BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: TRỒNG NA
(Phê duyệt tại Quyết định số 984/QĐ-BNN-KTHT, ngày 28 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hà Nội, năm 2016
1
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Phê duyệt tại Quyết định số 984/QĐ-BNN-TCCB ngày 28 tháng 3 năm
2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên nghề: Trồng na
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ
sức khỏe, có trình độ từ tiểu học trở lên và có nhu cầu học nghề “Trồng na”.
Số lượng mô đun đào tạo: 05 mô đun
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp
- Kiến thức
+ Nêu được các yêu cầu cơ bản về lập kế hoạch trồng na; lập kế hoạch
makeeting và bán hàng;
+ Mô tả được các đặc điểm thực vật học, điều kiện ngoại cảnh, kỹ thuật
nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế và bảo quản sản phẩm na;
+ Nêu được đặc điểm một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu và các biện pháp
phòng chống sâu bệnh hại trên cây na;
+ Liệt kê được các loại chi phí và tính toán được hiệu quả sản xuất.
- Kỹ năng
+ Thu thập được thông tin cần thiết để lập kế hoạch sản xuất na đảm bảo
tính khả thi, đáp ứng nhu cầu của thị trường;
+ Lựa chọn và nhân giống được cây giống đủ tiêu chuẩn đáp ứng kế
hoạch sản xuất;
+ Thực hiện được các công việc: chuẩn bị đất, trồng cây, chăm sóc, bảo
vệ thu hoạch sơ chế và bảo quản sản phẩm đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP;
+ Phân biệt được một số loại sâu, bệnh hại và thực hiện được các biện
pháp phòng, trừ sâu bệnh hại đảm bảo an toàn, hiệu quả;
+ Lựa chọn được phương thức và nơi tiêu thụ sản phẩm phù hợp; tính
toán được doanh thu và lợi nhuận của sản xuất.
2
- Thái độ
+ Có trách nhiệm đối với chất lượng sản phẩm và đảm bảo an toàn cho
người; có ý thức bảo vệ môi trường và phát triển sản xuất bền vững.
+ Sử dụng tiết kiệm vật tư và có ý thức giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị sản xuất.
2. Cơ hội làm việc
Sau khi hoàn thành khóa học trình độ sơ cấp nghề “Trồng Na”, người học
có khả năng tự tổ chức sản xuất tại hộ hoặc trang trại gia đình; người học cũng
có thể làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến lĩnh vực của
nghề “Trồng Na”.
II. THỜI GIAN KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 tháng
- Thời gian học tập: 12 tuần
- Thời gian thực học: 447 giờ
- Thời gian kiểm tra hết mô đun và ôn, kiểm tra kết thúc khoá học: 33 giờ
(trong đó ôn, kiểm tra kết thúc khóa học: 15 giờ)
2. Phân bổ thời gian học tập
- Thời gian học tập: 480 giờ
- Thời gian thực học các mô đun đào tạo nghề: 447 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 105 giờ
+ Thời gian học thực hành: 342 giờ
III. DANH MỤC CÁC MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI
GIAN HỌC TẬP
Thời gian (giờ)
Mã
mô đun
Tên mô đun
Trong đó
Tổng
Lý
Thực Kiểm
số
thuyết hành tra *
MĐ 01 Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản
75
phẩm
MĐ 02 Nhân giống cây Na
120
MĐ 03 Trồng, chăm sóc cây Na
130
MĐ 04 Phòng trừ sâu, bệnh hại Na
93
MĐ 05 Thu hoạch và bảo quản Na
47
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học
15
Tổng cộng
480
16
55
4
26
28
23
12
84
92
63
28
105
322
10
10
7
7
15
53
3
* Ghi chú: Tổng số giờ kiểm tra (53 giờ), bao gồm 20 giờ kiểm tra định
kỳ trong các mô đun (được tính vào giờ thực hành); 18 giờ kiểm tra hết mô đun
và 15 giờ ôn, kiểm tra kết thúc khóa học.
IV. CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết chương trình và giáo trình mô đun xem tại trang web:
; Mục: Chương trình và giáo trình đào tạo nghề trình
độ sơ cấp)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH
ĐỘ SƠ CẤP
1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; thời gian
phân bố thời gian và chương trình cho mô đun đào tạo nghề
Chương trình dạy nghề Trồng Na được dùng dạy nghề cho lao động nông
thôn có nhu cầu học nghề. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình
này và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khoá học sẽ được
cấp chứng chỉ sơ cấp nghề.
Theo yêu cầu của người học có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun
(từ mô đun 1 đến mô đun 5) cho các học viên và cấp giấy chứng nhận học nghề
là đã hoàn thành các mô đun đó.
Chương trình dạy nghề Trồng Na có 05 mô đun cụ thể như sau:
- MĐ01: “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” có thời gian đào tạo
là 75 giờ (lý thuyết 16 giờ, thực hành 57 giờ và kiểm tra 02 giờ). Mô đun trang
bị cho học viên các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc như
thu thập thông tin; lập dự toán sản xuất; xây dựng kế hoạch tài chính; xây dựng
kế hoạch sản xuất; khảo sát thị trường; giới thiệu sản phẩm; bán sản phẩm; hạch
toán sản xuất.
- MĐ02: “Nhân giống cây Na” có thời gian đào tạo là 120 giờ (lý thuyết 26
giờ, thực hành 90 giờ và kiểm tra 4 giờ). Mô đun trang bị cho học viên các kiến
thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc như làm vườn ươm, tạo cây
giống từ hạt, tạo cây giống bằng phương pháp ghép, xác định các điều kiện về
đất, khí hậu phù hợp để nhân giống Na đạt chất lượng cao.
- MĐ03: “Trồng và chăm sóc cây Na” có thời gian đào tạo là 130 giờ (lý
thuyết 28 giờ, thực hành 98 giờ và kiểm tra 4 giờ). Mô đun trang bị cho học
viên các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc như làm đấy,
trồng, làm cơ, tưới tiêu và bón phân cho cây Na; cắt tỉa, tạo tán; điều khiển quá
trình ra hoa, đậu quả đúng kỹ thuật, thời vụ và đạt chất lượng tốt.
- MĐ04: “Phòng trừ sâu, bệnh hại Na” có thời gian đào tạo là 93 giờ (lý
thuyết 23 giờ, thực hành 66 giờ và kiểm tra 4 giờ). Mô đun trang bị cho học
viên các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc như điều tra sâu
4
bệnh hại, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phòng trừ sâu bệnh hại theo đúng quy
định.
- MĐ05: “Thu hoạch và bảo quản Na” có thời gian đào tạo là 47 giờ (lý
thuyết 12 giờ, thực hành 31 giờ và kiểm tra 4 giờ). Mô đun trang bị cho học
viên các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc như xác định
thời điểm thu hoạch, thu hái, phân loại và bảo quản Na.
Đánh giá kết quả học tập của người học trong toàn khóa học bao gồm:
kiểm tra trong quá trình học tập và kiểm tra kết thúc khoá học thực hiện theo
“Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy”,
ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khoá học
Đánh giá hoàn thành khoá học đối với học viên được thực hiện thông qua kiểm tra kết
thúc khoá học với nội dung, hình thức và thời lượng theo hướng dẫn sau:
TT Nội dung kiểm tra
Kiến thức, kỹ năng nghề
Hình thức kiểm tra
Thời gian kiểm tra
1
Kiến thức nghề
Trắc nghiệm hoặc vấn đáp
Không quá 60 phút
2
Kỹ năng nghề
Bài thực hành kỹ năng nghề Không quá 12 giờ
3. Các chú ý khác
- Chương trình dạy nghề trồng chuối trình độ sơ cấp nghề nên bố trí giảng
dạy kết hợp giữa cơ sở đào tạo và vùng trồng chuối.
- Trong quá trình giảng dạy, ngoài giáo viên chính cần mời chuyên gia,
tham khảo thêm các tài liệu liên quan đến kỹ thuật trồng, chăm sóc, bảo vệ thực
vật và thu hoạch chuối. Có thể tổ chức cho học viên đi tham quan, học tập kinh
nghiệm tại các vùng, trang trại hoặc hộ nông dân trồng chuối có uy tín trong và
ngoài địa phương.
- Có thể tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao
khác khi có đủ điều kiện.
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm
Mã số mô đun: MĐ01
Nghề: Trồng Na
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ÐUN
LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Mã số mô ðun: MÐ01
Thời gian mô ðun: 75 giờ;
(Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành: 57 giờ;
Kiểm tra hết mô đun: 02 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ÐUN:
- Vị trí: Mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” là mô đun
được bố trí giảng dạy đầu tiên trong chương trình đào tạo nghề “Trồng Na”.
Việc giảng dạy mô đun này nhằm tạo tiền đề cho việc giảng dạy các mô đun tiếp
theo của chương trình. Mô đun cũng có thể được lựa chọn để giảng dạy độc lập
trong các chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhóm nghề Nông
lâm nghiệp.
- Tính chất: Là mô đun cơ sở, được tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng
về lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Quá trình giảng dạy mô đun nên
kết hợp với việc đi khảo sát thực tế để điều tra, thu thập thông tin xác định nhu
cầu của thị trường. Thời điểm để tổ chức mô đun nên tiến hành vào đầu mùa vụ
sản xuất hoặc trong thời gian thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm na để nắm bắt được
tình hình thực tế của sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
II. MỤC TIÊU MÔ ÐUN:
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Trình bày được khái niệm cơ bản về thị trường; đặc điểm của sản phẩm
na; ý nghĩa và các nguyên tắc của hạch toán sản phẩm;
- Thu thập và biết xử lý thông tin để xác định nhu cầu của thị trường về
sản phẩm từ cây na làm căn cứ lập kế hoạch sản xuất;
- Lập được kế hoạch trồng na, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phù hợp với
điều kiện sản xuất thực tiễn của gia đình;
- Liệt kê được các loại chi phí sản xuất, tính được giá thành sản phẩm,
doanh thu và hiệu quả của quá trình sản xuất na và ứng dụng cho các loài cây
trồng khác của gia đình;
- Có ý thức, trách nhiệm trong công việc và linh hoạt trong tiêu thụ sản
phẩm.
1
III. NỘI DUNG MÔ ÐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
Thời lượng
Số
Tên các bài trong mô ðun
TT
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
01
1
Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất
28
6
21
2
Bài 2. Tiêu thụ sản phẩm
20
4
16
3
Bài 3. Hạch toán sản xuất
25
6
18
4
Kiểm tra hết mô đun
02
Tổng cộng
75
Tra*
01
02
16
55
04
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ 02 giờ được tính vào thời gian thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Lập kế hoạch sản xuất
Thời gian: 28 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Trình bày được một số khái niệm cơ bản về thị trường, mục đích của
việc lập kế hoạch sản xuất và các căn cứ để lập kế hoạch sản xuất;
- Thu thập và xử lý được các thông tin để xác định nhu cầu của thị trường
làm căn cứ lập kế hoạch sản xuất;
- Lập được kế hoạch trồng na phù hợp với điều kiện tự nhiên, các nguồn
lực của gia đình và nhu cầu của thị trường;
- Có nhận thức đúng đắn trong việc lựa chọn sản phẩm sản xuất.
Nội dung:
1. Xác định nhu cầu thị trường
1.1. Một số khái niệm về thị trường
1.2. Mục đích, ý nghĩa của việc xác định nhu cầu thị trường
2. Các bước xác định nhu cầu thị trường
2.1. Xác định thông tin cần thu thập
2
2.2. Xác định nguồn cung cấp thông tin
2.3. Phương pháp thu thập thông tin
2.4. Xử lý các số liệu thu thập
3. Khái niệm kế hoạch sản xuất
4. Mục đích của việc lập kế hoạch sản xuất
5. Căn cứ để lập kế hoạch sản xuất
5.1. Căn cứ vào nhu cầu thị trường
5.2. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên
5.3. Căn cứ vào điều kiện của hộ gia đình
5.4. Căn cứ vào quy mô sản xuất
6. Các bước lập kế hoạch sản xuất
7. Nội dung lập kế hoạch sản xuất
7.1. Xác định mục tiêu
7.2. Xác định diện tích sản xuất
7.3. Xác định các hoạt động sản xuất và thời gian thực hiện
7.3.1. Kế hoạch về giống
7.3.2. Kế hoạch chuẩn bị đất
7.3.3. Kế hoạch phân bón
7.3.4. Kế hoạch trồng và chăm sóc bảo vệ cây trồng
7.4. Kế hoạch thu hoạch sản phẩm
7.5. Dự kiến năng suất, sản lượng cây trồng
7.5.1. Căn cứ để xác định năng suất, sản lượng cây trồng
7.5.2. Xác định khả năng về năng suất, sản lượng cây trồng
7.6. Dự tính chi phí sản xuất
7.6.1. Dự tính chi phí nhân công
7.6.2. Dự tính chi phí giống
7.6.3. Dự tính chi phí phân bón
7.6.4. Dự tính chi phí thuốc bảo vệ thực vật
7.6.5. Dự tính chi phí máy móc, dụng cụ
7.6.6. Dự tính chi phí cho tiêu thụ sản phẩm
7.6.7. Dự tính các loại chi phí khác
7.7. Dự tính hiệu quả kinh tế
7.7.1. Dự tính tổng chi phí
3
7.7.2. Dự tính tổng thu
7.7.3. Dự tính hiệu quả kinh tế
7.8. Kế hoạch vốn sản xuất
7.9. Hoàn thiện bản kế hoạch
Bài 2: Tiêu thụ sản phẩm
Thời gian: 20 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Trình bày được các đặc điểm của sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản
phẩm Na;
- Lựa chọn được phương pháp giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm na đảm bảo
hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tiễn;
- Có ý thức, trách nhiệm và sự nhanh nhạy trong tiêu thụ sản phẩm.
Nội dung:
1. Đặc điểm của sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm Na
1.1. Đặc điểm của sản phẩm Na
1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Na
2. Giới thiệu sản phẩm
2.1.Giới thiệu sản phẩm trực tiếp
2.2. Giới thiệu sản phẩm gián tiếp
3. Bán sản phẩm
3.1. Các hình thức bán hàng
3.1.1. Bán hàng trực tiếp
3.1.2. Bán hàng gián tiếp
3.2. Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm
3.2.1. Khái niệm hợp đồng mua bán sản phẩm
3.2.2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa
3.2.3. Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa
3.2.4. Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
4
Bài 3. Hạch toán sản xuất
Thời gian: 25 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Trình bày được khái niệm, ý nghĩa và các nguyên tắc của hạch toán sản
xuất;
- Liệt kê được các loại chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm đảm
bảo chính xác, phù hợp;
- Tính được giá thành sản phẩm, doanh thu và hiệu quả của quá trình sản
xuất na của gia đình;
- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực trong tính toán.
Nội dung:
1. Khái niệm, ý nghĩa và nguyên tắc hạch toán
1.1. Khái niệm
1.2. Ý nghĩa của hạch toán
1.3. Nguyên tắc hạch toán
2. Hạch toán chi phí sản xuất
2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
2.2. Các loại chi phí sản xuất
2.3. Phương pháp tính chi phí sản xuất
3. Tính giá thành sản phẩm
3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
3.3. Một số giải pháp để hạ giá thành sản phẩm
4. Tính hiệu quả sản xuất
4.1. Xác định doanh thu
4.2. Xác định lợi nhuận
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Tài liệu giảng dạy:
Giáo trình dạy nghề mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”
trong chương trình đào tạo nghề “Trồng Na” trình độ sơ cấp nghề.
5
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ:
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Số lượng
- Máy tính
01 chiếc
- Máy chiếu
01 chiếc
- Phông chiếu
01 chiếc
3. Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu: Tính cho 30 học viên/lớp
Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu
Số lượng
- Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho
lớp học 30 người)
01
- Giấy Ao
100 tờ
- Giấy A4
02 ram
- Bìa màu A4
01 ram
- Bút dạ
60 cái
- Máy tính tay
5 chiếc
4. Điều kiện khác:
Thông tin, hình ảnh về thị trường sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm Na;
Một số mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm; Trang trại, vườn rừng có trồng Na.
V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
1. Phương pháp đánh giá
Kiểm tra định kỳ: đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của người học thông
qua bài kiểm tra kiến thức bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm hoặc vấn đáp với
tổng thời gian là 02 giờ; đánh giá kỹ năng thông qua bài tập tổng hợp với thời
gian thực hiện là 02 giờ, giáo viên đánh giá dựa trên mức độ hoàn thiện và kết
quả của bài tập.
Kiểm tra hết mô đun: Kiểm tra bằng bài tập tổng hợp cho từng cá nhân sau
khi hoàn thành mô đun với thời gian thực hiện là 02 giờ.
2. Nội dung đánh giá
- Kiến thức:
+ Mục đích, ý nghĩa của việc xác định nhu cầu thị trường và các bước xác
định nhu cầu thị trường; các căn cứ và nội dung của lập kế hoạch sản xuất.
6
+ Đặc điểm của sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm Na; các hình
thức giới thiệu sản phẩm và bán hàng hiệu quả.
+ Phương pháp xác định các loại chi phí sản xuất, tính giá thành và hiệu
quả của sản xuất
- Kỹ năng:
+ Lập kế hoạch sản xuất cho quy mô hộ gia đình.
+ Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm.
+ Tính giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” áp
dụng cho các khoá đào tạo nghề “Trồng Na” trình độ sơ cấp nghề, trước hết là
các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
đến năm 2020.
- Chương trình mô đun “Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm” có
thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác cho các khoá tập huấn
hoặc đào tạo nghề thường xuyên cho các đối tượng lao động trong lĩnh vực nông
lâm nghiệp.
- Chương trình áp dụng cho các vùng sản xuất Na trên địa bàn các tỉnh
Miền núi phía Bắc và có thể vận dụng để triển khai trên phạm vi cả nước. Khi áp
dụng cho các vùng, miền cần lưu ý xem xét đến điều kiện lập địa của từng vùng
có phù hợp với đặc điểm sinh học của cây Na và sự biến động của thị trường
tiêu thụ sản phẩm để đảm bảo việc hạch toán luôn được thực hiện đầy đủ, chính
xác.
- Ngoài người lao động nông thôn, có thể giảng dạy nhằm nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu.
- Là mô đun tích hợp cả lý thuyết và thực hành đòi hỏi khi giảng dạy cần
đảm bảo kết hợp việc giảng dạy lý thuyết trên lớp với thực hành, thực tập tại
hiện trường để đảm bảo hình thành kỹ năng nghề nghiệp theo đúng mục tiêu của
mô đun.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa
học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt.
a. Phần lý thuyết
- Giáo viên có thể sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy nhưng chú trọng
phương pháp giảng dạy tích cực như: phýõng pháp dạy học có sự tham gia và
dạy học cho ngýời lớn tuổi, kết hợp với lớp học tại hiện trường (FFS) … để phát
huy tính tích cực, chủ động của học viên.
7
- Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình,
bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa hình về sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm
Na và các sản phẩm nông lâm nghiệp khác ðể hỗ trợ trong giảng dạy.
b. Phần thực hành:
- Khi giảng dạy cần kết hợp giữa việc giảng dạy, thảo luận ở trên lớp với
việc tổ chức khảo sát, tìm hiểu thực tế quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại
địa phương để đảm bảo tính thiết thực trong dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin, mạnh dạn và những kinh nghiệm
trong sản xuất của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra, đánh
giá kết quả việc thực hiện.
- Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại,
sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Kiến thức:
+ Các phương pháp để thu thập thông tin thị trường và các căn cứ để lập kế
hoạch sản xuất.
+ Nội dung các bước lập kế hoạch sản xuất và xác định các nguồn lực cần
thiết cho sản xuất.
+ Đặc điểm của sản phẩm na, các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản
phẩm;
+ Phương pháp giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm; Soạn thảo hợp đồng mua
bán sản phẩm.
+ Phương pháp xác định các loại chi phí sản xuất, tính giá thành và hiệu
quả của sản xuất.
+ Các phương pháp để hạ giá thành sản phẩm.
- Kỹ năng:
+ Xác định được nhu cầu của thị trường sản phẩm ở địa phương.
+ Lập kế hoạch sản xuất cho quy mô hộ gia đình.
+ Soạn thảo hợp đồng mua bán sản phẩm.
+ Tính giá thành sản phẩm và hiệu quả sản xuất.
4. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Phùng Thị Hồng Hà (2009), Bài giảng Quản lý sản xuất Nông nghiệp,
trường Đại học Nông lâm Huế.
[2]. Vũ Công Hậu (2003) Trồng cây ăn quả của VN, NXB Nông Nghiệp.
[3]. Bùi Minh Giáp, Đỗ Thị Kim Hảo (2007), Lập kế hoạch kinh doanh,
Dự án Quỹ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
8
[4]. Lê Ðức Sửu (2000), Giáo trình Quản lý kinh tế hộ trang trại, Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
[5]. Chương trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam - Thụy Điển (1995), Tài
liệu kinh tế hộ nông lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
[6]. Các báo cáo, thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm Na
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2015.
9
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Nhân giống cây Na
Mã số mô đun: MĐ02
Nghề: Trồng Na
10
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
NHÂN GIỐNG CÂY NA
Mã số mô đun: MĐ 02
Thời gian mô đun: 120 giờ
(Lý thuyết: 26 giờ; Thực hành: 90 giờ;
kiểm tra hết mô đun: 4 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun ‘‘Nhân giống cây Na” là một mô đun chuyên môn nghề
trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Trồng Na; được giảng dạy
sau mô đun ‘‘Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm”.
- Tính chất: Mô đun Nhân giống cây Na là mô đun tích hợp giữa lý thuyết
và thực hành, trong đó thực hành là trọng tâm.
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:
- Trình bày được đặc điểm thực vật học cây Na, điều kiện sinh thái ảnh
hưởng đến sinh trưởng và năng suất cây Na;
- Thực hiện thành thạo kỹ thuật nhân giống cho cây Na bằng phương pháp
gieo hạt, phương pháp ghép;
- Rèn luyện tính làm việc khoa học, chính xác.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian
Thời gian (giờ)
Số
TT
Tên các bài trong mô đun
Tổng số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1
Bài 1. Giới thiệu chung về cây Na
6
4
2
0
2
Bài 2. Thiết lập vườn ươm
30
6
22
2
3
Bài 3. Nhân giống cây Na bằng
phương pháp gieo hạt
40
8
30
2
Bài 4. Nhân giống cây Na bằng
phương pháp ghép
40
8
30
2
Kiểm tra hết mô đun
4
4
5
Cộng
120
4
26
84
10
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ 06 giờ được tính vào giờ thực hành
2. Nội dung chi tiết
11
Bài 1. Giới thiệu chung về cây Na
Thời gian: 6 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Nhắc lại được giá trị kinh tế, đặc điểm hình thái và yêu cầu ngoại cảnh
của cây na;
- Xác định được yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm và đất để trồng na đúng yêu
cầu kỹ thuật;
- Bảo vệ, tuyên truyền, vận động mọi người trồng na tại gia đình và địa
phương.
Nội dung:
1. Nguồn gốc và phân bố của cây na
1.1. Nguồn gốc
1.2. Phân bố
2. Phân loại và các giống na hiện nay đang trồng
3. Tình hình sản xuất na
4. Đặc điểm thực vật học của cây na
4.1. Thân cây na
4.2. Lá na
4.3. Hoa cây na
4.4. Quả na
4.5 Hạt na
5. Điều kiện ngoại cảnh của cây na
5.1. Điều kiện nhiệt độ
5.2. Điều kiện về độ ẩm
5.3. Điều kiện về đất đai
6. Những giá trị của cây na
6.1. Giá trị dinh dưỡng
6.2. Giá trị kinh tế
6.3. Giá trị y học
Câu hỏi và bài tập
1. Câu hỏi
2. Bài tập
Ghi nhớ
12
Bài 2: Thiết lập vườn ươm
Thời gian: 30 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Nêu được khái niệm vườn ươm, phân loại vườn ươm ở nước ta, các điều
kiện để xây dựng vườn ươm và quy hoạch vườn ươm;
- Lựa chọn được địa điểm lập vườn ươm nhỏ;
- Qui hoạch được các khu thúc mầm, gieo hạt, cấy cây, khu trộn đất ruột
bầu, hệ thống đường và hệ thống tưới tiêu, hàng rào bảo vệ;
- Có ý thức, trách nhiệm và cẩn thận, chính xác, khoa học trong việc thiết
lập vườn ươm.
Nội dung:
1. Khái niệm và phân loại vườn ươm
1.1. Khái niệm vườn ươm
1.2. Phân loại vườn ươm ở nước ta
1.2.1. Vườn ươm tạm thời
1.2.2. Vườn ươm cố định
2. Điều kiện để xây dựng vườn ươm
2.1. Vị trí vườn
2.2. Khí hậu
2.3. Địa hình
2.4. Nguồn nước
2.5. Đất
2.6. Điều tra tình hình sâu bệnh hại
2.7. Giao thông
3. Quy hoạch vườn ươm
3.1. Khu vực sản xuất
3.1.1. Khu thúc mầm
3.1.2. Khu gieo hạt
3.1.3. Khu cấy cây
3.1.4. Khu trộn đất ruột bầu
3.2. Hệ thống bổ trợ sản xuất
3.2.1. Hàng rào bảo vệ
13
3.2.2. Hệ thống đường
3.2.3. Hệ thống tưới tiêu
3.2.4. Nhà kho
Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Câu hỏi
2. Bài tập
Ghi nhớ
Bài 3. Nhân giống cây Na bằng phương pháp gieo hạt
Thời gian:40 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Nhắc lại được yêu cầu kỹ thuật các bước trong sản xuất cây giống na
bằng phương pháp gieo hạt;
- Thực hiện được các công việc thu hái, bảo quản hạt giống; xác định
được thời vụ và chuẩn bị được đất gieo ươm; xử lý hạt giống; gieo hạt; cấy cây
mầm, ra ngôi, đảo bầu, hãm cây, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại na ở vườn
ươm đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và tiết kiệm nguyên vật
liệu.
Nội dung:
1. Khái niệm, ưu nhược điểm sản xuất cây giống bằng hạt
1.1. Khái niệm
1.2. Ưu, nhược điểm sản xuất cây giống bằng hạt
1.2.1. Ưu điểm
1.2.2. Nhược điểm
2. Thu hái, tách hạt và bảo quản hạt giống
2.1. Thu hái quả
2.1.1. Tiêu chuẩn quả giống
2.1.2. Thời gian thu hái
2.1.3. Đặc điểm độ chín của quả
2.1.4. Cách thu hái
2.1.5. Phân loại quả
2.2. Tách hạt
14
2.3. Bảo quản hạt giống
2.3.1. Chuẩn bị
2.3.2. Bảo quản hạt giống
2.3.2.1. Bảo quản ẩm
2.3.2.2. Bảo quản ở nhiệt độ thông thường
2.3.2.3. Bảo quản lạnh
3. Xác định số lượng hạt giống
4. Chuẩn bị đất gieo ươm
4.1. Thời vụ gieo ươm
4.2. Tạo luống gieo ươm
4.2.1. Chuẩn bị
4.2.2. Làm đất
4.2.3.Lên luống nổi có gờ
4.2.3.1. Khái niệm luống nổi có gờ
4.2.3.2. Mục đích
4.2.3.3. Kích thước
4.2.3.4. Yêu cầu kỹ thuật
4.2.3.5. Trình tự các bước lên luống nổi có gờ
4.3. Tạo bầu gieo ươm
4.3.1. Chuẩn bị
4.3.2. Làm đất ruột bầu
4.3.3. Thành phần hỗn hợp ruột bầu
4.3.4. Công thức hỗn hợp bầu
4.3.5. Trộn hỗn hợp ruột bầu
4.3.6. Các loại vỏ bầu
4.3.7. Trình tự các bước đóng bầu
4.3.7.1. San nền
4.3.7.2. Đóng bầu
5. Xử lý hạt giống và gieo ươm
5.1. Xử lý hạt giống
5.1.1. Chuẩn bị
5.1.2. Khái niệm
5.2. Gieo ươm
15
5.2.1 Chuẩn bị dụng cụ, nguyên vật liệu
5.2.2. Mật độ gieo hạt
5.2.3. Gieo hạt
5.2.3.1. Gieo hạt trên luống
5.2.3.2. Gieo hạt vào bầu
5.2.4. Cấy cây vào bầu
6. Chăm sóc luống gieo, cấy
6.1. Che nắng, mưa cho cây
6.2. Tưới nước
6.3. Làm cỏ, phá váng
6.4. Bón phân
6.5. Hãm cây
6.5.1. Mục đích
6.5.2. Thời điểm hãm cây
7. Điều tra, phân loại cây con
7.1. Mục đích điều tra, phân loại cây con
7.2. Phương pháp điều tra
Câu hỏi và bài tập
1. Câu hỏi
2. Bài tập
Ghi nhớ
16
Bài 4. Nhân giống cây Na bằng phương pháp ghép
Thời gian:40 giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này học viên có khả năng:
- Nhắc lại được yêu cầu kỹ thuật các bước trong sản xuất cây na bằng
phương pháp ghép;
- Thực hiện được các công việc chuẩn bị được gốc ghép, lựa chọn cành
ghép; ghép được na đúng kỹ thuật đảm bảo tỷ lệ sống từ 80-90%; chăm sóc và
phòng trừ được sâu bệnh hại na ở vườn ươm đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và tiết kiệm nguyên vật
liệu.
Nội dung:
1. Khái niệm, ưu nhược điểm của phương pháp ghép
1.1. Khái niệm
1.2. Ưu, nhược điểm của sản xuất cây giống bằng phương pháp ghép
1.2.1. Ưu điểm
1.2.2. Nhược điểm
2. Nguyên lý, yêu cầu của giống làm gốc ghép, cành ghép, mắt ghép
2.1. Nguyên lý
2.2. Yêu cầu của giống gốc ghép
2.3. Lựa chọn cây mẹ lấy cành ghép, mắt ghép
a. Chọn cây mẹ:
b.Chọn cành lấy mắt ghép
c.Bảo quản cành lấy mắt ghép:
3. Thời vụ ghép
4. Kỹ thuật chăm sóc trước khi ghép
4.1. Chăm sóc cây con trước khi ghép
4.2. Chăm sóc sau khi ghép
4.3. Tiêu chuẩn cây con xuất vườn
5. Giới thiệu một số phương pháp ghép
5.1. Ghép mắt
a.Ghép mắt hình cửa sổ:
b. Ghép mắt hình chữ T:
c. Ghép mắt nhỏ có gỗ:
17
6.2. Phương pháp ghép cành
5.2. Ghép nối ngọn
5.3. Ghép nêm
5.4. Ghép luồn vỏ (ghép dưới vỏ)
5.5. Phương pháp ghép áp:
5.6. Phương pháp ghép đoạn cành bên
6. Ghép na (áp dụng phương pháp ghép nêm)
6.1 Chuẩn bị
6.2. Kỹ thuật ghép
6.2.1. Tạo cây gốc ghép
6.2.2. Thao tác ghép
6.2.2.1. Cắt cành trên cây mẹ
6.2.2. 2. Bảo quản cành lấy mắt ghép
6.2.2.3. Cắt cành ghép
6.2.2.4. Tạo gốc ghép
6.2.2.5. Áp cành ghép vào gốc ghép
6.2.2.6. Buộc vết ghép
7. Chăm sóc cây sau khi ghép
7.1. Kiểm tra dây nilon
7. 2. Tỉa bỏ mầm của gốc ghép
7. 3. Tưới nước
7. 4. Làm cỏ
7.5. Bón phân
7.6. Phòng trừ sâu bệnh hại
8. Ra ngôi, phân loại cây ghép
9. Tiêu chuẩn cây đem trồng (cây xuất vườn)
Câu hỏi và bài tập
1. Câu hỏi
2. Bài tập, thực hành
Ghi nhớ
18
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Tài liệu giảng dạy
Giáo trình dạy nghề mô đun ”Nhân giống Na” trong chương trình dạy
nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề trồng Na.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ
Số lượng
- Máy tính
01 chiếc
- Máy chiếu
01 chiếc
- Phông chiếu
01 chiếc
3. Điều kiện về cơ sở vật chất
Điều kiện về cơ sở vật chất, nguyên vật liệu
Số lượng
- Phòng học (có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho
lớp học 30 người)
01
- Giấy Ao
100 tờ
- Giấy A4
02 ram
- Bìa màu A4
01 ram
- Bút dạ
60 cái
- Máy tính tay
5 chiếc
4. Điều kiện khác
Cuốc, xẻng, dao ghép, nilon, túi bầu, hạt giống, vườn cây gốc ghép, vườn
cây mẹ, cọc giàn, dây kẽm, thùng tưới...
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Phương pháp đánh giá
- Kiểm tra định kỳ: Dựa vào sự tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết và
thực hành, thông qua câu hỏi trắc nghiệm vấn đáp hoặc tự luận tùy theo từng bài
cụ thể. Có 6 bài kiểm tra định kỳ, trong đó, kiểm tra lý thuyết có 3 bài, hình thức
viết, thời gian mỗi bài 45 phút, sau khi kết thúc bài 2, 3, và 4; Có 03 bài kiểm tra
thực hành, kết thúc bài 2, 3 và bài 4.
- Kiểm tra kết thúc mô đun: Mỗi học viên thực hiện một bài tập tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành, giáo viên quan sát, theo dõi, đánh giá và cho điểm.
19