Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tiếng Việt 4 - 5 -số2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.39 KB, 7 trang )

Tiếng Việt 4 lên 5
Số 4
Bài 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi ở bên dới :
Mắt trẻ con sáng lắm. Cái hoa bằng cái cúc
Nhng cha thấy gì đâu Màu đỏ làm ra hoa
Mặt trời mới nhô cao Chim bấy giờ sinh ra
Cho trẻ con nhìn rõ Cho trẻ nghe tiếng hót.
Màu xanh bắt đầu cỏ Tiếng hót trong bằng nớc
Màu xanh bắt đầu cây Tiếng hót cao bằng mây
Cây cao bằng gang tay Những làn gió thơ ngây
Lá cỏ bằng sợi tóc Truyền âm thanh đi khắp.
(Truyện cổ tích về loài ngời - Xuân Quỳnh)
a/ Tác giả dùng chữ gì để so sánh khi miêu tả sự vật ?
b/ Những hình ảnh nào đợc so sánh với những hình ảnh nào ?
c) Các hình ảnh so sánh trong đoạn thơ gợi cho em những cảm nghĩ gì ?
Bài 2. Từ nào sau đây viết sai chính tả ?
a) nhổ neo, nhổ leo, leo trèo, neo trèo, neo đơn, leo đơn, nói leo, nói neo
b) quả xấu, quả sấu, sấu hổ, xấu hổ, xấu xí, sấu xí, sấu sí, xấu sa, xấu xa
Bài 3. Điền 5 từ ngữ chứa tiếng gốc vào chỗ trống trong mỗi cột
Tiếng gốc Từ ngữ
chuyền
truyền
chở
trở
Bài 4. Điền 2 từ sau vào chỗ . . . cho phù hợp
Tiếng
gốc
Thêm tiếng để
tạo từ ghép
Thêm tiếng để tạo
từ láy


thêm từ chỉ
mức độ
nhanh
vội
đỏ
tím
mềm
thẳng
xanh
chậm
xinh
Bài 5. Đặt câu hỏi cho bộ phận đợc gạch dới :
a) Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn hay vẫn bị
thầy cho điểm kém.
b) Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
c) Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày thêm đẹp.
Bài 6. Chỉ ra bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
- Tiếng ma rơi lộp độp trên mái nhà.
- Ngoài đờng phố, nờm nợp ngời đi lại.
- Bến cảng lúc nào cũng đông vui.
- Giờ ra chơi, các bạn gái thờng nhảy dây.
- Học giỏi nhất lớp 4B là bạn Ngọc Lan
- Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa xuân.
Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ
1.
Bài 7. a) Tìm 5 từ láy trong đó có 1 tiếng chứa vần ât.
b) Tìm 5 từ láy trong đó có 1 tiếng chứa vần ăt.
Từ láy có 1 tiếng chứa vần ât Từ láy có 1 tiếng chứa vần ăt
Bài 8. Trong những câu sau, câu nào dùng sai dấu câu ?
- Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé.

- Tôi làm sao mà biết đợc bạn nghĩ gì.
- Ai làm chủ nhiệm lớp mình năm tới nhỉ.
- Vắng con, mẹ có buồn không.
- Trời ạ, sao tôi khổ thế.
Câu Kiểu câu Chữa lại dấu câu
1.
Bài 9. Chỉ ra mục đích của mỗi câu hỏi sau :
- Em có học bài không nào ?
- Mẹ có thể mua cho con một quyển vở mới không ạ ?
- Sao nhà cậu đẹp thế ?
- Cậu mới bị cô phạt chứ gì ?
- Sao nó dại thế nhỉ ?
- Cậu muốn bị đòn hay sao mà đi chơi suốt cả ngày ?
Câu mục đích hỏi
1.
Bài 10. Tập làm văn
Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng tả hình dáng của mẹ em.
Gợi ý : Tả những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bề ngoài của mẹ
- giới thiệu về tuổi tác, nghề nghiệp của mẹ
- tả hình dáng (cao thấp, gầy béo, . . .)
- tả những đặc điểm nổi bật của các bộ phận cơ thể nh khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, cái
miệng, làn da, . . .
- tả cách ăn mặc thể hiện qua trang phục
số 5
Bài 1. Đọc đoạn thơ sau trong bài thơ Bè xuôi sông La (TV4, tập 1)
Sông La ơi, sông La Bè đi chiều thầm thì
Trong veo nh ánh mắt Gỗ lợn đàn thong thả
Bờ tre xanh im mát Nh bầy trâu lim dim
Mơn mớt đôi hàng mi Đằm mình trong êm ả
Sóng long lanh vẩy cá

Chim hót trên bờ đê.
Em hãy nêu những hình ảnh đẹp của dòng sông La.
Bài 2. Điền 5 từ ngữ chứa tiếng gốc vào chỗ trống trong mỗi cột
Tiếng
gốc
Từ ngữ
sa Sa cơ, sa đà, sa đoạ, sa lầy, sa mạc, sa sút, sa thải,
xa Xa cách, xa gần, xa hoa, xa lạ, xa rời, xa tắp, (tít,
vắng, )
xiêu xiêu xiêu, xiêu vẹo, xiêu lòng, xiêu xọ, nhà dột cột
xiêu
siêu siêu âm, siêu cờng, siêu nhân, siêu thị, siêu thoát, cái
siêu
Bài 3. Cho các tiếng sau: chuyến , chiến , bia , khuya , giếng , quyển , khiết , giạ, thu ,
thuật, chùa, chuông , trụi , nguyên , huy , thuộc.
a) Hãy phân tích cấu tạo của tiếng và của vần các tiếng trên và ghi vào ô trống:
Tiếng Âm Vần Thanh
đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối
Chuyến
Chiến
b) Tiếng nào có âm chính là iê ?
c) Tiếng nào có âm đệm là u ?
Bài 4. Chỉ ra các động từ, tính từ trong đoạn văn sau :
Nghe bố tôi kể thì ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Chính mắt tôi đã trông thấy
ông chui vào trong nồi hơi xe lửa để tán đinh đồng. Cái nồi hơi tròn to, phơi bỏng rát dới
nắng tháng bảy nh cái lò bánh mì, nóng đến khủng khiếp. Quạt máy, quạt gió tới cấp sáu mà
tóc ông vẫn cứ bết chặt vào trán.
Bài 5. Những tiếng nào sau đây là từ hay một bộ phận của từ ?
a) cun, cùn, cún, cụn, củn, cũn.
b) chai , chài , chái , chại, chải, chãi.

c) trai , trài, trái, trại, trải, trãi.
d) châu, chầu, chấu, chậu, chẩu, chẫu.
e) trâu, trầu, trấu, trậu, trẩu, trẫu.
Phần Tiếng là từ hay là bộ phận của
từ
Ví dụ
a
Bài 6. Câu tục ngữ : " Đi một ngày đàng học một sàng khôn" muốn nói với chúng ta điều
gì ?
Chọn câu trả lời đúng nhất trong 3 câu sau:
- Đi một ngày ra ngoài sẽ học đợc một sàng những điều khôn.
- Có đi ra ngoài thực tế cuộc sống thì con ngời mới có điều kiện học hỏi để hiểu biết và khôn
ngoan hơn.
- Ai đợc đi ra ngoài thì ngời đó mới khôn.
Bài 7. Những câu cảm sau thể hiện cảm xúc gì của ngời nói:
a) Ôi, em tôi ngã đau quá !
b) ồ, chị ấy đẹp quá !
c) Ôi chao, hồ nớc này mới rộng làm sao !
d) ối, tôi mất hết tiền rồi !
e) Khiếp, con chuột ấy trông bẩn gớm chết !
g) Ôi, thích quá !
Câu Cảm xúc của ngời nói
a.
Bài 8. Từ nào dới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại ? Vì sao ?
a. cầm b. nắm c. cõng d. xách
Bài 9. Tìm 8 từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Ví dụ : đất nớc, . . .
Bài 10. Cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm từ đồng nghĩa sau :
a) chỉ dụng cụ (đồ dùng) lao động làm bằng kim loại có chuôi, có lỡi sắc.
b) chỉ đồ vật đan bằng tre, nứa dùng để đựng trong gia đình.
Hãy tìm 5 từ đồng nghĩa trong mỗi nhóm trên

Bài 11. Tập làm văn
Viết đoạn văn tả cảnh tả cảnh một cái ao (hay một cái hồ) nớc mà em biết.
Đoạn văn khoảng 10 dòng. Thời gian viết bài : 15 phút
Gợi ý dàn ý cho đoạn văn:
- Em đợc ngắm cái ao đó vào lúc nào ? Cái ao đó hình dáng kích thớc ra sao ? Bờ ao có màu
sắc gì, có những cây cối gì ? Vẻ đẹp thế nào ?
- Bến ao thế nào ? Các bậc lên xuống ra sao ?
- Mặt nớc ao thế nào ? Màu sắc nớc ra sao ? Cảnh trời mây in bóng xuống ao có đẹp không ?
Cảnh những con cá đớp mồi thế nào, những con vịt, ngan bơi lội trên mặt nớc thế nào ?
- Cái ao để lại trong em những ấn tợng gì ?
số 6
I - Đọc hiểu: . a) - Đọc thành tiếng đoạn trích sau:
Mùa đông, giữa những ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất khác nhau.
Có lẽ bắt đầu từ những đêm sơng sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì trông thấy
màu trời có vàng thờng khi. Màu lúa chín dới đồng vàng xuộm lại. nắng nhạt ngả màu vàng
hoe. Trong vờn, lắc l những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, nh những
chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, những chiếc lá sắn
héo lại mở năm cánh vàng tơi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối
xoã xuống nh những đuôi áo, vạt áo. Nắng vờn chuối đơng có gió lẫn với lá vàng nh những
vạt áo nắng , đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dới sân, rơm và
thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mợt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng
chói. Tất cả đợm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng.
b) Đoạn văn trên tả cảnh gì ?
c) Qua cách tả cảnh đó, tác giả muốn thông báo cho ngời đọc biết điều gì ?
d) Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×