BỘ CÔNG THƯƠNG
TỔNG CÔNG TY BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI
183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 04 8453 843
Fax: 04 7223784
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
TỔNG CÔNG TY
BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI
TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT
Tòa nhà HANESC, 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 04-728 09 21 Fax: 04-728 0920
Hà Nội, tháng 03 năm 2008
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
MỤC LỤC
I.
THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ................................................................................... 4
1. Tổ chức phát hành......................................................................................................................................... 4
2. Cổ phần chào bán đấu giá ............................................................................................................................. 4
3. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần..................................................................................... 5
4. Tổ chức Tư vấn............................................................................................................................................. 5
II.
NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH .......................................................... 6
III. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN........................................................................................................................ 7
IV. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ........................................................... 8
1. Giới thiệu về tổ chức phát hành .................................................................................................................... 8
2. Quá trình hình thành phát triển ..................................................................................................................... 8
3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh..................................................................................................................... 10
4. Mô hình tổ chức.......................................................................................................................................... 10
5. Sản phẩm chủ yếu ....................................................................................................................................... 12
6. Tổng số lao động tính đến thời điểm 03/12/2007 ....................................................................................... 13
7. Giá trị thực tế của tổ chức phát hành tại thời điểm cổ phần hóa (31/12/2006)........................................... 14
8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp .............................................................................................................. 15
9. Các công ty con, công ty liên kết................................................................................................................ 17
10. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006 và ước thực
hiện năm 2007............................................................................................................................................. 19
11. Vị thế của HABECO so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ..................................................... 28
V.
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA.......... 32
1. Tên công ty cổ phần, ngành nghề kinh doanh ............................................................................................ 32
2. Mục tiêu và phương hướng hoạt động ........................................................................................................ 33
3. Mô hình tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa ........................................................................................... 35
4. Các giải pháp thực hiện kế hoạch ............................................................................................................... 36
5. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn dự kiến.............................................................................................................. 38
6. Phương án tăng giảm vốn điều lệ và niêm yết cổ phần sau khi chuyển thành công ty cổ phần ................. 39
VI. PHƯƠNG THỨC BÁN VÀ THANH TOÁN TIỀN MUA CỔ PHẦN................................ 39
1. Phương thức bán cổ phần............................................................................................................................ 39
2. Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán: ........................................................................................ 40
VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG TIỀN THU ĐƯỢC TỪ CỔ PHẦN HÓA..................................... 40
VIII. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH .............................................................................. 40
1. Rủi ro về nền kinh tế................................................................................................................................... 40
2. Rủi ro về luật pháp...................................................................................................................................... 40
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 2
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
3. Rủi ro về thị trường..................................................................................................................................... 40
4. Rủi ro về tỷ giá............................................................................................................................................ 41
5. Rủi ro của đợt chào bán .............................................................................................................................. 41
6. Rủi ro khác.................................................................................................................................................. 41
IX. THAY LỜI KẾT ...................................................................................................................... 42
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 3
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
I.
THÔNG TIN VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
1. Tổ chức phát hành
Tên Công ty
:
Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Tên tiếng Anh
:
Hanoi Beer Alcohol and Beverage Corporation
Tên viết tắt
:
HABECO
Địa chỉ
:
183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại
:
04 8453 843
Fax
:
04 7223 784
Vốn điều lệ công ty cổ phần
:
2.318.000.000.000đ
Hai nghìn ba trăm mười tám tỷ đồng.
Mệnh giá cổ phần
:
10.000 đ/cổ phần
Tổng số lượng cổ phần
:
231.800.000 cổ phần
Cổ phần Nhà nước nắm giữ
:
172.559.600 cổ phần, chiếm 74,44% vốn điều lệ
Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động
:
1.290.400 cổ phần, chiếm 0,56% vốn điều lệ
Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược
:
23.180.000 cổ phần, chiếm 10% vốn điều lệ
Cổ phần bán đấu giá công khai
:
34.770.000 cổ phần, chiếm 15% vốn điều lệ
Số lượng cổ phần chào bán đấu giá
:
34.770.000 cổ phần
Loại cổ phần chào bán
:
Cổ phần phổ thông
Hình thức phát hành
:
Bán cổ phần phát hành lần đầu của Doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa thông qua hình thức đấu giá
Giá khởi điểm bán đấu giá
:
50.000 đồng/cổ phần
Giới hạn khối lượng đăng ký
:
- Số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu: 100 cổ
phần
Trong đó
2. Cổ phần chào bán đấu giá
- Số lượng cổ phần đặt mua tối đa đối với một
cá nhân: 173.800 cổ phần (tương đương 0,5%
số cổ phần bán đấu giá)
- Số lượng cổ phần đặt mua tối đa đối với một
tổ chức: 347.700 cổ phần (tương đương 1% số
cổ phần bán đấu giá)
- Số lượng cổ phần đặt mua phải bằng số lượng
cổ phần đã đăng ký.
Giới hạn mức giá đặt mua
:
Mỗi nhà đầu tư được phép ghi tối đa 02 mức giá
Bước giá
:
100đ
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 4
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
3. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần
•
Địa điểm cung cấp Bản công bố thông tin, nhận đăng ký tham gia đấu giá, nhận tiền đặt cọc,
phát phiếu tham dự đấu giá, nhận phiếu tham dự đấu giá: theo Quy chế bán đấu giá cổ phần
lần đầu ra bên ngoài của Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội do Trung tâm Giao
dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.
•
Thời gian đăng ký tại các đại lý, nộp phiếu tham dự đấu giá, thời gian tổ chức đấu giá: theo
Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài của Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải
khát Hà Nội do Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.
4. Tổ chức Tư vấn
Tên Công ty
:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Địa chỉ
:
Tầng 5, Tòa nhà HANESC, 152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại
:
04.7280 921
Fax
:
04.7280 920
Website
:
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 5
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
II.
NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
-
Quyết định số 1728/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các Tập đoàn, Tổng Công ty nhà nước thực hiện cổ phần hóa giai đoạn 2007-2010;
-
Quyết định số 111/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chỉnh phủ phê duyệt Đề án cổ
phần hóa Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội;
-
Công văn số 620/BCN-TCCB ngày 06/02/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công
thương) về việc cổ phần hóa các Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội và Tổng
Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Sài Gòn;
-
Căn cứ Quyết định số 846/BCN-TCCB ngày 01/03/2007 của Bộ Công Nghiệp về việc lựa
chọn nhà đầu tư nước ngoài khi cổ phần hóa;
-
Căn cứ Quyết định số 884/QĐ-BCN ngày 20/03/2007 của Bộ Công Nghiệp về việc thành
lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội;
-
Căn cứ Nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007 của Chính phủ về việc chuyển doanh
nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
-
Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-BCT ngày 11/10/2007 của Bộ Công thương về việc thay
đổi thành viên Ban Chỉ đạo cổ phần hóa Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội;
-
Căn cứ Thông tư số 146/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực
hiện một số vấn đề về tài chính khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/06/2007
của Chính Phủ;
-
Căn cứ Quyết định số 1983/QĐ-BCT ngày 03/12/2007 của Bộ Công thương phê duyệt giá
trị Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội để cổ phần hóa;
-
Căn cứ Quyết định số 1863/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt phương án và chuyển Tổng công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội thành
Tổng công ty cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 6
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
III.
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
Ban chỉ đạo cổ phần hóa:
Ông Bùi Xuân Khu
Chức vụ: Thứ trưởng Bộ Công Thương – Trưởng Ban
Ông Lê Bá Cơ
Chức vụ: Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước
giải khát Hà Nội – Phó Trưởng Ban
Bản công bố thông tin này do doanh nghiệp cổ phần hóa và tổ chức tư vấn lập đã được Ban chỉ
đạo cổ phần hóa uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Tổng công ty thông qua.
Doanh nghiệp cổ phần hóa: TỔNG CÔNG TY BIA-RƯỢU-NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI
Ông Nguyễn Văn Việt
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Chúng tôi bảo đảm rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là phù hợp
với thực tế chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý để nhà đầu tư có thể
đánh giá về tài sản, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Tổng Công ty
Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội trước khi đăng ký tham dự đấu giá mua cổ phần.
Tổ chức tư vấn : CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT
Ông Nguyễn Văn Dũng
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Bản công bố thông tin này do Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt tham gia lập trên cơ sở
hợp đồng tư vấn với Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội. Chúng tôi đảm bảo rằng
việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố thông tin này đã được thực hiện
một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Tổng Công ty BiaRượu-Nước giải khát Hà Nội cung cấp.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 7
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
IV.
THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Giới thiệu về tổ chức phát hành
Tên Công ty
:
Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Tên tiếng Anh
:
Hanoi Beer-Alcohol and Beverage Corporation
Địa chỉ
:
183 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại
:
04 8453 843
Fax
:
04 7223 784
:
Logo
Website
:
E-mail
:
Giấy chứng nhận ĐKKD
:
Số 113641 do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp
ngày 11/06/2003
Vốn điều lệ
:
969.583.000.000 đồng (Theo phê duyệt tại Quyết định
số 178/2004/QĐ-BCN ngày 31/12/2004 của Bộ Công
nghiệp)
Cơ cấu tổ chức
:
Doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo mô hình
Công ty mẹ-công ty con.
2. Quá trình hình thành phát triển
Quá trình hình thành phát triển
•
Thực hiện Quyết định số 125/QĐ-TTg ngày 28/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tổng Công ty Nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp
giai đoạn 2003- 2005. Tháng 3 năm 2003 Bộ Công nghiệp đã trình Thủ tướng Chính phủ
Đề án tổ chức lại Tổng Công ty Rượu Bia Nước giải khát Việt Nam thành 02 Tổng Công
ty Nhà nước và ngày 01/4/2003 Thủ tướng Chính phủ có văn bản số 355/CP-ĐMDN
đồng ý việc thành lập Tổng Công ty Bia Rượu Nước giải khát Hà Nội.
•
Ngày 06/05/2003 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có Quyết định số 75/2003/QĐ-BCN về việc
thành lập Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội, là Tổng công ty hoạt động
theo mô hình Quyết định số 90/TTg của Thủ tướng Chính phủ, lấy Công ty Bia Hà Nội
làm nòng cốt mà tiền thân là Nhà máy Bia Hommel thành lập năm 1890 dưới thời Pháp
thuộc. Đầu năm 1957, theo chính sách phục kinh tế, Nhà máy Bia Hommel được khôi
phục lại và đổi tên thành Nhà máy Bia Hà Nội. Ngày 15/08/1958, các mẻ bia đầu tiên đã
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 8
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
thành công, được chiết chai và tung ra thị trường với cái tên Trúc Bạch. Tiếp sau đó là
những tên quen thuộc khác như: Hồng Hà, Hà Nội, Hữu Nghị…
•
Bước vào thời kỳ kinh tế thị trường, Nhà máy Bia Hà Nội được đổi tên thành Công ty Bia
Hà Nội và bắt đầu quá trình đầu tư đổi mới thiết bị, nâng công suất lên 50 triệu lít/năm.
Trong suốt một thời gian dài, các sản phẩm bia chai, bia hơi, bia lon của Công ty Bia Hà
Nội vẫn chưa phải đầu tư nhiều chi phí vào các hoạt động quảng cáo, khuyến mại do bia
Hà Nội luôn không đủ bán mặc dù sản lượng bia hàng năm tăng bình quân từ 6 -8%.
Chính chất lượng và hương vị rất riêng của Bia Hà Nội đã nói lên tất cả.
Các văn bản liên quan đến quá trình thành lập và phát triển của HABECO:
•
Quyết định số 75/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công Thương) về việc thành lập Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội;
•
Quyết định số 36/2004/QĐ-BCN ngày 11/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công Thương) về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty theo mô
hình Công ty mẹ – công ty con;
•
Quyết định số 178/2004/QĐ-BCN ngày 31/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay
là Bộ Công Thương) phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty theo mô
hình Công ty mẹ – công ty con;
•
Quyết định 3372/QĐ-BTC ngày 30/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Quy
chế quản lý tài chính của Tổng Công ty;
•
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, số 113641
ngày 11/6/2003.
Những thành tính đạt được của HABECO:
•
Huân chương Lao động hạng nhì (1960 – 1962)
•
Huân chương chiến công hạng Ba (1997), hạng Nhì ( 2005)
•
Huân chương Lao động hạng Nhất (2000)
•
Huân chương Độc lập hạng Ba (2006)
•
Chính Phủ tặng cờ luân lưu (1992, 1993, 1996, 1998- 2000 và từ 2002 đến 2007)
•
Bộ Công nghiệp tặng cờ thi đua (1997, 2001, 2003)
•
Đảng Bộ Tổng Công ty nhiều năm liên tục (1990 đến 2007) được Thành ủy và Đảng Bộ
Khối Công nghiệp khen tặng cờ thi đua và công nhận Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
•
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam tặng cờ thi đua Công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc
(1999, 2000, 2003)
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 9
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
•
5 năm liên tục (1998 – 2002), Đoàn thanh niên Tổng Công ty được Thành đoàn và Trung
ương đoàn tặng bằng khen.
•
10 năm liên tục (1988 – 1998), đại đội tự vệ liên tục giữ cờ thi đua luân lưu của Quân khu
Thủ đô tặng đơn vị tiên tiến xuất sắc, dẫn đầu phong trào dân quân, tự vệ trong toàn quân
và Quân khu.
•
Tháng 6/2002, hệ thống quản lý chất lượng của Tổng Công ty được tổ chức TUV NORD
của CHLB Đức chứng nhận đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
•
Đạt Cúp Vàng chất lượng năm 2002.
•
Cúp Sao Vàng Đất Việt năm 2003, 2004, 2005, 2006, 2007.
•
Top 100 doanh nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao
•
Giải thưởng chất lượng Việt Nam
•
HABECO đã được Tổ chức Chất lượng Châu Á – Thái Bình Dương (APQO) trao giải
thưởng chất lượng quốc tế Châu Á – Thái Bình Dương năm 2006. Giải thưởng này được
tổ chức hàng năm bắt đầu từ năm 2000 dành cho các nước Châu Á và bên bờ Thái Bình
Dương. Điều kiện để xét giải dựa trên tổng số điểm của 7 nhóm tiêu chí gồm: vai trò lãnh
đạo, hoạch định chiến lược, định hướng vào khách hàng và thị trường, thông tin và phân
tích, quản lý và phát triển nguồn nhân lực, quản lý quy trình và các kết quả hoạt động
kinh doanh. HABECO là doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam đạt giải này dành cho loại
hình doanh nghiệp sản xuất dịch vụ quy mô lớn.
•
Ngoài ra, Tổng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội đón nhận nhiều bằng khen,
giấy khen của các ngành, các cấp cho các mặt công tác sản xuất, kinh doanh, xã hội, quốc
phòng, đời sống …..
3. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
•
Sản xuất kinh doanh các loại: bia, rượu, nước giải khát, cồn, bao bì;
•
Xuất nhập khẩu các loại: sản phẩm bia, rượu, nước giải khát; vật tư, nguyên liệu, thiết bị,
phụ tùng có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát; các loại hương liệu,
nước cốt để sản xuất bia, rượu, nước giải khát;
•
Dịch vụ đầu tư, tư vấn, tạo nguồn vốn đầu tư;
•
Nghiên cứu, đào tạo, chuyển giao công nghệ, thiết kế, chế tạo, xây, lắp đặt thiết bị và
công trình chuyên ngành bia, rượu, nước giải khát;
•
Kinh doanh khách sạn, du lịch, hội chợ, triển lãm, thông tin, quảng cáo.
4. Mô hình tổ chức
Theo quyết định số 36/2004/QĐ-BCN ngày 11/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công Thương) về việc chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty theo mô hình
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 10
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Công ty mẹ – công ty con và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty được Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệt tại Quyết định số 178/2004/QĐ-BCN ngày
31/12/2004, đến nay mô hình tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty bao gồm:
Công ty mẹ
Công ty mẹ với chức năng và nhiệm vụ vừa trực tiếp tổ chức sản xuất kinh doanh vừa đầu tư góp
vốn vào các công ty con, công ty liên kết. Do vậy mô hình tổ chức Công ty mẹ hiện nay như sau:
Hội đồng quản trị: 5 người
Ban Kiểm soát: 3 người
Ban điều hành: Tổng giám đốc, 3 Phó Tổng giám đốc và kế toán trưởng
Khối quản lý: 8 đơn vị
−
Văn phòng (gồm văn phòng, bảo vệ, y tế nhà ăn): 81 người
−
Phòng Tổ chức lao động:
08 người
−
Phòng Tài chính kế toán:
13 người
−
Phòng Kế hoach và Đầu tư: 12 người
−
Phòng Tiêu thụ Thị trường: 32 người
−
Phòng Vật tư Nguyên liệu: 122 người
−
Phòng Kỹ thuật Công nghệ: 17 người
−
Phòng Kỹ thuật cơ điện:
−
Viện Kỹ thuật Bia Rượu Nước giải khát: 08 người
11 người
Bộ phận sản xuất trực thuộc:
3 xí nghiệp
−
Xí nghiệp Chế biến:
158 người
−
Xí nghiệp Thành phẩm:
149 người
−
Xí nghiệp Cơ điện:
100 người
Chi nhánh: gồm 3 chi nhánh làm vụ tiêu thụ và thị trường và 1 Ban quản lý dự án
−
Chi nhánh Hưng Yên:
47 người
−
Chi nhánh Nam Định:
06 người
−
Chi nhánh Vinh Nghệ An: 08 người
Ban quản lý dự án: 01 Ban quản lý dự án gồm 07 người
Các tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên theo quy định với 4 cán bộ
chuyên trách công đoàn.
Công ty mẹ hiện hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước và Điều lệ Tổ chức và hoạt động
của Tổng Công ty.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 11
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Công ty con, công ty liên kết
Các công ty con, công ty liên kết của Tổng Công ty đến nay đều đã được chuyển đổi tổ chức và
hoạt động theo Luật doanh nghiệp hoặc Luật đầu tư, được tổ chức dưới dạng các công ty cổ
phần hoặc công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn. Cơ cấu tổ chức có Hội đồng quản trị và
Ban điều hành quản lý. Công ty mẹ cử người đại diện quản lý vốn tham gia trong Hội đồng
quản trị và Ban điều hành theo tỷ lệ vốn góp. Tính đến thời điểm 31/12/2006, Tổng Công ty có
13 công ty con, công ty liên kết.
5. Sản phẩm chủ yếu
Bia lon
Sản phẩm Bia lon dung tích 330ml của
HABECO được đưa ra thị trường lần đầu tiên
vào năm 1992. Đây là loại bia được nhiều
người tiêu dùng ưa thích cả về chất lượng
cũng như mẫu mã sản phẩm và tiện lợi khi sử
dụng
Bia chai Hà Nội là sản phẩm chính của
HABECO, được sản xuất trên dây chuyền,
máy móc thiết bị hiện đại, có công suất
30.000 chai/giờ. Bia Hà Nội có hương vị đậm
đà rất đặc trưng, được chiết vào chai thủy
tinh màu nâu có dung tích 450 ml, được đóng
két nhựa, thuận tiện cho việc vận chuyển xa
Bia chai 450ml
Hanoi Beer Premium là sản phẩm bia chai
mới, đóng chai 330ml, hương vị đậm đà
Bia chai 330ml
Bia hơi
Bia hơi Hà Nội có chất lượng cao, ổn định,
hương vị thơm mát, giá cả phù hợp thu nhập
của đa số người tiêu dùng. Hiện nay, Bia Hơi
Hà Nội được chiết thùng (keg) trên dây
chuyền tự động khép kín của CHLB Đức,
đảm bảo vệ sinh thực phẩm đồng thời mang
đến cho người uống cơ hội thưởng thức
nguyên vẹn chất lượng và hương vị như
chính trong hầm lạnh lên men của HABECO.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 12
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
6. Tổng số lao động tính đến thời điểm 03/12/2007
6.1. Tổng số lao động của HABECO tính đến thời điểm 03/12/2007 (ngày công bố giá trị doanh
nghiệp) là 762 người.
Cơ cấu lao động phân theo thời hạn hợp đồng và trình độ lao động như sau:
TT
Phân loại
Số lượng lao
động (người)
Tỷ lệ
I
Phân theo trình độ:
762
100,00%
1
Lao động có trình độ đại học và trên đại học
202
26,51 %
2
Lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp
105
13,78 %
3
Công nhân kỹ thuật
247
32,41 %
4
Lao động khác
208
27,30 %
II
Phân theo hợp đồng lao động:
762
100,00%
1
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn
586
76,91 %
2
Lao động hợp đồng từ đủ 3 tháng đến 36 tháng
164
21,52 %
3
Đối tượng không ký hợp đồng
12
1,57 %
Nguồn: Phương án cổ phần hóa Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
6.2. Tổng số lao động chuyển làm việc sang Tổng Công ty Cổ phần Bia-Rượu-Nước giải khát Hà
Nội: 707 người.
Cơ cấu phân theo trình độ lao động như sau:
TT
Phân loại
Số lượng lao
động (người)
Tỷ lệ
1
Lao động có trình độ đại học và trên đại học
202
28,58%
2
Lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp
105
14,85%
3
Lao động đã qua đào tạo
350
49,50%
4
Lao động chưa qua đào tạo
50
7,07%
Cộng
707
100,00%
Nguồn: Phương án cổ phần hóa Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 13
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
7. Giá trị thực tế của tổ chức phát hành tại thời điểm cổ phần hóa (31/12/2006)
Theo Quyết định số 1983/QĐ-BCT ngày 03/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc
xác định giá trị Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội để cổ phần hóa:
- Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hóa tại thời điểm ngày 31/12/2006 của Tổng Công ty BiaRượu-Nước giải khát Hà Nội: 2.527.982.480.061 đ
- Giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp: 2.318.677.292.085 đ
Số liệu theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm ngày 31/12/2006 như sau
(Đơn vị tính: đồng)
TT
Chỉ tiêu
A
Tài sản đang dùng (I+II+III+IV)
I
1
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
2
a
E2
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định vô hình (không gồm lợi
thế kinh doanh)
Chi phí XDCB dở dang
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
Vật tư, hàng hóa tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Giá trị lợi thế kinh doanh doanh
nghiệp
Giá trị quyền sử dụng đất
Tài sản không cần dùng
Tài sản chờ thanh lý
Tổng giá trị thực tế của doanh nghiệp
(mục A)
Nợ phải trả
Số dư quỹ khen thưởng, phúc lợi
E3
Số dư nguồn kinh phí sự nghiệp
b
c
3
4
II
1
2
3
4
5
III
IV
B
C
E1
Tổng nợ phải trả (E1+E2+E3)
Tổng giá trị thực tế phần vốn Nhà
nước tại doanh nghiệp (A-(E1+E2+E3))
Số liệu trên sổ
sách kế toán
2.167.265.859.789
Số liệu xác định
lại
2.527.982.480.061
360.716.620.272
1.132.882.099.218
1.366.342.587.627
233.460.488.409
843.152.437
843.152.437
-
340.468.755.373
532.674.020.453
192.205.265.080
297.313.542.694
493.190.428.624
195.876.885.930
4.115.144.179
443.523.330
(3.671.620.849)
39.040.068.499
39.040.068.499
-
771.964.870.903
809.391.584.319
37.426.713.416
19.605.320.505
23.433.830.418
3.828.509.913
1.034.383.760.571
1.034.449.145.353
65.384.782
399.561.881.883
399.546.502.343
(15.379.540)
204.668.470.422
204.668.470.422
-
343.334.240.695
343.409.913.017
75.672.322
84.374.608.208
84.374.608.208
-
2.444.559.363
2.449.651.363
5.092.000
127.190.747.081
127.190.747.081
-
-
-
2.167.265.859.789
2.527.982.480.061
360.716.620.271
193.948.935.684
206.832.782.981
12.883.847.297
12.070.747.668
-
(12.070.747.668)
2.472.404.995
2.472.404.995
-
208.492.088.347
209.305.187.976
813.099.629
1.958.773.771.442
2.318.677.292.085
359.903.520.643
Chênh lệch
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp do Công ty Cổ phần Chứng khoán Mekong lập,
được Bộ Công thương duyệt ngày 03/12/07 theo Quyết định số 1983/QĐ-BCT)
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 14
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Tổng giá trị tài sản doanh nghiệp sau khi đánh giá lại theo giá thực tế tăng 360 tỷ đồng.
Trong đó các khoản chênh lệch chủ yếu gồm:
-
Tài sản cổ định: tăng 192 tỷ đồng
-
Lợi thế kinh doanh: 127 tỷ đồng
-
Các khoản đầu tư dài hạn: tăng 37,4 tỷ đồng
Giá trị thực tế vốn nhà nước tăng 359 tỷ đồng.
Công nợ phải trả: không có nợ quá hạn, nợ khó đòi. Chủ yếu nợ ngân sách, nợ khách hàng.
Khả năng thanh toán nợ hiện hành và nợ ngắn hạn trong những năm qua đều cao. Hệ số khả
năng thanh toán hiện thời năm 2005 là 14,12 lần, năm 2006 là 11,17 lần. Hệ số thanh toán
nhanh năm 2005 là 6,64 lần, năm 2006 là 5,23 lần.
Nợ phải thu: chủ yếu là trả trước người bán, không có nợ phải thu khó đòi khi cổ phần hóa
8. Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp
Tài sản cố định
Giá trị còn lại của tài sản cố định của Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội tại thời
điểm 01/01/2007 là: 659.864.767.534 đồng.
Trong đó:
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Tỷ lệ còn lại
743.028.002.264
493.190.428.624
66,38%
96.348.744.652
66.341.031.766
68,86%
620.084.944.559
411.039.036.418
66,29%
Phương tiện vận tải
11.143.695.826
7.055.526.330
63,31%
Tài sản cố định khác
15.450.617.227
8.754.834.110
56,66%
864.989.689
443.523.330
51,27%
127.190.747.081
127.190.747.081
100,00%
39.040.068.499
39.040.068.499
100,00%
910.123.807.533
659.864.767.534
TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
TSCĐ vô hình
Lợi thế kinh doanh
Chi phí XDCB dở dang
Tổng cộng
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
do Công ty Cổ phần Chứng khoán Mekong lập,
được Bộ Công thương duyệt ngày 03/12/07 theo Quyết định số 1983/QĐ-BCT)
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 15
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Tình hình tài sản lưu động tại thời điểm 01/01/2007
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
Nguyên giá
Tỷ trọng
Tiền
399.546.502.343
38,62%
Đầu tư tài chính ngắn hạn
204.668.470.422
19,79%
Các khoản phải thu
343.409.913.017
33,20%
84.374.608.208
8,16%
2.449.651.363
0,24%
1.034.449.145.353
100,00%
Vật tư hàng hóa tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tổng cộng
(Nguồn: Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước Giải khát Hà Nội
do Công ty Cổ phần Chứng khoán Mekong lập,
được Bộ Công thương duyệt ngày 03/12/07 theo Quyết định số 1983/QĐ-BCT)
Chi tiết về diện tích đất đai - nhà xưởng của Tổng Công ty tại thời điểm 30/10/2007
Việc sử dụng và quản lý đất đai của Tổng Công ty theo đúng quy định của Luật đất đai, đúng
mục đích của quyết định cấp đất, hợp đồng thuê sử dụng đất, không cho thuê lại. Toàn bộ diện
tích đất đai được sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh và đầu tư của Tổng Công ty. Hiện
nay Tổng Công ty đang quản lý và sử dụng đất tại các địa điểm sau:
9
Tại 183 Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
•
Là địa điểm chính đặt trụ sở Tổng Công ty và hoạt động sản xuất kinh doanh.
•
Tổng diện tích là: 49.960 m2, trong đó diện tích nhà, xưởng, kho tàng: 34.976 m2
•
Tổng Công ty đang thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất dài hạn, trả tiền thuê đất hàng năm
theo quy định. Tại địa điểm này tiếp tục sử dụng là địa điểm đặt trụ sở của Tổng Công ty
và quy hoạch nhà máy với công suất 100 triệu lít/năm.
9
Tại Văn Lâm, Hưng Yên
•
Địa điểm này quy hoạch là trung tâm kho và chi nhánh phục vụ khu vực đường 7, Hải
Phòng và Quảng Ninh.
•
Tổng diện tích: 13.958 m2, trong đó diện tích nhà, kho tàng: 5.816 m2
•
Do chi nhánh của Tổng Công ty quản lý và sử dụng, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên quyết định giao đất số 2969/ QĐ-UB ngày 25/11/2004, thời hạn thuê đất là 35 năm
và trả tiền thuê đất hàng năm.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 16
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
9
Tại khu công nghiệp Tiên Sơn- Bắc Ninh
•
Khu đất này hiện do Viện nghiên cứu Rượu Bia Nước giải khát- đơn vị hạch toán phụ
thuộc quản lý sử dụng làm cơ sở nghiên cứu của Viện.
•
Tổng diện tích là: 15.000 m2, trong đó diện tích nhà xưởng: 800 m2
•
Đây là đất thuê lại của khu công nghiệp, thời hạn thuê là 49 năm 8 tháng. Khu đất này đã
có hợp đồng thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã trả phí hạ tầng (17 USD/
m2) cho Công ty đầu tư phát triển hạ tầng. Tại đây được quy hoạch là Trụ sở Viện nghiên
cứu và trung tâm đào tạo.
9
Tại xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc
•
Đây là đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cho thuê để thực hiện dự án đầu tư nhà
máy bia với công suất 200 triệu lít/năm theo quyết định giao đất số 3829/QĐ-UB ngày
28/10/2004 và Tổng Công ty đang triển khai đầu tư xây dựng theo dự án đã được phê
duyệt.
•
Tổng diện tích: 258.130 m2
•
Khu đất này đã có hợp đồng thuê đất số 883/HĐ-TĐ ngày 11/5/2007 với thời gian thuê là
49 năm, giá thuê theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Với tình hình và đặc điểm về đất đai như trên, căn cứ Nghị định 109/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007, Tổng Công ty lựa chọn hình thức thuê đất và Tổng Công ty cổ phần Bia Rượu
Nước giải khát sau này tiếp tục kế thừa và thuê đất để phục vụ đầu tư và sản xuất kinh
doanh theo quy định của Luật Đất đai. Như vậy Tổng Công ty lựa chọn hình thức thuê đất
khi cổ phần hóa và không tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị doanh nghiệp.
9.
Các công ty con, công ty liên kết
Khi thành lập Tổng Công ty chỉ có 2 đơn vị phụ thuộc, 3 doanh nghiệp đơn vị thành viên
và một công ty liên doanh. Đến nay, thông qua các hình thức cổ phần hoá, tiếp nhận, góp
vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp địa phương, thành lập mới nên Tổng Công ty đã
phát triển thêm nhiều các công ty con, công ty liên kết. Các công ty được tổ chức dưới dạng
công ty cổ phần hoặc công ty liên doanh trách nhiệm hữu hạn. Công ty mẹ cử người đại
diện quản lý vốn tham gia trong Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban điều hành theo tỷ
lệ vốn góp. Tính tới thời điểm 31/12/2006 Tổng Công ty có 13 công ty con, công ty liên
kết. Trong đó, trong lĩnh vực sản xuất bia có 06 công ty cổ phần, sản xuất rượu có 01 công
ty cổ phần, trong lĩnh vực thương mại và đầu tư có 03 công ty cổ phần. Công ty liên kết có
01 công ty liên doanh nước ngoài dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và 01 công
ty cổ phần.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 17
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Danh sách Công ty con, Công ty liên kết
TT
Tên đơn vị
Đơn vị tính: 1.000 đ
Vốn điều lệ
đến
31/12/2006
32.000.000
63.145.000
Tỷ lệ vốn góp
theo cam kết
(%)
55,00
55,00
Vốn đã góp
đến
31/12/2006
17.600.000
34.730.400
Thời điểm
bắt đầu
góp vốn
2004
2003
Ghi chú
1
2
Công ty CP Bia HN-Quảng Bình
Công ty CP Bia Thanh Hoá
3
Công ty CP Bia HN-Thái Bình
20.000.000
56,00
11.000.000
2005
4
Công ty CP Bia HN-Hải Phòng
25.500.000
65,00
21.713.250
2005
5
Công ty CP Bia HN-Hải Dương
24.545.000
55,00
13.500.000
2004
6
Công ty CP Bia HN- Vũng Tàu
50.000.000
29,00
10.000.000
12/2006
7
Công ty CP Cồn- Rượu Hà Nội
Công ty CP Thương mại BRNGK HNQuảng Ninh
Công ty CP Thương mại Bia HN
Công ty CP Harec đầu tư và thương mại
Công ty CP Bao bì Bia-Rượu-NGK
Công ty CP đầu tư phát triển công nghệ
Bia Rượu NGK Hà Nội
48.500.000
58,15
28.202.000
12/2006
Tiếp nhận sau cổ phần hóa, đã góp đủ vốn
Tiếp nhận sau cổ phần hóa, đã góp đủ vốn
Tiếp nhận sau cổ phần hóa và góp vốn bổ sung. Tổng số
1.120.000 cổ phần trong đó 1.020.000 cổ phần nhận bàn
giao sau cổ phần hóa, 100.000 cổ phần được mua theo giá
8.000 đồng/cổ phần (ưu đãi 20%) trong đợt tăng vốn đợt 2
Đã mua 165.750 cổ phần (mệnh giá 100.000 đồng/cồ phần)
với giá mua 131.000 đồng/cổ phần
Tiếp nhận sau cổ phần hóa
Thành lập mới, đang thực hiện dự án, vốn đầu tư góp theo
tiến độ
Cổ phần hóa từ DNNN
15.000.000
55,30
7.879.500
12/2005
Thành lập mới, đã kinh doanh, vốn đầu tư góp theo tiến độ
31.230.000
30.000.000
20.000.000
60,00
60,00
68,95
18.738.000
18.000.000
13.790.000
12/2006
12/2006
2005
15.000.000
28,00
1.960.000
12/2006
Thành lập mới, đã góp đủ vốn theo cam kết,
Thành lập mới, đã góp đủ vốn theo cam kết,
Cổ phần hóa từ DNNN
Thành lập mới, đang thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư góp
theo tiến độ
27,20
66.943.680
(tương đương
6.180.000
USD)
8
9
10
11
12
13
Công ty TNHH Thủy tinh SanMiguel
Yamamura HP
246.052.000
(tương đương
22.450.000
USD)
2005
Liên doanh nước ngoài thành lập từ năm 1995. Năm 2005,
HABECO nhận bàn giao phần vốn góp từ Công ty Thủy tinh
Hải Phòng sau khi công ty này cổ phần hóa.
Tổng Công ty (Công ty mẹ) thực hiện chỉ đạo, quản lý các công ty con, công ty liên kết thông qua người đại diện quản lý phần vốn góp tại các công ty đó theo quy định của pháp
luật và điều lệ công ty. Người đại diện đều tham gia trong Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban giám đốc điều hành công ty. Tổng Công ty sử dụng quyền chi phối để định
hướng phát triển, kiểm tra giám sát, phối hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh, thị trường, khoa học công nghệ, đào tạo… đối với công ty con. Nhờ đó đã nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 18
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
10. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005-2006
và ước thực hiện năm 2007
10.1.Tình hình hoạt động kinh doanh
10.1.1. Sản lượng sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm chủ yếu qua các năm của Công ty mẹ
Đơn vị tính: 1.000 lít
Tên sản phẩm
1. Sản lượng sản xuất
Năm 2005 Năm 2006
Tỷ lệ tăng
2006 so
với 2005
Ước thực
hiện 2007
Tỷ lệ tăng
2007 so
với 2006
112.580
121.800
8,19%
134.000
10,02%
- Bia chai
75.760
78.274
3,32%
74.640
-4,64%
- Bia hơi
28.260
32.780
15,99%
39.860
21,60%
- Bia lon
8.560
10.746
25,54%
19.500
81,46%
120.000
147.500
22,92%
199.000
34,92%
- Bia chai
83.180
103.721
24,69%
139.535
34,53%
- Bia hơi
28.260
32.700
15,71%
39.860
21,90%
- Bia lon
8.560
11.079
29,43%
19.605
76,96%
2. Sản lượng tiêu thụ
10.1.2. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm là Malt, gạo, đường, hoa viên, cao hoa, hoa
thơm. Trong đó Malt được nhập khẩu từ Đức, Pháp, Úc, Đan Mạch, Trung Quốc. Hoa
viên, cao hoa, hoa thơm nhập khẩu từ Đan Mạch, Mỹ...
Nguyên vật liệu được cung cấp từ các nhà cung cấp truyền thống, có năng lực, uy tín, gắn
bó với HABECO nhiều năm do đó đảm bảo nguồn nguyên vật liệu là ổn định và chất
lượng.
Giá nguyên vật liệu phụ thuộc vào tình hình thị trường quốc tế nên thường không ổn định
và có xu hướng tăng qua các năm. Tính riêng trong năm 2007 giá nguyên vật liệu sản xuất
đã tăng từ 30% đến 40% so với năm 2006. Các nguyên vật liệu khác như gạo, đường... là
nguyên vật liệu sẵn có trong nước và có ảnh hưởng rất lớn tới doanh thu và lợi nhuận của
Tổng công ty.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 19
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
10.1.3. Chi phí sản xuất
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
9 tháng đầu
năm 2007
Tỷ lệ Giá vốn/Doanh thu
54,51%
60,50%
68,98%
Tỷ lệ Chi phí bán hàng/Doanh thu
12,40%
9,71%
10,64%
4,98%
4,53%
3,34%
Tỷ lệ Chi phí QLDN/Doanh thu
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2005, 2006 và 9 tháng đầu năm 2007
–Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội – Công ty mẹ)
HABECO đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm giảm chi phí quản lý và chi phí bán hàng qua
từng năm. Tỷ lệ chi phí bán hàng đã giảm từ 12,4% năm 2005 xuống còn 9,71% trong năm
2006. Chi phí quản lý cũng giảm với tương ứng từ 4,98% năm 2005 xuống còn 4,53% năm
2006.
10.1.4. Trình độ công nghệ
Sản phẩm Bia Hà Nội được sản xuất trên dây chuyền và công nghệ của Cộng hòa Liên
Bang Đức với dây chuyền đóng chai hoàn toàn tự động, đảm bảo chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm.
Dây chuyền đóng chai tự động của HABECO
10.1.5. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm
HABECO đã nhận chứng chỉ của Hệ thống quản lý An toàn thực phẩm ISO 22000: 2005
do Tổ chức Quốc tế chứng nhận chất lượng toàn diện TQCSI của Australia cấp. Hệ thống
ISO 22000-2005 cùng với Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000 và Hệ thống quản
lý môi trường ISO 14001 : 2004 tích hợp thành Hệ thống quản lý tổng thể về Chất lượng –
Môi trường – An toàn thực phẩm của HABECO. HABECO là doanh nghiệp đầu tiên trong
ngành thực phẩm – đồ uống của thành phố Hà Nội đạt được chứng chỉ này.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 20
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
HABECO đã thực hiện xây dựng cơ chế quản lý nội bộ, áp dụng triệt để và thực hiện quản
lý ISO về chất lượng sản phẩm, môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo chất
lượng sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng.
10.1.6. Tình hình nghiên cứu sản phẩm mới, phát triển thị trường và thương hiệu sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng sản lượng tiêu thụ, Tổng Công ty đã thực hiện nhiều
giải pháp phát triển thị trường, đổi mới phương thức bán hàng, tiêu thụ, thành lập 3 chi
nhánh, 2 công ty cổ phần thương mại đưa sản phẩm về bán tại các khu vực và địa phương,
tăng thị phần Bia Hà nội trên thị trường, nhất là từ Quảng Bình trở ra. Thị trường và sản
lượng ở nhiều tỉnh nhờ thế đã tăng cao như Hà Nội, Nghệ An, Nam Định, Hải Phòng,
Quảng Ninh... Sản lượng bia tiêu thụ từ 78 triệu lít năm 2003 lên 147 triệu lít năm 2006 và
kế hoạch năm 2007 là 180 đến 184 triệu lít, giữ vững và phát triển được thương hiệu Bia
Hà Nội.
Tổng Công ty đồng thời đã đưa thêm dòng sản phẩm mới: bia chai 330 ml “Hà Nội
Premium” ra thị trường và đến nay đạt sản lượng tiêu thụ 2 triệu lít. Sản lượng bia lon tăng
từ 3 triệu lít năm 2003 lên 15 triệu lít năm 2006 và dự kiến năm 2007 là 18 triệu lít.
Ngoài ra Tổng Công ty còn phối hợp với các công ty con để phát triển thị trường, tạo điều
kiện để các công ty con tăng sản lượng bia tiêu thụ như:
•
Công ty Cổ phần Bia Thanh Hoá tăng sản lượng từ 42 triệu lít năm 2003 lên 83
triệu lít năm 2006.
•
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội- Quảng Bình từ 2,8 triệu lít năm 2004 lên 9,3 triệu lít
năm 2006.
•
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Dương từ 18 triệu lít năm 2003 lên 26,4 triệu lít
năm 2006.
•
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng từ 32 triệu lít năm 2004 lên 42 triệu lít
năm 2006...
HABECO đã xây dựng mạng lưới các đại lý tại các tỉnh, thành phố. Cụ thể như sau:
TT
Thị trường
Số lượng
đại lý
TT
Thị trường
Số lượng
đại lý
1
Hà Nội
170
19
Cao Bằng
5
2
Hải Dương
22
20
Sơn La
4
3
Hải Phòng
24
21
Lào Cai
5
4
Quảng Ninh
1
22
Hưng Yên
16
5
Bắc Giang
11
23
Bắc Ninh
20
6
Hà Tây
31
24
Vĩnh Phúc
8
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 21
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
TT
Thị trường
Số lượng
đại lý
TT
Thị trường
Số lượng
đại lý
7
Phú Thọ
20
25
Bắc Kạn
3
8
Thái Nguyên
8
26
Hà Nam
6
9
Tuyên Quang
5
27
Điện Biên
5
10
Yên Bái
4
28
Tp.Hồ Chí Minh
2
11
Nam Định
11
29
Hà Tĩnh
9
12
Ninh Bình
9
30
Đà Nẵng
1
13
Thái Bình
6
31
Quảng Bình
1
14
Thanh Hóa
13
32
Quảng Trị
2
15
Nghệ An
28
33
Huế
1
16
Hòa Bình
6
34
Quảng Nam
1
17
Hà Giang
3
35
Vũng Tàu
1
18
Lạng Sơn
3
36
Khánh Hòa
1
10.1.7. Tình hình thực hiện đầu tư phát triển
Trong ba năm qua Tổng Công ty đã tích cực đầu tư phát triển kể cả ở Công ty mẹ cũng như
ở các công ty con, với các hình thức đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị, đầu tư mở rộng năng
lực sản xuất, đầu tư đồng bộ ổn định và nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
a. Tại Công ty mẹ: Đã triển khai thực hiện đầu tư trên 10 dự án với tổng vốn đầu tư trên 500
tỷ đồng. Trong đó có một số dự án lớn như sau:
•
Hoàn thành đầu tư đồng bộ dự án đổi mới thiết bị, nâng công suất từ 50 triệu lít/năm lên
100 triệu lít/năm với tổng mức đầu tư thực hiện là 412 tỷ đồng.
•
Dự án đầu tư dây chuyền chiết keg bia hơi 240 keg/giờ với tổng mức đầu tư là 21 tỷ
đồng.
•
Dự án đầu tư thay thế dây chuyền chiết lon từ 10.000 lon/h lên 18.000 lon/h với tổng
mức đầu tư là 46 tỷ đồng.
•
Đầu tư dự án kho và chi nhánh Phố Nối- Hưng Yên với mức đầu tư là 15 tỷ đồng.
•
Dự án si lô chứa nguyên liệu với tổng mức đầu tư là 13 tỷ đồng.
Việc đầu tư các dự án trong 3 năm qua đã có hiệu quả, góp phần đưa sản lượng sản xuất bia
các loại từ 65,8 triệu lít năm 2003 lên 122 triệu lít năm 2006 và kế hoạch năm 2007 là 130
triệu lít.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 22
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
Ngoài ra Tổng Công ty còn đang triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Nhà máy Bia
Vĩnh Phúc có công suất là 200 triệu lít/năm, với tổng mức đầu tư 2.100 tỷ đồng, sẽ được
hoàn thành giai đoạn 1 vào quý III năm 2008, giai đoạn 2 vào đầu năm 2009.
b. Tình hình đầu tư tại các công ty con:
Tổng Công ty đã phối hợp với các công ty con thực hiện tăng vốn điều lệ, tăng năng lực sản
xuất bằng việc đầu tư các dự án dưới các hình thức đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu đổi mới
thiết bị như một số công ty:
•
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Quảng Bình: đã cơ bản hoàn thành dự án đầu tư mở
rộng nâng công suất đạt 25 triệu lít/ năm, trong đó có 15 triệu lít bia chai, thiết bị hiện
đại, đồng bộ với tổng mức đầu tư dự án gần 120 tỷ đồng. Năm 2006 đạt 9,3 triệu lít và
kế hoạch năm 2007 là 18 triệu lít (khi sáp nhập về Tổng Công ty năm 2004, sản lượng
là 2,8 triệu lít bia hơi). Vốn điều lệ tăng từ 13,2 tỷ năm 2004 lên 36 tỷ đồng năm 2007.
•
Công ty Cổ phần Bia Hà Nội – Hải Dương: đã cơ bản hoàn thành dự án đầu tư nâng
công suất từ 25 triệu lít/ năm lên 50 triệu lít/ năm, trong đó có 20 triệu lít bia chai với
vốn đầu tư 129 tỷ đồng, đã đưa vào sản xuất tháng 12 năm 2006. Năm 2006 đạt 26,4
triệu lít. Kế hoạch năm 2007 là 39 triệu lít, trong đó có 15 triệu lít bia chai.
•
Công ty Cổ phần Bao bì Bia-Rượu-Nước giải khát (tại Hải Phòng) đã hoàn thành đầu tư
dự án dây chuyền nút khoén công suất 600 triệu nút/năm với vốn đầu tư 30 tỷ đồng,
đưa vào hoạt động quý III năm 2006. Kế hoạch năm 2007 sản lượng 500 triệu nút.
•
Công ty Cổ phần Bia Thanh Hoá: đầu tư mới mở rộng hệ thống nấu 25 triệu lít/năm;
đầu tư bổ sung thêm dây chuyền chiết chai 15.000 chai/giờ, chiết lon 15.000 lon/giờ và
một số thiết bị, bảo đảm đồng bộ, cân đối để đạt công suất 100 triệu lít/năm. Kế hoạch
năm 2007 sản lượng 85 triệu lít.
10.1.8. Lao động, việc làm và thu nhập
Do đẩy mạnh đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng sản lượng nên trong 3 năm
qua, với số lao động bình quân trên 700 người, Tổng Công ty luôn đảm bảo việc làm và thu
nhập cho người lao động trong Tổng Công ty. Thu nhập bình quân của người lao động tăng
từ 4.626.000 đ/người/tháng năm 2004 đến năm 2006 đạt 6.042.000đ/người/ tháng và 9
tháng đầu năm đạt 6.100.000 đ/người/tháng.
10.1.9. Công tác nghiên cứu khoa học công nghệ và đào tạo
Cùng với việc đầu tư sản xuất, phát triển thị trường, Tổng Công ty đã quan tâm tới việc đầu
tư cho nghiên cứu khoa học công nghệ và đào tạo trong ba năm qua như:
•
Đầu tư Viện nghiên cứu 15 tỷ đồng; đầu tư một pilot thực nghiệm và một số đề tài
nghiên cứu hàng năm với kinh phí hàng trăm triệu đồng/ năm.
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 23
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
•
Đã nghiên cứu thành công và đưa vào sản xuất tạo ra một số sản phẩm mới như bia chai
Hanoi premium (330 ml), bia Hà Nội nhãn xanh, bia tươi Hà Nội...
•
Đã phối hợp với các trường đại học mở một số lớp đào tạo cho cán bộ quản lý và kỹ
thuật như: quản lý doanh nghiệp, ngoại ngữ, đào tạo kỹ thuật, cử cán bộ đi đào tạo nước
ngoài, đào tạo hướng dẫn công nghệ cho các công ty con.
10.1.10.
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
HABECO đã đăng ký nhãn hiệu thương mại, bản quyền tại Việt nam cũng như các nước
mà Tổng Công ty xuất khẩu sản phẩm sang, bao gồm các nước: Anh Quốc, Mỹ, Nhật, Hàn
Quốc.
10.2.Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2005-2007
10.2.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh
Một số chỉ tiêu tổng hợp về kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty (Công ty mẹ)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Ước thực hiện
năm 2007
1
Tổng tài sản
1.359.163.356
1.663.985.221
2.167.265.859
2.800.000.000
2
Nguồn vốn Nhà nước
1.245.861.628
1.546.211.033
1.958.773.771
2.550.000.000
3
Doanh thu thuần
557.033.515
723.065.321
979.746.974
1.924.130.000
4
Lợi nhuận trước thuế
205.365.707
279.646.023
405.243.915
400.000.000
Trong đó cổ tức được
chia từ góp vốn
4.286.736
28.933.685
58.138.588
70.000.000
147.933.309
241.912.014
309.592.882
288.000.000
5
Lợi nhuận sau thuế
6
Lợi nhuận sau thuế/vốn
Nhà nước (%)
11,87%
15,65%
15,81%
11,29%
7
Tổng số nộp ngân sách
487.165.586
565.569.587
653.690.000
829.986.000
8
Tổng nợ phải trả
113.901.728
117.879.199
193.848.935
230.000.000
9
Tổng nợ phải thu
108.802.936
129.842.676
343.334.240
350.000.000
10
Tổng sản lượng bia tiêu
thụ (triệu lít)
97,20
120,00
147,50
199,00
11
Tổng sản lượng bia sản
xuất (triệu lít)
97,79
112,58
121,80
134,00
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 24
Bản công bố thông tin - Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Ước thực hiện
năm 2007
Năm 2006
12
Lao động bình quân
năm (người)
788
848
842
766
13
Thu nhập bình quân
(đ/người/tháng)
4.626.000
5.396.000
6.042.000
6.100.000
14
Số lượng các công ty
con, công ty liên kết
6
9
13
20
15
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế/Tổng tài sản
15,11%
16,81%
18,70%
14,28%
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2004, 2005, 2006 và số liệu ước thực hiện 2007
–Tổng Công ty Bia-Rượu-Nước giải khát Hà Nội – Công ty mẹ)
Mặc dù trong những năm qua chi phí đầu vào có nhiều yếu tố tác động làm tăng giá thành chi phí
trên 1 đơn vị sản phẩm nhưng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mẹ vẫn có
hiệu quả, giữ được mức tăng trưởng cao. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước tăng từ
mức 11,87% năm 2004 lên mức 15,65% năm 2005 và 15,81% năm 2006. Tổng số nộp ngân sách
hàng năm tăng, trong đó năm 2005 nộp ngân sách 565,5 tỷ, tăng 16,09% so với năm 2004; năm
2006 nộp ngân sách 653,7 tỷ tăng 15,58% so với năm 2005.
tỷ đồng
Thu nhập của người lao động được đảm bảo với mức tăng dần hàng năm. Thu nhập bình quân
đầu người năm 2006 là 6.042.000 đồng/tháng, và năm 2007 là 6.100.000 đồng/tháng.
1.200
1.000
800
600
Doanh thu thuần
400
Lợi nhuận sau thuế
200
2004
2005
2006
năm
TÌNH HÌNH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA TỔNG CÔNG TY (CÔNG TY MẸ)
GIAI ĐOẠN 2004-2006
Tổ chức Tư vấn: Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
Trang 25