Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của phát triển đô thị đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân phường quang vinh thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2012 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.61 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------

DƯƠNG THỊ THU HƯƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIA ẢNH HƯƠNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN SƯ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VA ĐỜI SÔNG CỦA NGƯỜI DÂN
PHƯỜNG QUANG VINH, THÀNH PHÔ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUN GIAI ĐOẠN 2012-2016

KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : GS.TS. Nguyễn Thế Đặng


Thái Nguyên – Năm 2018


i
LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng của quá trình đào tạo tại các trường
Đại học. Đây là thời gian giúp cho mỗi sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu
khoa học, củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng những kiến thức đó vào
thực tế. Thực tập tốt nghiệp là kết quả của quá trình tiếp thu kiến thức thực tế, qua đó
giúp cho sinh viên tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho q trình cơng tác sau này.
Đề hồn thành đề tài này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ
giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
giáo hướng dẫn GS.TS Nguyễn Thế Đặng đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình
thực tập và hồn thiện khóa luận
Em xin gửi lời cảm ơn đến UBND phường Quang Vinh và bà con nhân dân
trong phường đã tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện khóa luận. Em xin
được bày tỏ lịng biết ơn tới tất cả sự giúp đỡ quý báu đó.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do kiến thức bản thân cịn hạn chế. Vì vậy
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy, cơ và
các bạn để khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày

tháng năm 2018

Sinh viên

Dương Thị Thu Hương



ii
MỤC LỤC
LỜI

CẢM

ƠN

................................................................................................................i MỤC LỤC
...................................................................................................................

ii

DANH

MỤC BẢNG.....................................................................................................v DANH
MỤC CAC CUM, TỪ VIẾT TẮT ................................................................vi PHẦN
1 ĐẶT VẤN ĐÊ ...............................................................................................1
1.1.
Tính
cấp
thiết
của
..........................................................................................1

đề

tài


1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................3
PHẦN 2 .TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................4
2.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................4
2.2.

sở

luận
............................................................................................5

thực

tiễn

2.2.1. Đơ thi ...................................................................................................................5
2.2.2.
Đơ
thi
.............................................................................................................5

hóa

2.3. Bài học rút ra cho Việt Nam và phường Quang Vinh về quản lý của Nhà nước
đối với đất đai trong q trình đơ thi hóa ....................................................................14
2.4. Thực tiễn đơ thi hóa trên Thế giới và ở Việt Nam...............................................16
2.4.1.
Tình

hình
đơ
thi
.....................................................................16
2.4.2.
Đơ
thung
q
tải
..............................................................18

hóa
cùng

trên
với

việc

Thế
hạ

giới
giới

2.4.3. Tình hình đơ thi hóa ở Việt Nam .......................................................................20
2.4.4. Những nghiên cứu về đơ thi hóa trên Thế giới và Việt Nam ............................21
CHƯƠNG 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................................23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................23

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................23
3.2. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................23


ii
3.2.1. Đánh giá điên cứum 2012 và tiến trình đơ thi hóa đến năm 2016 Vinh Đánh
giá điên cứum 2012......................................................................................................23


3

3.2.2. Th đất đai.ế - xã hội.2 và tiến trình đơ thi hóa đến năm 2016h đơ thi hóa đến
biến động sử dụng đất nông nghiệp của phường Quang Vinh, thành phố Thái
Ngun....23
3.2.3. Ảnh hưởng của đơ thi hóa đến đời sống kinh tế của các hộ dân được điều tra tại
phường Quang Vinh thành phố Thái Nguyên .............................................................23
3.2.4. Định hướng và một số giải pháp nâng cao đời sống của hộ dân, tăng cường vai
trò quản lý nhà nước về đất đai trong q trình đơ thi hóa tại phường Quang Vinh
...............24
3.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................24
3.3.1. Phương pháp điiên cứuh sách.p nâng cao đời s .................................................24
3.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp .................................................24
3.3.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo .............................................................25
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................25
3.3.5. Phương pháp dự báo đơ thi hóa cho tương lai ...................................................25
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................27
4.1. Điều kiện tự nhiên của phường Quang Vinh, thành phố Thái Ngun ................27
4.1.1. Vi trí đia lý .........................................................................................................27
4.1.2. Đia hình địa mạo ................................................................................................27

4.1.3. Khí hậu...............................................................................................................27
4.1.4. Thủy văn ............................................................................................................29
4.1.5. Các ng̀n tài nguyên ........................................................................................29
4.1.6. Thực trạng môi trường .......................................................................................29
4.2. Thực trạng của q trình đơ thi hóa và ảnh hưởng của q trình đơ thi hóa đến
biến động sử dụng đất nông nghiệp của phường Quang Vinh. ...................................30
4.2.1. Dân số và nguồn nhân lực..................................................................................30
4.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế..............................................................................32
4.2.3. Thực trạng phát triển đô thi và các khu dân cư nông thôn ................................33
4.2.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển kinh tế
– xã hội và đơ thi hóa của phường Quang Vinh ..........................................................33
4.3. Ảnh hưởng của q trình đơ thi hố đến biến động diện tích đất nơng nghiệp tại
phường Quang Vinh ....................................................................................................35
4.3.1. Thực trạng phát triển đô thi , q trình hình thành và phát triển đơ
thị. ........................35


4

4.3.2. Ngun nhân ảnh hưởng của đơ thi hố đến chuyển mục đích sử dụng đất nơng
nghiệp của phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên ..........................................39
4.4. Ảnh hưởng của đô thi hóa tới đời sống kinh tế của hộ dân tại phường Quang
Vinh .............................................................................................................................42
4.4.1 Ảnh hưởng của đơ thi hóa tới đời sống kinh tế hộ dân.......................................42
4.4.3. Đánh giá chung tác động của ĐTH tới sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
phường Quang Vinh thành phố Thái Nguyên .............................................................50
4.4.4. Kế hoạch của hộ nông dân phường Quang Vinh trong thời gian tới.................56
4.5. Một số giải pháp cải thiện đời sống kinh tế của những hộ nông dân và tăng cường
vai trò quan lý Nhà nước về đất đai trong quá trình đơ thi hóa tại phường Quang Vinh
......................................................................................................................................57

4.5.1. Những giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế mất đất nông nghiệp và đảm bảo đời
sống hộ nông dân bi mất đất nơng nghiệp trong q trình đơ thi hố tại phường
Quang Vinh ..................................................................................................................57
4.5.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với
đất đai trong q trình đơ thi hóa ở địa bàn phường Quang
Vinh.......................................59
PHẦN 5.KẾT LUẬN VA KIẾN NGHỊ....................................................................61
5.1. Kết luận .................................................................................................................61
5.2. Kiến nghị...............................................................................................................62
5.2.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương các cấp .....................................62
5.2.2. Đối với các hộ nông dân ....................................................................................63
TAI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................63


5

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Tỷ lệ dân số đô thi các khu vực trên thế giới theo các giai đoạn ...............17
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số, lao động, việc làm và thu nhập .....................................31
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của phường Quang Vinh năm 2016.......................35
Bảng 4.3: Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng năm 2016 so với năm 2012
của phường Quang Vinh ..............................................................................................37
Bảng 4.4: Kết quả thu hồi đất ở phường Quang Vinh giai đoạn .................................40
2012 -2016 ...................................................................................................................40
Bảng 4.5 : Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ.......................................................42
Bảng 4.6: Tình hình biến động đất đai của hộ trước và sau khi thu hồi ......................43
Bảng 4.7: Tình hình nghề nghiệp của hộ trong quá trình đơ thi hóa ...........................44
Bảng 4.8 : Thay đởi thu nhập của hộ qua q trình đơ thi hóa ....................................45
Bảng 4.9: Ý kiến của các hộ điều tra về xu hướng thay đổi thu nhập do tác động của
đô thi hóa .....................................................................................................................47

Bảng 4.10. Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của đơ thi hóa .................48
Bảng 4.11: Tác động của đơ thi hóa đến sản xuất nông nghiệp ..................................50
Bảng 4.12: Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới .......................56


6

DANH MỤC CÁC CUM, TỪ VIẾT TẮT
CNH - HDH : Cơng nghiệp hố - Hiện đại hóa
CSHT : Cơ sở hạ tầng
ĐTH : Đơ thi hố
DV : Dich vụ
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GPMB : Giải phóng mặt bằng
KCN : Khu công nghiệp
QĐ : Quyết đinh
QLNN : Quản lý Nhà nước
TBCN : Tư bản chủ nghĩa
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
TM - DV : Thương mại - Dich vụ


vii
TN&MT : Tài nguyên và Môi trường
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
UBND : Uỷ ban Nhân dân
XHCN : Xã hội chủ nghĩa



1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐÊ
1.1. Tính cấp thiết của đê tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và có tầm quan trọng rất lớn đối
với đời sống con người và xã hội, là sản phẩm của sự tác động đồng thời của nhiều
yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội. Đất là nơi diễn ra các hoạt động sống, là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong các lĩnh vực sử dụng
đất đai. Nó giữ vai trị rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Song đất đai là
nguồn tài nguyên không thể tái tạo được, nó cố định về vi trí và giới hạn về không
gian. Hiện nay, cùng với xu hướng phát triển của thế giới thì q trình đơ thi hố đã
và đang ảnh hưởng mạnh mẽ tới vấn đề sử dụng đất nói chung và sử dụng đất nơng
nghiệp nói riêng. Đơ thi hố là một q trình tất yếu đối với mỗi quốc gia, đặc biệt đối
với Việt Nam là nước đang trong giai đoạn đầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước. Thời gian qua, tốc độ đơ thi hố của nước ta lên đến 25%. Trong
chiến lược phát triển
2001 - 2020, đến 2020 nước ta phấn đấu cơ bản là một nước công nghiệp hiện đại.
Như vậy, tốc độ đơ thi hố trong thời gian tới cịn nhanh hơn nữa, đơ thi hố đã, đang
và sẽ mang lại những mặt tích cực, thúc đẩy kinh tế xã hội rõ rệt, đồng thời cũng nảy
sinh những mặt tiêu cực như thu hẹp đất canh tác, gây ô nhiễm mơi trường... Tại Việt
Nam q trình đơ thi hố cũng tuân theo quy luật của thế giới. Năm 1990, cả nước
mới có khoảng 500 đơ thi lớn nhỏ, đến năm 2000 đã tăng lên 649 . Tính đến tháng
12 năm
2016 cả nước đã có 795 đơ thi, với tỷ lệ đơ thi hóa đạt 35,2% gờm: 02 đơ thi đặc biệt (
Hà Nội, Thành phố Hờ Chí Minh), 17 đơ thi loại I trong đó có 03 đơ thi loại I trực
thuộc TW ( Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ), 25 đô thi loại II, 41 đô thi loại III, 84
đô thi loại IV và 626 đô thi loại V. Theo quy hoạch phát triển đến năm 2020 tỷ lệ dân
số đô thi là khoảng 80 %.
Phường Quang Vinh đang trong quá trình đẩy mạnh thực hiện CNH – HĐH,

tốc độ đơ thi hóa diễn ra khá mạnh, theo xu thế đó tốc độ phát triển đơ thi đã và đang
ảnh hưởng mạnh mẽ tới quá trình sử dụng đất nơng nghiệp tại thành phố Thái Ngun
nói chung và phường Quang Vinh nói riêng. Q trình phát triển đơ thi đã làm cho
diện tích đất nơng nghiệp tại Phường Quang Vinh có những thay đởi đáng kể, diện
tích đất cho sản xuất nông nghiệp ở khu vực nông thơn bi thu hẹp dần nhường cho
diện tích đất


khu đơ thi tăng lên nhanh chóng, quan hệ kinh tế đất đơ thi cũng được tiền tệ hóa theo
quy luật của kinh tế thi trường. Quan hệ sử dụng đất đơ thi có những phát sinh phức
tạp mà nhiều khi đã vượt ra ngồi tầm kiểm sốt của Nhà nước - đó là tình trạng tự ý
chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sự quá tải của hạ tầng kỹ thuật đô thi, ô nhiễm
môi trường, thiếu vốn đầu tư… Đặc biệt, đô thi phát triển không đúng đinh hướng,
mục tiêu của Nhà nước do công tác xây dựng và quản lý quy hoạch chưa tốt. Giá cả
đất đơ thi trên thi trường bất động sản có những biến động rất phức tạp, gây ra những
khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội. Do biến động của quan hệ sử dụng đất trong
q
trình phát triển đơ thi, tình hình chính tri xã hội cũng có những biểu hiện xấu
như: Khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn do đơ thi hố, tình trạng khiếu kiện ngày
càng gia tăng, đặc biệt khiếu kiệt trong lĩnh vực đất đai chiếm tỷ lệ lớn.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp,
tận tình của thầy giáo GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, em tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá ảnh hưởng của phát triển đô thi đến sư dụng đất sản xuất nông nghiệp
và đời sống của người dân phường Quang Vinh, thành phố Thái Nguyên,
tinh Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2016”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá được ảnh hưởng phát triển của phường đến quản lý, sử dụng đất

nông nghiệp, đời sống người dân và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát
triển của phường Quang Vinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được ảnh hưởng phát triển của phường đến quản lý, sử dụng đất
nông nghiệp, đời sống người dân và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý, sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao đời sống người dân trước sự phát
triển của phường Quang Vinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Tìm hiểu tác động của việc thu hồi đất để xây dựng các dự án đầu tư đến đời
sống văn hóa xã hội, và môi trường của người dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


- Đánh giá ảnh hưởng của phát triển đô thi đến sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp, và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói chung và
sử dụng đất nơng nghiệp nói riêng trên đia bàn phương Quang Vinh, thành phố Thái
Nguyên.
- Đánh giá ảnh hưởng của phát triển đô thi đến đời sống của người dân và đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao nhằm góp phần cải thiện đời sống kinh tế của
những hộ nông dân bi mất đất trên đia bàn phường Quang Vinh, đồng thời tăng
cường công tác quản lý Nhà nước trong những năm tới nhằm xây dựng phường
Quang Vinh có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, mơi trường đơ thi trong sạch góp phần
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
1.3. Ý nghĩa của đê tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Là cơ hội cho bản thân củng cố kiến thức đã
học, đồng thời tiếp cận nhiều hơn với thực tiễn về vấn đề đơ thi hố.
- Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất: tìm ra những mặt hạn chế và tích cực của quả trình
đơ thi hố ảnh huởng tới vấn đề sử dụng đất nơng nghiệp, từ đó đề xuất những giải
pháp phù hợp với điều kiện thực tế của đia phương góp phần phát triển đô thi một
cách bền vững trong thời gian tới.



PHẦN 2
TỔNG QUAN TAI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đê tài
2.1.1. Cơ sở pháp lý
2.1.1.1. Các văn bản của Trung ương
- Luật Đất đai 2003.
- Nghi đinh số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghi định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
bời thường thiệt hại, hỗ trợ tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghi đinh số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ quy
đinh bở sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
đinh cư.
- Nghi đinh số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về
việc phân loại đô thi và cấp quản lý đô thi.
- Thông tư số 10/2008/TT-BXD ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về đánh giá, công nhận khu đô thi mới kiểu mẫu.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy đinh chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Nghi đinh số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/05/2012 của Chính phủ về quản lý, sử
dụng đất lúa.
2.1.1.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên:
- Quyết đinh số 628/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2010 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy đinh một số chính sách cụ thể về bời thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết đinh số 930/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 04 năm 2009 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý Nhà
nước về đất đai áp dụng trên đia bàn thành phố Thái Nguyên. - Công văn số

556/UBND-TNMT, ngày 20 tháng 04 năm 2010 của ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về việc triển khai thực hiện chỉ thi số 01/CT-BTNMT, ngày 17 tháng 03 năm
2010 của


Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường thực hiện công tác lập quy hoạch ,
kế hoạch sử dụng đất.
2.2. Cơ sở lý luận thực tiễn
2.2.1. Đô thi
Ở Việt Nam, theo nghi đinh 72/2001/NĐ/CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của
chính phủ, quyết định đơ thi nước ta là các điểm dân cư có các tiêu chí, tiêu chuẩn sau:
- Thứ nhất: là trung tâm tổng hợp hay chun ngành, có vai trị thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ nhất đinh.
- Thứ hai: đặc điểm dân cư được coi là đơ thi khi có dân số tối thiểu từ 4000
người trở lên.
- Thứ ba: tỷ lệ lao động phi nông nghiệp của nội thành, của nội thành, nội thi
từ 65% trở lên trong tổng số lao động nội thành, nội thi và là nơi có sản xuất và dich
vụ thương mại phát triển.
- Thứ tư: có cơ sở hạ tầng phục vụ các hoạt động của dân cư tối thiểu phải đạt
70% mức tiêu chuẩn, quy chuẩn quy đinh đối với từng loại đơ thi.
- Thứ năm: có mật độ dân số nội thành, nội thi phù hợp với quy mơ, tính chất
và đặc điểm của từng đơ thi, tối thiểu là 2000 người/Km2 trở lên.
2.2.2. Đô thi hóa
- “Đô thi hóa (Urbanization) là q trình tập trung dân số vào cáo đơ thi và sự
hình thành nhanh chóng các điểm dân cư đô thi do yêu cầu công nghiệp hóa. Trong
q trình này có sự biến đởi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức
sinh hoạt xă hội, cơ cấu khơng gian và hình thái xây dựng từ dạng nông thôn sang
thành thi” (Nguyễn Hồng Lân, 2004).
- “Đơ thi hóa là thay đởi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các điều kiện
của thành phố. Đây là một trong những biện pháp biến nơng thơn thành những nơi

làm việc hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật, đáp ứng
nhũng nhu cầu về nông sản phẩm cho xã hội, góp phần làm tăng GDP nhưng điều
này còn phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi nước, mỗi vùng” (Nguyễn
Hồng Lân,
2004).


* Quá trình ĐTH diễn ra theo 2 xu hướng
- ĐTH tập trung (ĐTH “hướng tâm”): đó chính là sự tích tụ các ng̀n lực tư
bản và chất xám hình thành nên các trung tâm đô thi công nghiệp tập trung cao độ,
những thành phố toàn cầu như Tokyo, Seoul,... Điều này sẽ dẫn đến xu hướng “CNH
co cụm”, khi đó, chỉ những khu vực đơ thi trung tâm là nơi thu hút vốn đầu tư, tập
trung các hoạt động công nghiệp, trong khi các lĩnh vực vẫn chỉ là nơng thơn và sản
xuất nơng nghiệp vẫn chiếm vai trị chủ đạo tạo ra sự đối lập giữa đô thi và nông thôn,
đồng thời gây ra mất cân bằng sinh thái.
- ĐTH phân tán (ĐTH “ly tâm”): là xu hướng dich chuyển đầu tư và hoạt động
sản xuất công nghiệp từ các lĩnh vực trung tâm ra các vùng ngoại vi, tạo nên hiệu ứng
lan toả, thúc đẩy sự ra đời và hình thành các trung tâm vệ tinh cơng nghiệp. Điều này
dẫn đến tiến trình ‘cơng nghiệ hóa lan tỏa (CNH lan toả)”, các hoạt động công nghiệp
ở đô thi trung tâm có xu hướng dich chuyển ra ngoại vi để chuyển sang các hoạt động
công nghiệp mức cao hơn, hay chun mơn hố các lĩnh vực kinh doanh, thương mại,
dich vụ. Xu hướng này sẽ đảm bảo cân bằng sinh thái, tạo điều kiện việc làm, sinh
hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân đô thi và nông thôn.
* Tính tất yếu của đô thi hóa
Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến từ
nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế cơng nghiệp bằng con đường CNH thì đều
gắn liền với ĐTH.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của q trình cơng
nghiệp hố tư bản chủ nghĩa (TBCN) và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại
các nền kinh tế theo hướng hiện đại hoá: tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và

dich vụ, giảm tỷ trọng của ngành nơng nghiệp
trong cơ cấu và khối lượng GDP. Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu
hướng tất yếu của sự phát triển.
Như vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình hình
chung của mỗi quốc gia và là một quá trình mang tính lich sử, tồn cầu và khơng thể
đảo ngược của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở
thành mục tiêu của nền văn minh thế giới. * Quan điểm của đô thi hóa


Cơng nghiệp hố và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của mọi quá trình
chuyển từ nền văn minh nông nghiệp lên nền văn minh công nghiệp. Vấn đề quan
trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối đa mặt tích cực của đơ thi hố,
đờng thời hạn chế và đi đến thủ tiêu
mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đờng nghiã với việc q trình đơ thi hố phải gắn
liền với khái niệm “Phát triển bền vững”.
Theo Burger (1998) thì một xã hội phát triển bền vững phải thoả mãn nhu cầu
con người không chỉ trong giai đoạn hiện tại (kể cả trong quá khứ) mà còn cho cả
tương lai, ngồi ra xã hội đó cịn đáp đờng thời cả yêu cầu phát triển kinh tế lẫn bảo
vệ môi
trường
Như vậy, đơ thi hóa phải vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, vừa phải đảm bảo
môi trường tự nhiên, xã hội trong lành, sự công bằng và tiến bộ xã hội. Tuy rằng tăng
trưởng kinh tế là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất của quá trình ĐTH song nó
vẫn chỉ là một nhân tố, một phương tiện hơn là
một mục tiêu tối thượng. Mục tiêu của ĐTH là phải không ngừng nâng cao chất lượng
cuộc sống vật chất và tinh thần của con người, tức là phát triển đô thi lấy con người
làm trọng tâm.
* Mối quan hê của q trình đơ thi hóa và q trình cơng nghiêp hóa
Đơ thi hóa là một q trình song song với sự phát triển cơng nghiệp hóa và
cách mạng khoa học kỹ thuật. Q trình đơ thi hóa phản ánh tiến trình cơng nghiệp

hóa, hiện đại hóa trong nền kinh tế thi trường. Không ai phủ nhận rằng một quốc gia
được coi là cơng nghiệp hóa thành cơng lại khơng có tỷ lệ cư dân đơ thi ngày càng
chiếm vi trí áp đảo so với cư dân nơng thơn. Đó cũng là lý do mà kinh tế học phát
triển đã coi sự gia tăng tỷ lệ cư dân đô thi như một trong những chỉ tiêu chủ yếu phản
ánh tình trạng “có phát triển” của nền kinh tế chậm phát triển đang tiến hành cơng
nghiệp hóa hiện nay. Đơ thi hóa trước hết là hệ quả trực tiếp của q trình cơng
nghiệp hóa và sau này là hệ quả của quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện
đại hóa: tăng tỷ trọng của các ngành cơng nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành
nông nghiệp trong cơ cấu và khối lượng GDP.
Đồng thời, trong điều kiện đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
đơ thi hóa giữ vai trị đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội,
văn


hố, đảm bảo an ninh quốc phịng và bảo vệ mơi trường. ĐTH xúc tiến tối đa cơng
nghiệp hóa.
- Hiện đại hóa đất nước. Sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa muốn thực
hiện thành cơng cần phải chuyển đổi căn bản cơ cấu kinh tế từ sản xuất nông nghiệp
sang sản xuất công nghiệp với kỹ thuật cao, thay đởi cơ cấu lao động. Trước hết có sự
tập trung cao các điểm dân cư, kết hợp với
xây dựng đồng bộ và khoa học các cơ quan và các xí nghiệp trung tâm...
Q trình này là bước chuẩn bi lực lượng ban đầu cho cơng nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước. Khi đó máy móc hiện đại được đưa vào sản xuất nhiều hơn kéo theo
việc nâng cao trình độ tay nghề cơng nhân, đờng thời nâng cao năng lực cho cán bộ
quản lý. Đơ thi hóa sẽ đánh dấu giai đoạn phát
triển mới của tiến trình cơng nghiệp hóa, trong đó, cơng nghiệp và dich vụ trở
thành lĩnh vực chủ đạo của nền kinh tế, không chỉ xét về phương diện đóng góp tỷ
trọng trong GDP mà cịn cả về phương diện phân bố ng̀n lao động xã hội.
Tuỳ theo mỗi giai đoạn phát triển mà đô thi có thể có các chức năng khác nhau,
nhìn chung có mấy chức năng chủ yếu sau.

a. Chức năng kinh tế: đây là chức năng chủ yếu của đô thi. Sự phát triển kinh
tế thi trường đã đưa đến xu hướng tập trung sản xuất có lợi hơn là phân tán. Chính
yêu cầu kinh tế ấy đã tập trung các loại hình xí nghiệp thành khu cơng nghiệp và cơ
sở hạ tầng tương ứng, tạo ra thi trường ngày càng mở rộng và đa dạng hoá. Tập trung
sản xuất kéo theo tập trung dân cư, trước hết là thợ thuyền và gia đình của họ tạo ra
bộ phận chủ yếu của dân cư đô thi.
b. Chức năng xã hội: chức năng này ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với
tăng quy mô dân cư đô thi. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại,... là những vấn đề
gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thi trường. Chức năng xã hội ngày càng nặng
nề không chỉ vì tăng dân số đơ thi, mà cịn vì chính những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi
lại,... thay đởi.
c. Chức năng văn hố: Ở tất cả các đơ thi đều có nhu cầu giáo dục và giải trí
cao. Do đó ở đơ thi cần có hệ thống trường học, du lich, viện bảo tàng, các trung tâm
nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn.


d. Chức năng quản lý: tác động của quản lý nhẳm hướng nguồn lực vào mục
tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, vừa nâng
cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm đến những nhu cầu chính
đáng của cá nhân. Do đó chính quyền đia phương phải có pháp luật và quy chế quản
lý về đơ thi.
2.2.2.1. Tác động của đô thi hóa
ĐTH là một quá trình đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra một cách phổ biến trên thế
giới. ĐTH từng bước đưa con người tiếp cận cuộc sống văn minh, đồng thời cũng đặt
ra khơng ít vấn đề tiêu cực, khó khăn - những vấn đề ảnh hưởng xấu đối với quá trình
ĐTH một cách bền vững.
* Mặt tích cực:
Một là, ĐTH thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sản xuất hàng hóa và dich vụ
thường đạt hiệu quả cao tại những đô thi lớn - nơi có quy mơ mật độ dân số tương đối
lớn với ng̀n lao động dời dào, có quy mô hoạt động kinh tế đủ lớn do các doanh

nghiệp tập trung đơng, có hệ thống phân phối rộng khắp trên một không gian đô thi
nhất định. Đồng thời khi kinh tế của các đô thi lớn đạt tới độ tăng trưởng cao thì nó sẽ
gây ra hiệu ứng lan toả kích thích mạnh tới tăng trưởng kinh tế của cả nước.
Hai là, ĐTH đẩy nhanh sự chuyển dich cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
Trong quá trình ĐTH, cơ cấu ngành kinh tế thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng của
khu vực nông nghiệp và gia tăng nhanh tỷ trọng của khu vực công nghiệp và dich vụ.
Đối với sản xuất nơng nghiệp nói riêng, ĐTH góp phần làm thay đởi về cơ cấu diện
tích gieo trờng và cơ cấu giá tri sản xuất. Các loại cây có giá tri kinh tế thấp, sử dụng
nhiều lao động đang có xu hướng giảm dần diện tích. Các loại cây cần ít lao động hơn
và cho giá tri kinh tế cao hơn đang được tăng dần diện tích canh tác. Trong tởng giá
tri sản xuất của ngành nơng nghiệp thì xu hướng chung là giảm dần tỷ trọng của
ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
Ba là, ĐTH cải tạo kết cấu hạ tầng. Xu hướng ĐTH tạo ra sự tập trung sản xuất
công nghiệp và thương mại, đòi hỏi phải tập trung dân cư, khoa học, văn hóa và thơng
tin. Những điều kiện đáp ứng nhu cầu đó là sự phát triển kết cấu hạ tầng, nhà ở, các
dich vụ phục vụ cho sản xuất và đời sống dân cư. Do đó mà hệ thống giao thơng vận
tải, năng lượng, bưu chính viễn thơng và cấp thốt nước cũng sẽ được cải tiến về quy


mô và chất lượng. Ở nông thôn, việc cải tạo kết cấu hạ tầng đang được thực hiện với
chủ trương “điện, đường, trường, trạm” tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp và nâng cao đời sống của người nơng dân.
Bốn là, ĐTH nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ. Các đô thi
ngày càng áp dụng nhiều tiến bộ kỹ thuật và kỹ năng quản lý tổ chức sản xuất hiện
đại, làm tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong sản xuất
nơng nghiệp, q trình ĐTH cung cấp những cơ sở kỹ thuật cần thiết cho người nông
dân như thủy lợi hóa, điện khí hóa, cơ giới hóa, sinh học hóa để làm tăng năng suất
lao động, tạo ra nhiều sản phẩm hàng hố có chất lượng tốt, đảm bảo an tồn lương
thực, đáp ứng nhu cầu của cơng nghiệp chế biến và thi trường trong ngoài nước.
Năm là, ĐTH góp phần cải thiện đời sống của dân cư đơ thi và các vùng lân

cận. Nhờ duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao mà các đô thi có thể tạo ra
nhiều cơ hội việc làm mới cho người dân, góp phần quan trọng trong việc nâng cao
thu nhập cho họ. Khi mức thu nhập bình quân người/ tháng tăng lên thì nhu cầu chi
tiêu đời sống của dân cư cũng tăng nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Điều đó cho thấy ĐTH làm mức sống của dân cư được cải thiện đáng kể, góp phần vào
việc thực hiện xóa đói giảm nghèo.
Sáu là, ĐTH cũng đem lại một số tiến bộ về mặt xã hội đó là: nâng t̉i thọ
trung bình, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tăng tỷ lệ
dân cư dùng nước sạch, phát triển giáo dục, văn hóa,...
* Mặt tiêu cực:
Bên cạnh những mặt mạnh của ĐTH như trên thì ĐTH cũng kéo theo hàng loạt
vấn đề tiêu cực khác, đó là:
Thứ nhất, ĐTH thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp. Q trình ĐTH nhanh đã
làm cho nhu cầu về sử dụng đất chuyên dùng xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng và đất
đô thi tăng lên rất nhanh. Điều này dẫn đến tình trạng nuốt chửng những diện tích đất
nơng nghiệp vốn rất cần thiết cho một đô thi như: sản xuất lương thực thực phẩm, tạo
mảng không gian xanh có vai trị “giải độc” cho mơi trường sống, tạo khu nghỉ ngơi
cho thi dân... Đồng thời sự suy giảm diện tích đất nơng nghiệp đã ảnh hưởng khơng
nhỏ tới việc cải thiện mức sống của nhiều người dân ở khu vực ngoại ơ vì họ trở nên
thiếu phương tiện lao động và kế sinh nhai truyền thống.


Thứ hai, ĐTH khoét sâu hố phân cách giàu nghèo. Quá trình ĐTH nhanh đã
làm cho hố phân cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư trong đô thi, giữa nông
thôn và thành thi trở nên trầm trọng hơn.
Thứ ba, ĐTH gia tăng tình trạng di dân. Chính sự chênh lệch về mức sống, điều
kiện sống, khả năng tìm kiếm việc làm và cơ hội tăng thu nhập đã và đang được coi là
những nguyên nhân kinh tế quan trọng nhất thúc đẩy một bộ phận lớn người dân rời
khỏi khu vực nông thôn để di dân tới thành thi. Lực lượng lao động ở nơng thơn chỉ
cịn lại những người già yếu và trẻ nhỏ, không đáp ứng được những công việc nhà

nông vất vả. Cơ cấu lao động ở nơng thơn hồn tồn bi thay đởi theo hướng suy kiệt
nguồn lực lao động. Đồng thời thi trường lao động ở thành thi lại bi ứ đọng.
Thứ tư, ĐTH môi trường bi ô nhiễm. Chất lượng môi trường đơ thi bi suy thối
khá nặng nề do mật độ dân số tập trung cao, sản xuất công nghiệp phát triển mạnh làm
phát sinh một lượng chất thải, trong đó chất thải gây hại ngày càng gia tăng; bùng nổ
giao thông cơ giới gây ô nhiễm môi trường và tiếng ồn.
Thứ năm, ĐTH phát sinh các tệ nạn xã hội. Đây chính là mặt trái của đời sống
đơ thi hay của cả q trình ĐTH. Trong khi nhiều khía cạnh tốt đẹp của văn hóa
truyền thống bi mai một, thì lối sống lai căng, không lành mạnh lại đang ngự tri trong
lối sống đô thi hiện nay. Những tệ nạn xã hội phổ biến nhất hiện nay đều được phát
sinh và phát triển tại các trung tâm đơ thị lớn.
Tóm lại, trong cơng cuộc CNH, HĐH đất nước thì q trình ĐTH ngày càng
gia tăng... Vậy chúng ta phải làm thế nào để quá trình ĐTH phát triển lành mạnh và
bền vững. Tăng trưởng kinh tế do quá trình này đem lại phải được chú trọng đồng thời
việc phát triển văn hóa, lấy việc biến động zng̀n nhân lực con người làm trọng tâm.
• Q trình đơ thi hóa ở Việt Nam
Từ năm 1990 các đô thi Việt Nam bắt đầu phát triển, lúc đó cả nước mới có
khoảng 500 đơ thi lớn nhỏ (tỷ lệ đơ thi hóa vào khoảng 17-18%), đến năm 2000 con
số này lên 649 và năm 2003 là 656 đơ thị . Tính đến nay, cả nước đã có 770 đơ thi
bao
gờ m:
• 2 đơ thi đặc biệt: TP hờ Chí Minh, Hà Nội
• 15 đơ thi loại I như Hải Phịng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế…
• 16 đơ thi loại II, 45 đơ thi loại III, 66 đô thi loại IV và 626 đô thi loại IV


Tỷ lệ dân số đô thi hiện nay 35%,theo quy hoạch phát triển đến năm 2020 tỷ lệ
đó là 45% , Bộ xây dựng dự báo tyur lệ đô thi hóa của Việt Nam vào năm 2025 chiếm
50% dân số đô thi cả nước,tưng đương với số dân cư sinh sống tại đô thi chiếm
khoảng

52 triệu người.
Mục tiêu đề ra cho nhu cầu sử dụng đất đô thi năm 2025, nhu cầu đất xây
dựng đô thi khoảng 450.000 ha, chiếm 1,4% diện tích tự nhiên cả nước, trung bình 85
m2/người. ( Cẩm Bá Thường, 2009)
Với tốc độ phát triển đô thi và dân số đô thi như vậy, Việt Nam sẽ phải đối mặt
với ngày càng nhiều vấn đề phức tạp nảy sinh từ q trình đơ thi hóa đặc biệt là vùng
nông thôn Việt Nam.
* Kinh nghiệm quản lý đất đai của một thành phố trong q trình đơ thị
hóa
- Kinh nghiêm của thành phớ Hồ Chí Minh : Là trọng điểm kinh tế số 1 của cả
nước, thành phố Hờ Chí Minh có diện tích 2.095,2 Km2 , dân số 7,4 triệu người với
19 quận nội thành, 5 huyện ngoại thành, 254 phường, 5 thi trấn và 58 xã. Bộ Chính tri
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khố VIII đã đánh giá vi trí của Thành phố là: “Một
trung tâm kinh tế lớn, trung tâm giao dich quốc tế và du lich của nước ta. Thành phố
Hờ Chí Minh có vi trí chính tri quan trọng sau thủ đơ Hà Nội”. Là đơ thi đặc biệt, vì
vậy cơng tác QLNN về đất đai của Thành phố Hờ Chí Minh trong q trình ĐTH có
vai trị rất quan trọng trong việc ổn đinh và phát triển kinh tế của Thành phố. Từ khi
có Luật Đất đai năm 1987, Thành ủy, UBND Thành phố đã ban hành hàng trăm văn
bản về công tác quản lý đất đai và quản lý quy hoạch nhằm thể chế hóa Chính sách
Pháp luật Đất đai của Đảng và Nhà nước trên đia bàn. Trong đó, đặc biệt là Thành
phố đã ban hành Quyết đinh số 4755/QĐ-UB ngày 26 tháng 09 năm 1998 về khung
giá các loại đất theo quy đinh của Nghi đinh số 87/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm
1994 của Chính phủ. Quyết định về khung giá đất theo Nghi đinh số 188/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ. Về cơng tác quản lý quy hoạch đô thi,
ngày 10 tháng 07 năm 1998 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
123/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố Hờ Chí Minh. Hệ
thống hờ sơ đia chính của Thành phố cơ bản được xây dựng khá bài bản, toàn Thành
phố đã được đo đạc và thành lập bản đờ đia chính chính quy và khơng chính quy ở
các tỷ lệ 1/500 và 1/1000. Thành phố cũng đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các giai đoạn và đã được Chính phủ phê



duyệt. Vào năm 2005, Thành phố đã công bố cơ bản hồn thành cơng tác triển khai
cấp GCNQSDĐ và quyền sở hữu nhà ở tại đô thi. Trong giai đoạn sốt đất năm 2002,
UBND Thành phố đã ban hành Chỉ thi số 08/CT-UB ngày 22 tháng 04 nãm 2012
nhằm chấn chỉnh và tãng cýờng QLNN về ðất ðai trên ðịa bàn. Hàng nghìn vụ việc vi
phạm Pháp luật của các tổ chức và cá nhân trên đia bàn Thành phố đã được xử lý.
Nhìn chung các văn bản của Thành ủy và UBND Thành phố đã góp phần ởn đinh
cơng tác quản lý đất đai ở đia phương. Từ khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành,
Thành phố cũng đã ban hành nhiều văn bản để triển khai thực hiện Luật và các văn
bản dưới Luật. Tuy nhiên, cũng như tình hình chung của các tỉnh, thành phố trong cả
nước, công tác Quản lý Nhà nước về đất đai, đơ thi ở.
Thành phố cũng có rất nhiều bức xúc, phức tạp. Thi trường bất động sản trong
khu vực Thành phố có chiều hướng “trầm lắng” do nhiều yếu tố, trong đó chủ yếu là
do yếu tố đầu cơ của một số tổ chức và cá nhân, đồng thời do hệ thống văn bản Pháp
luật hiện hành chưa đồng bộ và chưa có khả năng đáp ứng được yếu cầu của tình hình
thực tế xã hội hiện nay.
- Kinh nghiêm của thành phớ Hải Phịng: Là Thành phố cảng quan trọng của
vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, thành phố Hải Phịng có diện tích 1.507,57 Km2
và dân số là 1,9 triệu người với 5 quận, 1 thi xã và 8 huyện; 57 phường, 9 thi trấn, 152
xã. Trong nhiều năm qua, QLNN về đất đai ở Thành phố có nhiều vấn đề phức tạp.
Đặc biệt, Hải Phịng là nơi có nhiều điểm nóng về khiếu kiện tranh chấp đất đai rất
gay gắt. Nguyên nhân cơ bản là do trong quá trình ĐTH, giá đất bi đẩy lên rất cao,
trong khi Thành phố chưa có biện pháp kiên quyết để ngăn chặn kip thời tình trạng vi
phạm Pháp luật. Đặc biệt tình trạng tự ý chuyển mục đích sử dụng đất khác thành đất
ở, mua bán đất đai trái quy định của Pháp luật diễn ra khá phổ biến. Hệ thống hờ sơ
đia chính khơng được lưu trữ đầy đủ và cập nhật thường xun. Vì vậy, cơng tác
QLNN về đất đai gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là thiếu thông tin háp lý về nguồn
gốc sử dụng đất làm cơ sở để thực hiện giao đất, đền bù thiệt hại về đất và xử lý các vi
phạm Pháp luật trong quản lý sử dụng đất. Từ năm 1993 đến 2002, Thành phố đã ban

hành 12 văn bản thể chế hóa các quy định của Luật và Nghi định của Chính phủ để
triển khai cơng tác QLNN về đất đai trên đia bàn. Công tác lập quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch phát triển đô thi được triển khai chậm do Thành phố chưa có sự đầu tư
thỏa đáng. Đến năm


2001, HĐND Thành phố đã ban hành Nghi quyết số 20/NQ-HĐND ngày 05 tháng 07
năm 2001 “Thông qua quy hoạch sử dụng đất thành phố Hải Phòng giai đoạn 2000 –
2010”. Theo quy hoạch này đến năm 2010, diện tích đất chuyên dùng của Thành phố
sẽ tăng 2.062 ha, chủ yếu lấy từ các loại đất nông nghiệp: 1.176 ha, đất lâm nghiệp:
528 ha… Cũng như một số tỉnh, thành phố phía Bắc, cơng tác QLNN về đất đai của
Thành phố sau khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực cơ bản dần ổn đinh. Tuy nhiên việc
khai thác, sử dụng đất còn kém hiệu quả và việc triển khai thực hiện quy hoạch sử
dụng đất cịn chậm, do cơng tác bời thường GPMB cịn nhiều vướng mắc, thi trường
bất động sản khá trầm lắng. Từ năm 2003 đến nay, cơng tác triển khai cấp
GCNQSDĐ cịn chậm, cả về cấp GCNQSDĐ ở và cấp GCNQSDĐ cho các đơn vi
sử dụng đất, đây là một nược điểm lớn của QLNN về đất đai ở thành phố Hải Phòng.
2.3. Bài học rút ra cho Việt Nam và phường Quang Vinh vê quản lý của Nhà
nước đối với đất đai trong quá trình đơ thị hóa
Từ việc nghiên cứu tình hình quản lý đất đai ở một số nước trên thế giới và một
số tỉnh thành trong nước, bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác QLNN về đất đai ở
nước ta nói chung và phường Quang Vinh nói riêng là:
(1) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật phải được nghiến cứu sâu sắc, khoa
học và được ban hành đồng bộ, kip thời, mang tính ởn đinh, đờng thời các quy định
pháp luật dù có điều chỉnh nhưng vẫn phải đảm bảo tính kế thừa.
(2) Phải xây dựng được hệ thống dữ liệu thông tin đất đai thống nhất, đồng bộ
trên cơ sở công nghệ tin học, điện tử hiện đại từ Trung uơng đến đia phương. Muốn
đạt được điều đó cần phải đầu tư đờng bộ để có được hệ thống hờ sơ đia chính cơ sở
(hờ sơ gốc) có độ tin cậy cao ở tất cả các đia phương trong cả nước. Thống nhất
phương pháp phân loại, quản lý hồ sơ đất đai và công khai thông tin từ Trung ương

đến đia phương. Thực tế cho thấy hệ thống hờ sơ đia chính được lưu trữ ở nước ta rất
kém, chắp vá, không đáp ứng được yêu cầu quản lý. Việc triển khai lập hờ sơ đia
chính ở các đia phương khác nhau đã không được tiến hành vào cùng một thời điểm
như chỉ đạo của Trung ương, số liệu tởng hợp của tất cả các cấp có độ chính xác thấp.
Các thơng tin về đất (như thay đởi về loại đất, diện tích, chủ sử dụng đất và giá cả của
đất trong cùng thời điểm…) không được cập nhật thường xun, đầu đủ, vì vậy Nhà
nước khơng thể quản lý đất đai một cách chặt chẽ.


(3) Cần phải xác định việc đăng ký quyền về tài sản khơng chỉ là lợi ích của
người dân mà đó chính là lợi ích của cả Nhà nước. Để làm tốt việc này cần phải có
những biện pháp mạnh để tạo ra sự thay đổi về mặt nhận thức của cả bộ máy quản lý
và đội ngũ công chức Nhà nước. Dân giàu thì nước mạnh, có tạo thuận lợi để các tổ
chức và cá nhân được đăng ký quyền về tài sản (sở hữu bất động sản trong đó có
quyền sử dụng đất) thì người dân mới có đầy đủ cơ sở pháp lý để đẩy mạnh việc khai
thác giá tri của tài sản cho phát triển kinh tế. Nhà nước có ng̀n thu ngân sách từ các
chủ thể sử dụng đất trên cơ sở nắm chắc được ng̀n tài ngun đất. Vì vậy, việc tiếp
tục đởi mới quan hệ sở hữu đất đai gắn với việc quy đinh cụ thể hơn các quyền của
người sử dụng đất chính là chìa khóa để thực hiện việc cơng khai dân chủ quan hệ đất
đai trong xã hội. Đây cũng là giải pháp chống tham nhũng hiệu quả nhất.
(4) Xu thế chung của tất cả các quốc gia trên thế giới là ngày càng tăng cường
quyền lực của Nhà nước trong quan hệ đất đai nhằm tăng cường sức cạnh tranh. Xã
hội càng phát triển, tính cạnh tranh càng gay gắt, để đảm bảo thế mạnh trong cạnh
tranh, công tác quản lý của Nhà nước phải mạnh và có hiệu lực cao. Tuy nhiên tăng
cường quyền lực của Nhà nước khơng có nghĩa là hạn chế quyền của các chủ thể sử
dụng đất. Quyền lực Nhà nước phải mạnh, để đảm bảo cho mọi chủ thể được hoạt
động đúng khuôn khổ Pháp luật quy đinh và mọi chủ thể đều được tự do phát triển.
Với các nước có cơng tác quản lý đất đai tốt, có hiệu quả sử dụng đất cao, hầu như các
vi phạm Pháp luật trong quản lý sử dụng đất đều bi xử lý rất nghiêm khắc và rất triệt
để. Đây chính là bài học quan trọng nhất: kỷ cương Pháp luật có nghiêm minh thì xã

hội mới ổn đinh và phát triển được. Xu thế phát triển chung hiện nay của mọi quốc gia
trên thế giới dù được tở chức dưới hình thái kinh tế chính tri khác nhau, các nhà nước
đều tập trung ngày càng tồn diện và sâu sắc hơn vai trị quản lý của Nhà nước đối
với nền kinh tế. Dù là phát triển theo mơ hình kinh tế thi trường tư bản chủ nghĩa hay
kinh tế thi trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa như ở Việt Nam, các quốc gia có xu
thế mở cửa hội nhập trong một thể chế kinh tế chung. Phát triển kinh tế cùng với củng
cố và tăng cường an ninh quốc gia trong các quan hệ song phương, đa phương giữa
các quốc gia, trong điều kiện tồn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, địi hỏi mỗi quốc
gia phải tìm ra được con đường phát triển riêng.


2.4. Thực tiễn đơ thị hóa trên Thế giới và ở Việt Nam
Tiến trình ĐTH gắn bó chặt chẽ với sự phát triển của lich sử nhân loại. Quá
trình này mới là sản phẩm của nền văn minh, vừa là động lực của những bước tiến kì
diệu mà nhân loại đã đạt được trong mấy thiên niên kỷ qua. Đối với Việt Nam, một
nước nông nghiệp truyền thống với thực tế
ĐTH thấp và chậm trong lich sử đang bước vào thời kỳ mới của nền kinh tế thi
trường, thời kỳ CNH – HĐH, việc nghiên cứu tìm hiểu diễn biến củaq trình ĐTH
trên thế giới càng có ý nghĩa to lớn cả về mặt nhận thức, lý luận cũng như giá tri
thực tiễn.
2.4.1. Tinh hinh đô thi hóa trên Thế giới
Theo các nhà sử học, lich sử loài người đã chứng kiến hai cuộc cách mạng đô
thi. Cuộc cách mạng đô thi lần thứ nhất diễn ra từ 8.000 năm trước Công Nguyên, vào
thời kỳ đồ đá mới, khi lần đầu tiên trên thế giới xuất hiện một khu đinh cư kiểu đơ thi.
Đó là “thành phố” Jenricho, nằm ở phía bắc biển Chết, thuộc vùng đất Israel ngày
nay, với dân số khoảng 600 người - một thi trấn nhỏ, hết sức nghèo nàn so với tiêu
chuẩn hiện nay. Cuộc cách mạng đô thi lần thứ hai bắt đầu từ giữa thế kỷ XVIII ở
châu Âu và sau đó lan sang Bắc Mỹ. Là hệ quả tất yếu của quá trình CNH tư bản chủ
nghĩa, từ thời điểm này quá trình ĐTH đã trở thành một hiện tượng nởi bật trong lich
sử phát triển của nhân loại. Ngày nay các nhà khoa học cịn nói đến cuộc cách mạng

đơ thi lần thứ ba, đang diễn ra trong các nước thuộc thế giới thứ 3, nơi mà hiện tại tỷ
lệ dân số đô thi chiếm khoảng 30% trong tổng dân số. Cuộc cách mạng đô thi lần thứ
3 dường như là sự lặp lại cuộc cách mạng đô thi lần thứ hai, song nó có những nét độc
đáo của những điều kiện không gian và thời gian mới. Như vậy, theo thời gian, có thể
hình dung ĐTH trên thế giới là một quá trình lich sử xuyên suốt ba cuộc cách mạng
đô thi này. Những hiện tượng nổi bật của quá trình ĐTH là: dịng di cư mạnh mẽ từ
nơng thơn vào thành thi khiến cho tỷ lệ dân đô thi tăng nhanh, số lượng các đô thi
ngày một nhiều, các đơ thi lớn lên, phình to ra, đời sống xã hội dần mang tính đơ thi
hơn là nơng thơn. Đơ thi hố là hiện tượng mang tính tồn cầu và diễn ra với tốc độ
ngày một tăng, đặc biệt là ở các quốc gia kém phát triển. Theo các chuyên gia nghiên
cứu về ĐTH thì trong tiến trình ĐTH từ nửa sau thế kỷ XX có chung một đặc điểm là:
ở giai đoạn đầu, tỷ lệ dân số đô thi trên tổng dân số thấp và tốc độ phát triển dân số đô
thi nhanh, nhanh hơn rất


×