Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Báo cáo thực tập doanh nghiệp p1 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.57 KB, 49 trang )

1
Chương 1

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


2
Chương 1

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ HÙNG VÂN
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
 Tên công ty: Công ty TNHH thương mại dịch vụ Hùng Vân
 Tên tiếng anh: HUNG VAN TRADING AND SERVICE COMPANY
LIMITED
 Tên Viết Tắt: HUVASE . CO . LTD
 Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
 Mã số doanh nghiệp : 0305054761
 Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 Ngày thành lập: 23/06/2007
 Vốn điều lệ công ty: 1 tỷ
 Tên giao dịch: HUVASE CO., LTD
 Tên đại diện theo pháp luật : Bùi Ngọc Hùng
 Địa chỉ trụ sở chính: 117-119 phan xích long, phường 7, quận Phú Nhuận, TP
Hồ Chí Minh
 Trang web: www.HUVASE.com


Khẩu hiệu của doanh nghiệp: Sản phẩm tôt hơn cho cuộc sống tốt hơn
Tiêu chí của doanh nghiệp: Thay đổi cho cuộc sống tốt đep hơn
Quan điểm môi trường doanh nghiệp: Minh bach, uy tín, sáng tạo để tôt hơn
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty được thành lập năm 2007 và vận hành được 11 năm . Công ty Hùng Vân là một
trong những nhà phân phối- bán sỉ và đại lý lớn. Công ty được thành lập với loại hình
công ty dịch vụ, công ty thương mại. Được cấp giấy chứng nhận kinh doanh tại sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
Là đại lý độc quyền của các đối tác: Profarb (Ba Lan), DW-Renzmann (Đức), Intech
(Ấn Độ), Cenotec (Hàn Quốc), Zehntner (Thụy sỹ),…
Với thiết bị hiện đại, mới nhất công nghệ đa năng ưu việt, được nhập khẩu 100% từ
nước ngoài chuyên cung cấp giải pháp mới, nguyên liệu mới, thiết bị mới. Là một trong
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


3
Chương 1

những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam về quy trình mới cho ngành sơn phủ mực in
nông nghiệp
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH Thương mại & Dịch vụ Hùng Vân (viết tắt HUVASE Co., Ltd) chuyên
phân phối, cung cấp hóa chất, máy móc và thiết bị cho ngành công nghiệp hóa chất, đặc
biệt đối với ngành sản xuất sơn, mực in, dược phẩm, thuốc trừ sâu và hoá chất nông
nghiệp thương mại.
Lắp đặt máy khuấy máy nghiền với công nghệ siêu mịn và kích cỡ siêu nhỏ cho ngành

công nghiệp liên quan tới công nghệ phân tán và công nghệ nghiền như thực phẩm, mực
in, sơn, thuốc sát trùng. Với hệ thống máy đóng gói, máy in phun ( in date ) cho các
ngành khác. Cung cấp thiết bị cho phòng thí nghiệm, ngành giao thông( đo độ phản quan
của các đèn báo) như sơn , mực in, thuốc bảo vệ thực vật,…. Cung cấp máy rửa thiết bị và
chưng cất thu hồi dung môi các nhà máy sản xuất sơn, mực in, baoo bì về xử lý môi
trường. Cung cấp hệ thống tủ thông minh cho việc sử dụng lưu trữ hồ sơ của ngân hàng,
các trường đại học, phòng công chứng và lưu kho sản phẩm của các công ty dược phẩm.
Nhập khẩu, phân phối và chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón. Hỗ trợ tư vấn mua
bán sáp nhập doanh ngiệp trong và ngoài nước.
Sản phẩm chính:
- Súng phun sơn tĩnh điện
- Dây chuyền sản xuất sơn dầu và sơn nước của Balan, máy khuấy, máy nghiền
- Máy rửa thùng phuy, thiết bị chưng cất dung môi
- Bi nghiền, bột màu hữu cơ, vô cơ
- Hóa chất, nhựa, dung môi, phụ gia,…
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức công ty
Qua tìm hiểu về cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH thương mại- dịch vụ Hùng Vân cũng
như các nhân viên trong công ty, với mô hình quy mô vừa – ta có sơ đồ bồ máy tổ chức
công ty như sau.

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


4
Chương 1

Sơ đồ bộ máy tổ chức tại công ty TNHH thương mại – dịch vụ Hùng Vân


Giám Đốc

Phòng Kế Toán

Hành chính

Nhóm Kinh Doanh

Kế toán tổng
hợp
Phụ trách
dự án

Phụ trách
kỹ thuật

Nhân viên
Kinh doanh

Nguồn : Phòng kinh doanh tại công ty

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, có trách nhiệm pháp lý cao nhất của
công ty. Tổ chức thực hiện các quyết định, các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty, Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Ký kết hợp
đồng nhân danh công ty. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty và phương
án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh, Tuyển dụng lao động. Tham

gia đàm phán ký kết hợp đồng của các nhà đầu tư. Là phát ngôn chính của công ty
trước truyền thong
CEO Bùi Ngọc Hùng – sáng lập và tổng giám đốc công ty TNHH thương mại dịch
vụ Hùng Vân với 10 năm kim nghiệm trong ngành công nghiệp và nông nghiệp. là đại
diện phân phối Việt Nam và 12 tập đoàn đa quốc gia như các nước phát triển như:
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


5
Chương 1

Thụy sỹ, Đức, Ba Lan, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ấn Độ. Ông là chuyên gia tư vấn, cung
cấp giải pháp, quy trình công nghệ trong từng lĩnh vực và cung cấp dây chuyền công
nghệ sản xuất sơn mực in, hệ thống nấu nhựa và quy trình sản xuất hiện đâị của nhiều
tập đoàn đa quốc gia
 Nhóm kinh doanh:
Phụ trách dự án ( số lượng 2 người) : Phụ trách kinh doanh, tìm kiếm các dự án cho
công ty và -phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với các bộ ngành liên quan, chủ đầu tư
và các cơ quan liên quan xây dựng định mức, đơn giá, tổng dự toán, dự toán giá ca máy
các loại thiết bị mới,giải quyết các phát sinh, điều chỉnh giá trong quá trình thực hiện hợp
đồng với chủ đầu tư Giải quyết các vướng mắc về định mức, đơn giá, cơ chế thanh toán
và các chế độ. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế
quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các quy định của
Nhà nước. Theo dõi việc thực hiện và thanh lý các hợp đồng đã ký kết. Theo dõi, kiểm
tra, giám sát tình hình ký kết và triển khai các hợp đồng kinh tế của các đơn vị.Theo dõi
những khối lượng phát sinh ngoài tổng dự toán. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh,
kế hoạch giá thành và quản lý các thành phần chi phí của các đơn vị trên cơ sở kế hoạch

giá thành. Báo cáo thực hiện kế hoạch. Đánh giá phân tích tình hình thực hiện, những
nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch.Báo cáo thống kê, báo cáo tình hình
thực hiện tháng, quý, năm về giá trị khối lượng.
Phụ trách kỹ thuật (số lượng 1 người) : Tiếp nhận quản lý hồ sơ, tài liệu các bản vẽ kỹ
thuật của máy móc thiết bị.Sữa chữa máy móc thiết bị khi bị hư hỏng. Tổ chức đi thực
địa, khảo sát, kiểm tra xác định rõ các đơn hàng nhập từ nước ngoài. Bóc tách khối lượng,
tiên lượng theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật và tổng hợp toàn dự án để mua sắm vật. Báo cáo
cấp trên về nội dung, kế hoạch và các kiến nghị theo tuần, theo tháng.
Nhân viên kinh doanh ( số lượng 2 người ): phụ trách mảng kinh doanh và bán hàng
như liên hệ khách hàng giới thiệu sản phẩm, quảng bá về sản phẩm. Chào giá, tư vấn sản
phẩm, chăm sóc khách hàng cũ và giải quyết các vấn đề đơn hàng như hàng hỏng liên hệ
khách hàng giải quyết,… Tổ chức, tham gia vào các hoạt động tuyên truyền, quảng bá
thương hiệu của Công ty với các đối tác trong và ngoài nước, thông qua mạng Internet.
Xây dựng, phát triển hệ thống website, đảm bảo tính chuyên nghiệp và hiệu quả của kênh
thông tin này
 Phòng kế toán (số lượng 1 nhân viên) : Nhiệm vụ kế toán tổng hợp và nhiệm vụ
hành chính

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


6
Chương 1

Nhiệm vụ hành chính: Công tác hành chính văn phòng, công tác an toàn lao động, chế
độ bảo hiểm xã hội và tiền lương. Quản lý tốt hồ sơ, giải quyết đúng đắn việc thuyên
chuyển, kỷ luật, nghỉ chế độ theo Bộ Luật Lao động. Tổ chức thực hiện chức năng nhận

xét cán bộ, thường trực công tác nâng lương và nâng bậc lương công nhân, nhân viên,
giúp Giám đốc giải quyết đúng đắn hợp lý chính sách lao động - tiền lương cũng như các
chế độ, chính sách khác .
Nhiệm vụ của một kế toán tổng hợp : Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ,
dữ liệu chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra sự cân
đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp. Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp
đúng với các báo cáo chi tiết. Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ,
nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế, lập quyết toán văn phòng công ty. Theo dõi
công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty. Xác định và đề
xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty. In sổ chi tiết và tổng
hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định. Lập báo cáo tài chính theo từng
quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết. Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế
toán. Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở. Thống kê và
tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu. Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn
vị chức năng khi có yêu cầu. Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan
thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng. Lưu trữ dữ liệu
kế toán theo quy định. Bảo mật thông tin, số liệu quan trọng cho công ty.
Quan hệ với các phòng ban khác: Tính lương cho cán bộ, công nhân viên. Đảm bảo
thông tin mật cho các phòng ban. Cung cấp số liệu, chứng từ, hóa đơn khi các bộ phận
trong công ty cần. Thanh toán chi phí khi sửa chữa tài sản của công ty. Thanh toán xăng
xe đưa đón phục vụ cho mục đích hoạt động của công ty.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của loại hình doanh
nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình
một chuyên viên kế toán vừa đảm nhận chức danh kế toán tổng hợp vừa làm chức năng
hành chính
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương


SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


7
Chương 1

Tiền mặt
Kế toán tiền

TGNH

Kế toán DT-CP

Tiền ngoại
tệ

Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp

Kế Toán TSCĐ
KT nợ phải thu
KT nợ phải trả
Lương và Khoản
trích theo lương

Nguồn : Tác giả tự tổng hợp
Kế toán tổng hợp: Do công ty chỉ có một kế toán nên, người kế toán tổng hợp đảm
nhiệm hết mọi nhiệm vụ của phòng kế toán bao gồm trực tiếp tổ chức, quản lý và điều
hành bộ máy quản lý. Có nhiệm vụ tham mưu các hoạt động tài chính cho giám đốc. Thu

nhập và xử lý các chứng từ, phân tích và kiểm soát tình hình vốn đơn vị. Đồng thời kiểm
tra tất cả các số liệu rồi tổng hợp quyết toaasn theo quý. Xác định doanh thu hoạch toán
lãi lỗ, đánh giá hiệu quả tình hình kinh doanh của công ty, theo dõi tình hình thanh toán
của ngân sách nhà nước.
 Kế toán tiền: Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ các khoản thu chi bằng
tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thu chi, tạm ứng khác khác. Theo dõi tình
hình biến động của tiền gửi và tiền vay ngân hàng, công nợ của cá nhân và tổ chức.
 Thủ quỹ: có trách nhiệm thu chi và quản lý tiền mặt của công ty
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


8
Chương 1

 Vật tư- TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập- xuất kho của vật tư hàng hóa , kiểm tra
giám sát tài sản trong kho đồng thời khấu hhao tài sản cho hợp lý
 Kế toán nợ phải thu: Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, đầu tư, dịch vụ. Theo dõi chi tiết từng hạn thu hồi và ghi chép từng lần thanh
toán. Phân loại đúng các khoản nợ loại nợ
 Kế toán nợ phải trả: phản ánh tình hình thanh toán và các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa. Theo dõi chi tiết các khoản nợ chưa
thanh toán
 Lương và các khoản trích theo lương: hoạch toán đúng và đủ chi phí tiền lương
theo từng tháng và từng bộ phận có liên quan. Tính toán thuế thu nhập cá nhân
đúng và phù hợp với cơ quan thuế.
 DT-CP: Tổng hợp chính xác và đầy đủ các khoản doanh thu và chi phí phát sinh

trong qua trình hoạt động của doanh nghiệp.
1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TAI CÔNG TY
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm misa với hệ
thống sổ sách theo mẫu của hình thức kế toán Nhật ký chung.
Hệ thống tài khoản mà công ty áp dụng là hệ thống tài khoản thống nhất áp dụng cho
các doanh nghiệp Mẫu số B-01/DNN ( Ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐBTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty

Chứng từ kế
toán

Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

Sổ kế toán

Phần mềm
kế
Báo cáo
tài chính
Máy vi tính
SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


9

Chương 1

Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:

1.4.2 Trình tự của hình thức ghi sổ kế toán máy theo Nhật ký chung
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được định khoản kế toán ghi
vào sổ nhật ký chung , một định khoản có bao nhiêu tài khoản thì phải ghi vào nhật ký
chung bấy nhiêu dòng.
- Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng
nghiệp vụ.
- Riêng những chứng từ có liên quan đến tiền mặt hằng ngày, kế toán ghi vào sổ quỹ.
- Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được
ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng cộng sổ, thẻ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi
tiết.
- Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp
chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số
phát sinh các tài khoản.
- Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi
tiết, sổ Nhật ký đặc biệt để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng:
 Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12
 Đơn vị áp dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
 Chế độ kế toán áp dụng : Chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 48/2006/QĐ
– BTC
 Hình thức kế toán áp dụng : Phần mềm misa

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


10
Chương 1

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho, theo giá gốc gồm: Giá mua + thuế( không hoàn
lại) + Chi phí có liên quan
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
 Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
 Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : Khấu hao theo đường thẳng theo
TT45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
 Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Chi phí đi vay được ghi nhận vào CPSXKD
trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hóa
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Trích trước chi phí sửa chữa lớn: Trích theo
kế hoạch hàng tháng và cuối niên độ kế toán sẽ điều chỉnh số trích trước
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
 Nguyên tắc ghi nhân chênh lệch tỷ giá hối đoái
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14 và
chế độ kế toán Việt Nam
Các khoản thuế phải nộp: Giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân,
môn bài, Phí, lệ phí

Kết luận chƣơng 1: Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu tổng quan về công ty TNHH
thương mại dịch vụ Hùng Vân - chuyên cung cấp các thiết bị,nguyên liệu, phụ tùng được

nhập khẩu 100% từ nước ngoài sử dụng cho ngành sơn, in ấn,... Với quy mô và loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ, công ty đã cân đối được công việc cho mỗi nhân viên. Trong đó
phòng kế toán do Nguyễn Thi Thanh Trang đảm nhận hai nhiệm vụ là hành chính và kế
toán tổng hợp.

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


11
Chương 1

CHƢƠNG 2
THỰC TẬP CÔNG TY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH
VỤ HÙNG VÂN
Vì công ty TNHH Hùng Vân với mô hình quy mô nhỏ nên trong công ty chỉ có một
nhân viên kế toán làm hết tất cả các công việc người làm kế toán.bao gồm kế toán tiền
mặt, kế toán tiền gửi ngân hàng, kế toán hàng hóa, kế toán tiền lương, …
Mô hình kế toán tại công ty là mô hình kế toán tập trung phù hợp với quy mô vừa và
nhỏ của công ty nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc luân chuyển các chứng từ một cách dễ
dàng, nhanh chóng. Tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng
từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo, thông
tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng.
2.1. Nhiệm vụ kế toán 1 (kế toán tiền)
Nhân viên kế toán trong công ty phụ trách kế toán tiền, phụ trách theo dõi ghi chép sổ
sách kế toán đối với tiền mặt và TGNH, báo cáo thu chi hằng tháng, định kỳ về tình hình
thu, chi TM và TGNH…và báo cáo kế toán tiền hàng tháng trong công ty.


Sơ đồ 2.2 : Công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


12
Chương 1

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết tài
khoản tiền mặt

Sổ chi tiết TGNH

Chứng từ ghi sổ

Sổ tiền gửi ngân hàng

Sổ quỹ tiền mặt
Số cái Tk 111, 112

Bảng cân đối phát
sinh

Báo cáo tài chính


Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối quý định kỳ
Nguồn : Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH
Từ các chứng từ gốc như là các phiếu chi, phiếu thu, các giấy báo có, báo nợ…. kế toán
tiến hành lập chứng từ ghi sổ. đồng thời căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiền mặt ghi
sổ chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt, Đối với các khoản bằng tiền gửi ngân hàng, căn cứ
vào chững từ gốc kế toán sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng và sổ tiền gửi ngân hàng. Từ các
chứng từ ghi sổ đã lập kế toán vốn bằng tiền tiến hành vào sổ cái các tk 111, tk 112 từ đó
vào bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính.

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


13
Chương 1

2.1.1 Công việc kế toán tiền mặt
Trong ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt kế toán lập phiếu thu,
phiếu chi và có đầy đủ chữ kí của người nhận, người giao. Hằng ngày kiểm kê số tiền mặt
tại quỹ, đối chiếu số liệu kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán phải xác định
nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời
2.1.1.1 Quy trình thực hiện công việc kế toán tiền mặt:
Sơ đồ 2.3 : Quy trình thực hiện thu chi tiền mặt
Đối chiếu chứng từ

Lập phiếu thu –

phiếu chi

Thực hiện thu chi

Kiểm tra lại, ký vào giấy
đề nghị thanh toán và
chứng từ liên quan khác

Trình lên giám đốc xem
xét và phê duyệt

Nguồn: tác giả tự tổng hợp
Trong ngày, khi phát sinh một số nghiệp vụ làm tăng giảm tiền mặt kế toán viên cần
kiểm tra tính xác thực của nhu cầu thu chi, sau đó lập phiếu thu phíếu chi ( lập 2 liên một
liên đưa cho đơn vị cá nhân có liên quan giữ, một liên kế toán giữ lại tại công ty). Sau khi
lập xong kiểm tra lại số tiền trên phiếu với chứng từ gốc. Trình lên giám đốc ký duyệt và
thực hiện thu chi. Tập hợp và kiểm tra tất cả những nhu cầu thu chi hàng ngày. Ghi vào
sổ quỹ của công ty ( nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính) , theo dõi thực chi với sổ sách,
báo cáo thu chi hằng ngày để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ gốc thu-chi theo
đúng quy trình, quy định, kế hoạch thanh toán trước khi trình ban lãnh đạo phê duyệt..
Hạch toán kế toán vào phần mềm kế toán hoạt động thu-chi tiền mặt. Lưu trữ các chứng
từ kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo qui định công ty, đảm bảo an
toàn và dễ tìm kiếm.
Trong công ty, kế toán viên đã đảm bảo thủ tục thu chi gồm phiếu thu, phiếu chi do
giám đốc công ty phê duyệt kèm theo chứng từ gốc ( giấy đề nghị thanh toán, giấy đề
nghị tam ứng, giấy thanh toán tạm ứng, thông báo nộp tiền, hóa đơn, hợp đồng,…) tất cả
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C



14
Chương 1

những công việc thu, chi tiền, ghi sổ, kiểm tra đều do kế toán viên đảm bảo. Trong ngày,
kế toan viên tổng hợp và ghi vào sổ quỹ chung củ công ty
Yêu cầu khi lập phiếu thu, phiếu chi :
 Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các
chứng từ thanh toán.
 Tất cả những hồ sơ thanh toán đều phải đầy đủ thủ tục chứng từ quy định
 Theo quy định công ty đối với các khoản yêu cầu thanh toán có giá trị nhỏ hơn
100.000đ, phải có biên nhận chính thức hoặc hóa đơn bán lẻ
 Đối với các khoản yêu cầu có giá trị từ 100.000đ trở lên phải có hóa đơn tài chính
(Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng hoặc hoá đon đặc thù). Trường hợp không
có hóa đơn, người yêu cầu phải làm tờ trình. Tờ trình chỉ có giá trị thanh toán khi
có chữ ký xác nhận của trưởng phòng ban và chữ ký xét duyệt của ban tổng giám
đốc và giám đốc đơn vị.
 Kế toán viên không được xác nhận chi trong những trường hợp chứng từ thanh
toán không đầy đủ và không hợp lệ.
 Những khoản chi từ 20 triệu trở lên bắt buộc phải được thực hiện qua ngân hàng.
 Kế toán viên phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày,
liên tục và đầy đủ mọi khoản thu chi tiền mặt theo trình tự phát sinh và tính ra số
tồn quỹ ở mọi thời điểm.
 Kế toán viên phải thường xuyên đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có phát sinh chênh lệch phải lập biên bản và báo trực tiếp với giám đốc
Tại công ty TNHH thương mại – dịch vụ Hùng Vân dòng tiền lưu chuyển gồm tiền gửi
NH, tiền mặt, tiền tại quỹ
2.1.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu chi tiền mặt


GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


15
Chương 1

111
112

112
(1)

(2)

131

334
(3)

(4)

133

333
(5)

(6)


511

6421,6421
(7)

(8)

1388,3381,515,4111,711

1381,338
(9)

(10)

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

(1) : Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt ( kế toán lập sec rút tiền mặt rồi lập
phiếu thu đồng thời ghi vào sổ quỹ )
(2) : Mang tiền mặt gửi vào ngân hàng ( kế toán lập phiếu chi, xuất quỹ tiền mặt ghi sổ
quỹ
(3) : Khách hàng nộp tiền hàng bằng tiền mặt ( khi khách hàng mang tiền tới trả nợ kế
toán lập phiếu thu căn cứ vào đó kế toán ghi vào sổ quỹ )
(4) : Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt ( Kế toán lập phiếu chi rồi đưa lên giám
đốc ký duyệt, căn cứ vào bảng lương kế toán trả tiền lương cho nhân viên )
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C



16
Chương 1

(5) : Hoàn thuế GTGT bằng tiền mặt
(6) : Nộp thuế GTGT và các loại thuế khác bằng tiền mặt
(7) : Ghi nhận doanh thu khi bán hàng hóa
(8) : Chi tiền trả các khoản phát sinh như chi phí như chi phí bán hàng ( 6421 ) hay
chi phí quản lý doanh nghiệp ( 6422 )
(9) : Phải thu khác (1388), tài sản thừa chờ giải quyết(3381), doanh thu từ hoạt động
tài chính, vốn góp chủ sở hữu, thu nhập khác thui bằng tiền mặt
(10)
Tài sản thiếu chờ xử lý (1381) liên quan tới tiền mặt và nộp các khoản
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN bằng tiền mặt
2.1.1.3 Phƣơng pháp kế toán :
a, Chứng từ sử dụng :
Đối với tiền mặt là phiếu thu , phiếu chi kèm theo chứng từ gốc giấy đề nghị thanh toán,
giấy đề nghị tạm ứng, hóa đơn, hợp đồng ,….
b, Sổ sách kế toán sử dụng :
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết tiền mặt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tk 111
c, Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản cấp 1 theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
Sử dụng tài khoản 111 bao gồm tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ
1111: Là tiền mặt Việt Nam Đồng
1112: Là tiền mặt bằng ngoại tệ
 Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 01:

Phiếu thu : Căn cứ vào phiếu xuất kho – giao hàng ngày 20/10/2017 có đủ chữ ký của
giám đốc, nhân viên sales , kế toán và khách hàng cùng với hóa đơn GTGT do kế toán lập
khách hàng chư trả tiền đến ngày 08/1/2018 ông lê quốc chí kỹ sư công ty xác nhận đã
thu tiền bán hàng súng A.Triên Đà Lạt 90.000.000 VNĐ đồng thời đã nộp 50 000 000
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


17
Chương 1

qua chuyển khoàn và 40 000 000 chi đủ bằng tiền mặt kế toán xác nhận và lập phiếu thu
PT01/01 đồng thời nhận giấy báo có ngân hàng kế toán ghi vào sổ quỹ tiền mặt , sổ chi
tiết tiền mặt, sổ ch tiết tiền mặt cuối quý ghi vào sổ cái , định ky ghi sổ nhật ký chung
Nợ 112: 50 000 000
Nợ 111 : 40 000 000
Có 511: 90 000 000
-

Các chứng từ sử dụng :
+ Phiếu thu PT01/01
+ Hóa Đơn GTGT 0000078
+ Phiếu xuất kho – giao hàng (20/10/2017)
+ Giấy báo có
+ Đơn đặt hàng

-


Sổ kế toán:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ chi tiết tiền mặt
+ Sổ cái tài khoản 111, 131, 112
+ Sổ nhật ký chung

Nghiệp vụ số 02:
Phiếu chi: Công ty yêu cầu ngày 7/10/2017 nhân viên kho Vận chuyển hàng từ kho Củ
Chi lên công ty Hùng Vân Bi CZS 18-20 mm( 25 kg) lô 166228 trả tiền cho nhân viên
kho 250.000 VNĐ trả bằng tiền mặt kế toán lập phiếu chi và ký nhận chi đủ tiền rồi ghi
vào sổ quỹ, sổ chi tiết. Đến ngày 31/01/2018 số lượng Bi CZS 18- 20 mm có tại công ty
là 75kg. và căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa công ty TNHH sơn NERO đặt 75 Kg
Bi CZS 1.8- 2.0 mm, nhân viên sales lập giấy báo giá kế toán lập hóa đơn GTGT gồm 2
liên( một liên giao cho khách hàng một liên giữ lại nội bộ) với nội dung Bi CZS 1.8 – 2.0
mm đơn giá 318 430 thuế GTGT 10% khách hàng chưa thanh toán cùng ngày Phiếu xuất
kho – giao hàng đc lập và chuyển hàng hóa tới công ty sơn nero trong ngày . Đến ngày
06/02/2018 công ty gửi Giấy đề nghị thanh toán cho công ty TNHH sơn NERO thông báo
lần 1 để đề nghị thanh toán số tiền hàng chưa trả.
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


18
Chương 1

Nợ 156: 250 000
Có 111: 250 000
Nợ 632 : 25 000 000

Có 156: 25 000 000
Nợ 131 : 26 270 475
Có 511 : 23 882 250
Có 3331 : 2 388 225
-

Chứng từ sử dụng :
+ Phiếu chi số PC02/10
+ Hóa đơn GTGT 0000078 ( 2 liên)
+ Phiếu xuất kho – phiếu giao hàng 0014T1
+ Giấy đề nghị thanh toán ( thông báo lần 1)
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa
+ Thẻ kho

-

Sổ kế toán:
+ Sổ chi tiết tiền mặt
+ Sổ cái
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ nhật ký chung

Nghiệp vụ 3:
Phiếu chi: Từ ngày (2- 5/4/2017) ông Nguyễn Ngọc Phúc được công ty cử đi thái lan
công tác đến ngày 14/04/2017 Công ty chi tiền cho Phúc số tiền 1132000 chi phí đi công
tác phục vụ cho hoạt động kinh doạnh công ty.kế toán căn cứ vào hóa đơn hai bên ký xác
nhận vào giấy đi đường rồi kế toán lập phiếu chi. Kế toán đã chi đủ và ký nhận bằng tiền
mặt kế toán ghi vào quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền mặt
Nợ 642 : 1 132 000
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương


SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


19
Chương 1

Có 111 : 1 132 000
-

Chứng từ sử dụng :
+ PC02/04
+ Giấy đi đường
+ Hóa đơn

-

Sổ kế toán :
+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ nhật ký chung

Nghiệp vụ 4:
Ngày 27/02/2017 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Hùng Vân gia hạn chữ ký số VNPT. Kế toán lập giấy đề nghị gia hạn chữ ký số VN-PT có đóng dấu, nhân viên đại lý chữ
ký sẽ gửi thiết bị lữu trữ chữ ký cho công ty , kế toán lập phiếu chi 1 977 800 trả băng tiền
mặt về việc thanh tóan gia hạn chữ ký số VN – PT đã chi đủ cho công ty VN – PT. Kế
toán ghi vào sổ chi tiết.
Nợ 6422: 1 977 800

Có 111: 1 977 800
-

Chứng từ sử dụng :
+ PC02/02
+ Giấy đề nghị gia hạn đã có đóng dấu

-

Sổ sách kế toán :
+ Sổ cái
+ Sổ chi tiết
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ nhật ký chung

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


20
Chương 1

2.1.2 Công việc kế toán tiền gửi ngân hàng:
Sơ đồ 2.4 : quy trỉnh thực hiện thu chi tiền gửi ngân hàng
Căn cứ vào
chứng từ gốc

Hạch toán thu chi

TGNH vào phần
mềm máy tính

Kế toán lập ủy
nhiệm chi

Theo dõi số dư
trong TK ngân
hàng

Giám đốc ký
duyệt

Chuyển ủy nhiệm
chi cho ngân hàng

Nguồn : Tác giả tự tổng hợp
2.1.2.1 Quy trình thực hiện công việc của kế toán chi tiền gửi ngân hàng trong công
ty TNHH thƣơng mại dịch vụ Hùng Vân
Trong ngày khi phát sinh thu chi tiền liên quan tới ngân hàng kế toán viên lập ủy nhiệm
chi/ ủy nhiểm thu kèm theo đó là Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, Giấy thanh toán tiền tạm
ứng, biên bản góp vốn, …. Đầu tiên khi phát sinh chi tiền kế toán viên kiểm tra tính hợp
lệ hợp lý của các chứng từ rồi lập ủy nhiệm chi . Sau khi trình lên giám đốc để xem xét
phê duyệt chi tiền thì kế toán viên ký vào giấy đề nghị thanh toán, các giấy tờ liên quan
rồi đến ngân hàng chuyển ủy nhiệm chi đã được kí duyệt. Ngân hàng nhận ủy nhiệm chi
rồi tiến hành thực hiện lệnh chi tiền trên số trên ủy nhiệm chi và lập giấy báo nợ rồi
chuyển giấy báo nợ cho kế toán đồng thời kế toán theo dõi số dư trong ngân hàng. Cuối
ngày căn cứ vào giấy báo nợ kế toán ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. Lưu trữ các chứng từ
kế toán liên quan đến phần hành công việc hợp lý, theo qui định công ty, đảm bảo an toàn

và dễ tìm kiếm.
Thủ tục chứng từ liên quan bao gồm ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, phiếu thu, phiếu chi,
sec, giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu đề nghị thanh toán, bảng kê GD, ….Các khoản thu
chi bằng tiền gửi ngân hàng đều do kế toán viên tới và giao dịch với ngân hàng . giám dốc
sẽ là người phê duyệt các hoạt động thu chi. Đồng thời kế toán viên phải hạch toán vào
sổ nhật ký chung, số cái TGNH để kiểm tra tính hợp lý của các khoản thu chi cuối quý
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


21
Chương 1

tổng hợp và trình lên giám đốc. cuối năm lấy bản kê GD từ ngân hàng để kiểm tra và đối
chiếu với sổ tiền gửi ngân hàng, sổ cái nếu có phát sinh sai lệch thì phải tìm nguyên nhân
giải quyết.
Nhiệm vụ hằng ngày của kế toán viên
 Kế toán tiền gửi ngân hàng phản ánh số liệu tiền hiện có và tình hình biến động
của tất cả các loại tiền của công ty gửi tại ngân hàng
 Kiểm tra số dư ngân hàng, tính hợp lệ, hợp lý của của chứng từ gốc và các chứng
từ khác theo qui định đối với các khỏan thanh toán tiền qua ngân hàng trước khi
chuyển lên giám đốc ký duyệt
 Theo dõi, lên kế hoạch thanh toán các khoản phải trả kịp thời và đúng hạn.
 Cuối mỗi ngày, tổng hợp tình hình thu chi của ngày hôm đó và theo dõi số dư tài
khoản tại các ngân hàng
 Hàng tuần, hàng tháng nhận sổ phụ tất cả các tài khoản ngân hàng đối chiếu với sổ
sách.
 Cuối tháng cập nhật sổ phụ và chứng từ ngân hàng để khai VAT (phí chuyển tiền),

kiểm tra lại công nợ của từng đối tượng trong tháng đã chuyển tiền.
 Hạch toán tiền thu chi qua ngân hàng.
 Sắp xếp và lưu trữ toàn bộ chứng từ thu chi và các chứng từ giao dịch với ngân
hàng
2.1.2.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu chi tiền gửi ngân hàng

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


22
Chương 1

112
111

111
(1)

(2)

131

331
(3)

(4)


133

341
(5)

(6)

511,515,711

6421,6422
(7)

(8)

411

333,338
(9)

(10)

Nguồn : Tác giả tự tổng hợp
(1) : Gửi tiền mặt vào ngân hàng, vay tiề
(2) : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
(3) : Thu nợ phải thu từ tiền bán hàng
(4) : Mua hàng hóa trả cho người bán
(5) : Hoàn thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng
(6) : Thanh toán các khoản nợ vay
(7) : Ghi nhân doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng
(8) : Các chi phí phải trả liên quan tới chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh

nghiệp trả bằng tiền gửi ngân hàng
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


23
Chương 1

(9) : Chủ sở hữu góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng
(10) : Trả các loại thuế, khoản phải nộp nhà nước và nộp các khoản KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN bằng tiền gửi ngân hàng
2.1.2.3 Phƣơng pháp kế toán
a, Chứng từ sử dụng :
- Giấy báo có của ngân hàng cho biết tiền gửi tại ngân hàng tăng lên
- Giấy báo nợ của ngân hàng cho biết tiền gửi tại ngân hàng giảm xuống
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
- Bản sao kê tài sản
- Giấy nộp tiền, sec,…
b, Sổ sách kế toán sử dụng :
- Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết TGNH
- Sổ cái tk 112
- Sổ nhật ký chung
- Bảng kê giao dịch
c, Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 112
Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản cấp 1 đối với tiền gửi ngân hàng theo quyết
định số 48/BTC
1121 : Tiền gửi bằng tiền Việt Nam

1122 : Tiền gửi bằng tiền ngoại tệ
 Nghiệp vụ minh họa
Nghiệp vụ 1:
Ngày 19/12/2017 Công ty TNHH dịch vụ Hùng Vân nhân được giấy báo có từ ngân
hàng TMCP A CHAU chi nhánh ACB – PGD PHAN XICH LONG về việc bổ sung vốn

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


24
Chương 1

kinh doanh công ty Hung Van với số tiền 100,000,000 đồng chắn. Kế toán ghi vào sổ tiền
gửi ngân hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, cuối quý ghi vào sổ cái tài khoản 112, 411
Nợ 112: 100,000,000
Có 411: 100,000,000
-

Chứng từ sử dụng :
+ Giấy báo có
+ Biên bản góp vốn

-

Sổ sách kế toán :
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng

+ Sổ cái tk 112, 411
+ Sổ nhật ký chung
+ Bảng kê giao dịch ( 20/12/2017)

Nghiệp vụ 02 :
Doanh nghiệp nhận được đơn đặt hàng của Hải Phòng paint kế toán lập hoá đơn GTGT
đồng thời lập phiếu xuất kho – giao hàng cho khách hàng và tới ngày 05/12/2017 Công
ty TNHH dịch vụ Hùng Vân nhận được giấy báo có từ ngân hàng TMCP A CHAU chi
nhánh ACB – PGD PHAN XICH LONG về việc thu tiền hàng HAI PHONG PAINT
JOINT STOCK COMPANY- DT66408 907DOC1173390049 TT Mua bi SU HD
0000049 với số tiền 135,135,000 VND. Kế toán ghi vào sở tiề gửi ngân hàng, sổ chi tiết
tiền gửi ngân hàng, cuối quý ghi vào sổ cái tài khoản 112, 511
Nợ 112: 135,135,000
Có 511: 135,135,000
-

Chứng từ sử dụng :
+ Giấy báo có
+ Hóa Đơn GTGT 0000049
+ Phiếu Xuất kho – Giao hàng

GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


25
Chương 1


+ Hợp đồng mua bán hàng hóa
-

Sổ sách kế toán ;
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
+ Sổ cái tài khoản 112, 511
+ Sổ nhật ký chung
+ Bảng kê giao dịch

Nghiệp vụ 03
Ngày 1/2/2018 công ty TNHH thương mại dịch vụ Hùng Vân thanh toán tiền thuê văn
phòng tháng 2/2018 với số tiền là 17 399 925 . đồng thời thanh toán tiền điện tiêu thụ
tháng 1/2018 là 1 635 000. Tất cả thanh toán bằng chuyển khoản. Thuế GTGT 10%. Kế
toán trích tiền gửi ngân hàng, ghi vào sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, cuối quý ghi vào sổ
cái tài khoản 6422, 112
Nợ 6422 : 17 399 925
Nợ 6422: 1635 000
Nợ 133 : 1 903492
Có 112 : 20 938 417
-

Chứng từ sử dụng :
+ Giấy nộp tiền
+ Hóa đơn GTGT0000047

-

Sổ sách kế toán
+ Sổ tiền gửi ngân hàng

+ Sổ chi tiết
+ Sổ cái tk 112, 6422
+ Sổ nhật ký chung

Nghiệp vụ 04:
GVHD : Th.S Nguyễn Thị Như Hương

SVTT: Nguyễn
Thị Như Mỹ - ĐHKT 12C


×