Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

quản trị logistics kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 30 trang )

Quản Trị Logistics Kinh Doanh

“Công Ty Cổ Phần
Sữa Việt NamVinamilk”
L/O/G/O


NỘI DUNG THẢO LUẬN
Một số giải pháp khắc
phục hạn chế

04

Các phương pháp phối
hợp trong vận tải hàng
hóa tại Vinamilk

Lý luận chung
01

VINAMILK

03

02

Giới thiệu về tập đoàn
Vinamilk





LÝ LUẬN CHUNG

Các quyết định cơ bản của vận
chuyển tại doanh nghiệp
• Chiến lược vận chuyển hàng hóa
• Lựa chọn đơn vị vận tải
• Phối hợp trong vận chuyển hàng
hóa

Khái niệm logistics kinh doanh
THỨ NHẤT

NỘI DUNG
THỨ BA

THỨ HAI

Quản trị vận chuyển
• Khái niệm vận chuyển
hàng hóa
• Vai trị của vận tải trong
nền kinh tế và hoạt động
logistics


Các thành phần tham gia vận chuyển hàng hóa


PHỐI HỢP TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA


Phối hợp vận
chuyển căn cứ
theo mật độ
khách hàng và
khoảng cách

Phối hợp vận
chuyển theo
quy mô khách
hàng

Phối hợp vận
chuyển và dự
trữ hàng hóa


PHỐI HỢP TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
1) Phối hợp vận chuyển căn cứ theo mật độ khách hàng và khoảng cách
 Khi số lượng khách hàng lớn với mật độ dày đặc => nên sử dụng đội vận
chuyển riêng để chủ động cung ứng và khai thác tối đa công suất phương
tiện với tuyến đường vòng
 Khi mật độ khách hàng đông nhưng khoảng cách xa => nên sử dụng phương
tiện công cộng cho quãng đường dài tới kho gần khu vực khách hàng
 Khi mật độ khách hàng trong 1 địa bàn thưa thớt => nên sử dụng vận chuyển
hợp đồng với đơn vị vận tải nhỏ


PHỐI HỢP TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
2, Phối hợp vận chuyển theo quy mô khách hàng

 Khi đáp ứng những đơn hàng lớn thì có thể vận chuyển đầy xe hoặc đầy toa
tàu
 Những khách hàng nhỏ nên sử dụng đơn vị vận tải nhỏ, vận chuyển không
đầy xe hoặc vận chuyển theo tuyến đường vòng
=> Khi cung ứng hàng hóa cho khách có 2 loại chi phí: chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng. Trên cùng một qng đường thì chi phí vận chuyển là
khơng đổi cho dù là khách hàng lớn hay nhỏ, nhưng chi phí giao hàng đối với
khách hàng nhỏ sẽ lớn hơn nếu tính trên từng đơn vị hàng hóa


PHỐI HỢP TRONG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
3, Phối hợp vận chuyển và dự trữ hàng hóa


Những mặt hàng có giá trị cao và có nhu cầu đặt hàng lớn thì chia nhỏ dự trữ
chu kỳ để tiết kiệm chi phí vận chuyển bằng cách sử dụng các phương tiện
vận chuyển chi phí thấp để bổ sung loại hình dự trữ này



Những mặt hàng có giá trị cao mà nhu cầu thị trường thấp thì nên phối hợp
vận chuyển tất cả các lơ hàng để giảm chi phí dự trữ hàng hóa


GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐỒN VINAMILK
•Năm thành lập
Cơng ty cổ phần sữa Việt Nam- được thành
lập ngày 09/01/1976
• Địa chỉ liên hệ
184-186-188-Nguyễn Đình Chiểu, P.6, Q.3, TP.HCM

•Thành tựu đạt được
Là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong
nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Cơng
Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk cũng được
bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam
chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2007.
•Sản phẩm
Sữa tươi Vinamilk, Sữa đặc, Sữa bột Dielac,
Nước ép trái cây V-Fresh, Vinamilk Café...

VINAMILK



GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN VINAMILK
Trở thành biểu tượng niềm tin số một
Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống con người
Tầm nhìn

TẬP ĐỒN
VINAMILK
Triết lý
kinh doanh
Chất lượng và sáng tạo là người bạn
đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem
khách hàng là trung tâm và cam kết đáp
ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Sứ mệnh


Vinamilk cam kết mang
đến cho cộng đồng
nguồn dinh dưỡng tốt
nhất, chất lượng nhất
bằng chính sự trân trọng,
tình u và trách nhiệm
cao của mình với cuộc
sống con người và xã
hội


Các phương pháp phối hợp trong vận tải hàng hóa
tại Vinamilk
V 1 Phương thức phối hợp vận tải tại thị trường trong nước
Thứ

Thứ 2 Phương thức phối hợp vận tải hàng hóa ra nước ngồi
A


PHỐI HỢP VẬN TẢI TRONG NƯỚC
NỘI DUNG CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM



PHƯƠNG PHÁP
1, Phương thức vận chuyển thẳng với tuyến đường vịng
 Cơng ty có những xe tải chun chở sữa từ các đại lý lớn của công ty tới các
đại lý nhỏ hơn trong trường hợp mật độ khách hàng dày đặc
 Việc thiết kế tuyến đường vịng này cơng ty chỉ áp dụng với thị trường có
mật độ đại lý và khách hàng tiêu thụ sữa mạnh như: Hà Nội, Thành phố
HCM…
 Phương tiện vận tải chủ yếu là oto tải với trọng tải khác nhau phù hợp với
nhu cầu của từng đợt giao hàng và độ rộng của thị trường


PHƯƠNG PHÁP
2, Phương thức vận chuyển qua trung tâm phân phối
 Công ty không trực tiếp vận chuyển tới địa điểm của khách hàng mà vận
chuyển qua các trung tâm phân phối trong các khu vực địa lý nhất định
 Tại thị trường Hà Nội công ty chọn BigC hay Metro city mart….là trung
tâm phân phối cho sản phẩm của mình
 Trung tâm phân phối làm giảm chi phí của toàn bộ chuỗi cung ứng khi nhà
cung ứng ở xa khách hàng và chi phí vận chuyển lớn


PHƯƠNG PHÁP
3, Phương thức vận chuyển qua trung tâm phân phối với tuyến đường vòng
 Thiết kế tuyến đường vòng này đẻ vận chuyển từ các trung tâm phân phối tới
khách hàng khi lô hàng khách hàng yêu cầu tương đối nhỏ, không chất đầy xe tải
 Vận chuyển tới các cửa hàng bán lẻ, hộ gia đình với nhu cầu chỉ là vài thùng
sữa tươi hay mấy chục hộp sữa bột
 Phương tiện vận chuyển thường là xe máy hay các xe tải nhỏ



PHƯƠNG PHÁP
4, Vận chuyển thẳng đơn giản
 Các lô hàng được vận chuyển thẳng từ nhà cung ứng tới khách hàng
 Hình thức này cơng ty chỉ áp dụng cho những khách hàng cố định, quy mô
lô hàng cần chuyển tới khách hàng là tương đối lớn
 Hình thức này cơng ty ít áp dụng chủ yếu là hình thưc vận chuyển tới các
đại lý lớn và trung tâm phân phối


ƯU ĐIỂM
1
2
3
4
5
6
7

Giảm được chi phí vận chuyển do giảm số lần bốc dỡ hàng hoá
Tận dụng được lợi thế quy mơ, khoảng cách
Giảm chi phí dự trữ tới mức tối đa
Mở rộng thị trường nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp
Thời gian vận chuyển giảm nâng cao uy tín doanh nghiệp
Đảm bảo độ an tồn của hàng hóa
Company Logo
Hàng hóa đến tay người tiêu dùng nhanh chóng


NHƯỢC ĐIỂM

Thị trường của vinamilk rất rộng, bao quát cả nước nên việc quản lý, giám sát
cũng chỉ tới những nhà phân phối, các đại lý chính, uy tín. Cịn những các quầy
tạp hoá, nhà phân phối nhỏ lẻ ở “cấp dưới” thì vinamilk khơng có đủ nhân lực
để giám sát đến tận nơi xa xôi này được?!”.
 Trong khi đó, vinamilk chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng đến những đại
lý tổng, còn việc phân phối đến “cấp dưới” thì chủ yếu bằng xe máy hay những
xe ơ tơ tải khơng có hệ thống làm lạnh nên việc đảm bảo chất lượng bị bỏ ngỏ.


PHỐI HỢP VẬN TẢI HÀNG RA
NƯỚC NGỒI
NỘI DUNG CHÍNH

PHƯƠNG PHÁP

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM


PHƯƠNG PHÁP
 Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và
gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64/64 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn
được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực
Trung Đông, Đông Nam Á...
 Thực tế hiện nay, trong hợp đồng xuất khẩu của cơng ty, thì cơng ty sẽ chịu
tồn bộ trách nhiệm và chi phí trong quá trình vận chuyển hàng từ nhà máy đến
vị trí nhận hàng do cơng ty chỉ định, đó thường là bến cảng của khách hàng



Mơ hình: Phương pháp phối hợp trong vận tải hàng hóa của Vinamilk


PHƯƠNG PHÁP
 Qúa trình vận chuyển hàng xuất khẩu sang nước ngoài của Vinamilk cụ thể
như sau:
 Sản phẩm từ nhà máy sản xuất sẽ được vận chuyển lên công-ten-nơ
 Cơng-ten-nơ chun chở hàng hóa đến bến cảng tập kết để vận chuyển lên tàu
 Tàu cập cảng của người mua và công ty sẽ giao hàng cho khách hàng của mình
tại đây và hết trách nhiệm tại đó.
 Qúa trình vận chuyển hàng về kho của người mua sẽ do họ tự chịu trách nhiệm
 Như vậy công ty đã áp dụng 2 phương thức vận tải chính đó là : Vận tải
đường bộ và Vận tải đường thủy, nó phù hợp với những đặc tính của sản phẩm
sữa mà công ty kinh doanh.


ƯU ĐIỂM
 Đối với vận tải đường thủy công ty có lợi thế là cước vận tải rẻ do vận chuyển
với số lượng lớn. Cùng với q trình tồn cầu hóa vận tải thủy sẽ ngày càng phát
triển mạnh, vì vậy chi phí vận chuyển sẽ dần được giảm xuống. Tăng khả năng
cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường quốc tế.
 Vận tải đường bộ là phần không thể tách rời khỏi dây chuyền vận tải hàng
hóa. Đặc biệt trong 10 năm qua, vận tải đường bộ phát triển khá mạnh, tốc độ
tăng trưởng trung bình hàng năm là 13% đối với đầu xe và 14% đối với tổng
năng lực vận tải. Uu điểm nổi bật của phương thức này là có tính linh hoạt rất
cao, rất phù hợp với sản phẩm của công ty.


NHƯỢC ĐIỂM
 Vận chuyển hàng hóa tại thị trường Việt Nam: Cơ sở hạ tầng nói chung cịn

nghèo nàn, qui mơ nhỏ, bố trí bất hợp lý.
 Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông của Việt Nam bao gồm trên 17.000 km
đường nhựa, 42.000km đường thủy, 266 cảng biển. Tuy nhiên chất lượng của hệ
thống nay là không đồng đều, có những chỗ chưa đảm bảo về mặt kĩ thuật
Hiện tại chỉ có khoảng 20 cảng biển có thể tham gia việc vận tải hàng hóa
quốc tế, các cảng đang trong q trình container hóa nhưng chỉ có thể tiếp nhận
các đội tàu nhỏ và chưa được trang bị các thiết bị xếp dỡ container hiện đại, còn
thiếu kinh nghiệm trong điều hành xếp dỡ container.


×