp 7 bắt gặp dưới lớp 6 ở hố khoan HK1, HK2, HK4, HK5 HK6 và dưới lớp 7a ở
HK3. Chiều lớp chưa xác định hết ở độ sâu 50,0m. Giá trị N SPT biến đổi từ 19-29.
Kết quả phân tích 28 mẫu đất của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ yếu của lớp
tại bảng 5.14.
Đơn vị tính

Lớp 7

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Bảng 5.14: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 7

%

0.1

%

88.2

%

11.7


%

0.0

Hạt sạn
Cỡ hạt

Hạt cát
Hạt bụi

P

Hạt sét
Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.8

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3

1.97

Khối lượng thể tích khô


k

g/cm3

1.62

Khối lượng riêng

Gs

g/cm3

2.67

Hệ số rỗng

e

-

0.6

Độ rỗng

n

%

39.2


Độ bão hòa

S

%

90.1

Sức chịu tải quy ước

R0

kG/cm2

4.00

9. Lớp 7b: Sét pha màu xám xanh xám trắng, xám đen, trạng thái nửa cứng.
Lớp 7b nằm xem kẹp trong lớp số 7, chỉ gặp lớp 7b ở hố khoan HK5. Chiều dày lớp
xác định là: 5,0m. Giá trị N SPT biến đổi từ 24-26.
Kết quả phân tích 03 mẫu đất nguyên dạng của lớp, cho thấy các đặc trưng cơ lý chủ
yếu của lớp tại bảng 5.15.
Bảng 5.15: Bảng chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của lớp đất số 7b

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

22



Đơn vị tính

Lớp 7b

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

%

0.0

%

50.6

%

40.4

%

9.0

Hạt sạn
Cỡ hạt

Hạt cát

Hạt bụi

P

Hạt sét
Độ ẩm tự nhiên

W

%

21.2

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

g/cm3

1.97

Khối lượng thể tích khô

k

g/cm3

1.63

Khối lượng riêng


Gs

g/cm3

2.69

Hệ số rỗng

e

-

0.7

Độ rỗng

n

%

39.4

Độ bão hòa

S

%

87.5


Giới hạn chảy

WL

%

33.7

Giới hạn dẻo

WP

%

19.1

Chỉ số dẻo

Ip

%

14.6

Độ sệt

Is

-


0.2

Lực dính

C

kG/cm2

0.298

Góc ma sát trong



Độ

17°39'

Hệ số nén lún

a1-2

kG/cm2

0.012

Sức chịu tải quy ước

R0


kG/cm2

2.16

Tổng hợp kết quả các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất được thể hiện theo bảng sau:

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

23


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

BẢNG TỔNG HỢP TÍNH CHẤT CƠ LÝ THEO LỚP
CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO TÂN TẬP

Độ ẩm tự nhiên

W

Khối lượng thể tích tự nhiên

g

Khối lượng thể tích khô

k


Khối lượng riêng

Lớp 4

Lớp 5

Lớp 6

Lớp 7a

Lớp 7

Lớp 7b

Hạt sét

Lớp 3

Hạt bụi

P

Lớp 2

Hạt cát

Cỡ hạt

Lớp 1


Hạt sạn

Đơn vị tính

Tính chất cơ lý

Ký hiệu

Địa điểm: Khu CN Nam Tân Tập, huyện Cần Giộc, tỉnh Long An

%

0.0

0.0

0.0

0.0

0.3

1.3

0.0

0.1

0.0


%

61.9

1.3

2.2

27.0

6.5

45.5

90.2

88.2

50.6

%

38.1

58.0

59.1

54.1


51.7

39.8

9.8

11.7

40.4

%

0.0

40.8

38.7

18.9

41.5

13.4

0.0

0.0

9.0


%

26.3

81.2

21.3

23.2

21.2

21.5

21.8

21.8

21.2

3

1.92

1.51

1.99

1.91


2.00

1.96

1.98

1.97

1.97

3

1.52

0.83

1.64

1.55

1.65

1.61

1.63

1.62

1.63


3

g/cm
g/cm

Gs

g/cm

2.65

2.62

2.69

2.68

2.70

2.68

2.67

2.67

2.69

Hệ số rỗng

e


-

0.7

2.1

0.6

0.7

0.6

0.7

0.6

0.6

0.7

Độ rỗng

n

%

42.6

68.2


39.1

42.2

38.9

40.0

39.0

39.2

39.4

Độ bão hòa

S

%

93.9

98.9

89.5

85.3

89.8


86.7

91.0

90.1

87.5

Giới hạn chảy

WL

%

0.0

50.6

39.8

32.2

39.9

33.2

0.0

0.0


33.7

Giới hạn dẻo

WP

%

0.0

26.6

18.9

17.3

19.0

18.5

0.0

0.0

19.1

Chỉ số dẻo

Ip


%

0.0

24.0

20.9

14.9

20.9

14.7

0.0

0.0

14.6

Độ sệt

Is

-

0.0

2.3


0.1

0.4

0.1

0.2

0.0

0.0

0.2

0.231

0.398

0.278

0.000

0.000

0.298

Lực dính

C


kG/cm

0.000

0.075

0.399

Góc ma sát trong



Độ

Hệ số nén lún

a1-2

Sức chịu tải quy ước

R0

Chỉ số nén lún

(Cc)

Chỉ số nén lún gia tải

(Cr)


Áp lực tiền cố kết

(Pc)

0.125 - 0.25

1.0 - 2.0

03°21'

15°50' 13°11' 15°49' 16°44' 00°00' 00°00' 17°39'

0.000

0.179

0.015

0.024

0.015

0.015

0.000

0.000

0.012


2

0.19

0.45

2.53

1.50

2.51

1.99

5.00

4.00

2.16

kG/cm

kPa
2.10E-04

2

4.38E-04


2

cm /s

3.68E-04
2.20E-04

cm2 /s

1.82E-04

cm /s
Cv

00°00'
2

kG/cm

cm2 /s

0.0625 - 0.125

Hệ số cố kết
ở các cấp áp 0.25 - 0.5
lực
0.5 - 1.0

2


cm /s
2

Kết quả chi tiết xem phụ lục II.4 và bảng biểu đính kèm
V.2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THUỶ VĂN
Khu vực khảo sát có cao độ địa hình thấp chủ yếu ngập nước, qua 11 vị trí khoan
khảo sát cho thấy mực nước ngay bề mặt hiện hữu, một số vị trí khoan bị ngập nước
Kết quả quan trắc mực nước dưới đất thông qua 11 hố khoan sau khi kết thúc hố
khoan được tổng hợp theo bảng sau:

NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

24


CÔNG TRÌNH: TỔNG KHO NAM TÂN TẬP

VI.

STT

Hố khoan

Mực nước tĩnh

Ngày đo

1


HK1

0.3

27/10/2016

2

HK2

0.4

24/10/2016

3

HK3

0.4

23/10/2016

4

HK4

Ngập nước

5


HK5

Ngập nước

6

HK6

Ngập nước

7

HK7

Ngập nước

8

HK8

Ngập nước

9

HK9

0.25

10


HK10

Ngập nước

11

HK11

Ngập nước

09/11/2016

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

VI.1. Kết luận
Dựa vào kết quả khảo sát ngoài hiện trường và trong phòng, khu vực khảo sát có
điều kiện địa chất tương đồng nhất. Từ mặt đất hiện hữu địa tầng sơ bộ được phân chia
thành 7 lớp chính và 2 phụ lớp 7a và 7b có đặc trưng cơ lý được thể hiện trong bảng biểu
kết quả thí nghiệm và được mô tả cụ thể như sau:
Lớp số 1: Đất Cát san lấp Cát hạt mịn, màu xám, xám nâu, trạng thái rời.
Lớp số 2: Bùn sét màu xám tro, trạng thái chảy.
Lớp số 3: Sét màu xám xanh, xám nâu, trạng thái nửa cứng.
Lớp số 4: Sét pha màu nâu vàng, nâu đỏ, xám trạng thái dẻo cứng.
Lớp số 5: Sét màu xám xanh, nâu đỏ, vàng trạng thái nửa cứng.
Lớp số 6: Sét pha đôi chỗ lẫn sạn sỏi, màu xám xanh, xám vàng, nâu vàng, trạng
thái nửa cứng
Lớp 7a: Cát hạt thô lẫn sạn sỏi, màu xám trắng, xám vàng, trạng thái chặt vừa.
Lớp 7: Cát hạt trung lẫn sạn sỏi, màu nâu đỏ, nâu xám, trạng thái chặt vừa.
Lớp 7b: Sét pha màu xám xanh xám trắng, xám đen, trạng thái nửa cứng
VI.2. Kiến nghị

Đối với hạng mục silo có thể sử dụng móng cọc ép bê tông cho mũi cọc tựa vào lớp
NHÀ THẦU KHẢO SÁT: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN NAM KHANG
Địa chỉ: 43/78 Đường Cộng Hoà, phườn 4, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

25


×