Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án tin học 10 năm học 2008-2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 127 trang )

Giáo án: Tin học 10
Chơng i
Một số khái niệm cơ bản của tin học
Ngày soạn: 14/08/2008
Tiết CT : 01
Đ1 tin học là một ngành khoa học
I . muc tiêu:
a. Kiến thức:
-Biết tin học là một ngành khoa học.
-Biết đợc sự phát triển của tin học trong xã hội.
-Biết một số ứng dụng tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động đời
sống.
b. Giáo dục t tởng:
- Có t tởng và thái độ đúng đắn khi học môn tin học, có ý thức học tập môn
này.
II. đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu và các đoạn phim có sử dụng CNTT
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK
III. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra tình hình tiếp cận tin học của hs.
IV. Hoạt động dạy - học:
* Đặt vấn đề: Chúng ta nhắc đến Tin học nhng nó thực chất là gì thi ta cha đợc
biết và những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy ta sẽ tìm hiểu về nó thông qua bài
Tin học là một ngành khoa học
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của tin học
a. Mục tiêu: Học sinh biết đợc sự hình thành và phát triển trong xã hội hiện nay.
b. Nội dung
- Sự hình thành: Xuất hiện nhân tố mới đó là thông tin, Sự hình thành và phát
triển của nền văn minh gắn lền với công cụ lao động mới:


- Phát triển: Do nhu cầu sử dụng công cụ lao động ngày càng tăng và đò hỏi nó
phải hiện đại hơn
c. Các bớc tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
- Đặt vấn đề:
-Khi ta nói đến Tin học là ta nói đến
máy tính cũng nh dữ liệu trong máy đợc
lu trữ và xử lý phục vụ cho các mục đích
khác nhau trong mỗi lĩnh vực trong đời
- Nghe và tìm hiểu các lĩnh vực có sử
dụng tin học
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

1
Giáo án: Tin học 10
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
sống xã hội ( Đợc ứng dụng trong mọi
lĩnh vực, lấy vd). Vậy tin học là gì?
- Hãy kể tên những ngành trong thực tế
có dùng đến sự hỗ trợ của Tin học.
Tại sao nó phát triển nhanh và mang
lại nhiều lợi ích cho con ngời nh thế?
(Nh Y tế, th viện,...)
Suy nghĩ trả lời
2. Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
a. Mục tiêu:
- Tin học có vai trò nh thế nào trong đời sống XH hiện nay.
- Biết đợc những đặc tính của nó.
b. Nội dung:

Đặc tính:
- Máy tính có thể làm việc đợc 24/24 giờ.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ chính xác cao.
- MT lu trữ đợc một lợng TT lớn.
- MT liên kết thành mạng và có thể chia sẽ TT với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ và phỗ biến.
c. Các bớc tiến hành
* Vai trò.
- Ban đầu máy tính ra đời chỉ với mục
đích cho tính toán đơn thuần, dần dần
nó không ngừng đợc cải tiến và hỗ trợ
cho rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Ngày nay máy tính đã xuất hiện khắp
nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay thế hoàn
toàn con ngời.
- Đọc SGK và nêu lên đợc vai trò của
tin học trong cuộc sống hàng ngày.
* Một số đặc tính.
- Chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm đa ra
một đặc tính và lấy ví dụ cụ thể cho đặc
tính đó.
- Máy tính có thể làm việc đợc 24/24
giờ.
Vd: Các máy chữ chạy 24/24
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, độ
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

2
Giáo án: Tin học 10

- Quan sát và bổ sung cho các nhóm
chính xác cao.
Vd: Tính toán truyền thông tin
- MT lu trữ đợc một lợng TT lớn.
Vd: Một đĩa mềm có kích cỡ 8,89 cm
có thể lu nội dung cuốn sáng dày 400
trang.
- MT liên kết thành mạng và có thể
chia sẽ TT với nhau.
Vd: Lên mạng tải về một trang web
nào đó.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ
và phổ biến.
VD: Máy tính xách tay
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thuật ngữ tin học và k/n tin học
a. Mục tiêu: Học sinh biết đợc k/n tin học là gì?
b. Nội dung:
- Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất TT, phơng pháp thu thập, lu trữ, tìm
kiếm, biến đổi, truyền TT và ứng dụng vào lĩnh vực khác nhau của đời sống XH
c. Các bớc tiến hành
3. Thuật ngữ Tin học
Một số thuật ngữ Tin học đợc sử dụng
là:
Informatique
Informatics
Computer Science
- Từ những tìm hiểu ở trên ta đã rút ra đ-
ợc k/n Tin học là gì.
? Hãy cho biết tin học là gì?

- Khẳng định lại.
* Khái niệm về Tin học
- Tin học là một ngành khoa học dựa
HS: trả lời câu hỏi.
(Tin học là một ngành khoa học có
mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc,
tính chất TT, phơng pháp thu thập, lu
trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền TT và
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

3
Giáo án: Tin học 10
trên máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc, tính chất
chung của thông tin.
- Nghiên cứu quy luật phơng pháp thu
thập, biến đổi truyền thông tin và ứng
dụng của nó trong đời sống XH.
ứng dụng vào lĩnh vực khác nhau của
đời sống XH)
V. đánh giá cuối bài:
- Thông qua bài trên các em phải nắm đợc sự phát triển của Tin học
- Tầm quan trọng của nó trong đời sống
- Biết đợc tin học là gì.
Vi. Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Thuật ngữ tin học là
a. Informatique. b. Informatics
c. Computer Science. d. Cả 3 ý trên

Câu 2: Tin học là?
a. Ngành khoa học. b. Chế tạo máy tính
c. Học sử dụng máy tính. d. Cả a,b,c đề sai
Câu3: Đặc điểm của máy tính là:
a. Tốc độ xử lý nhanh và chính xác.
b. MT lu trữ đợc một lợng TT lớn.
c. liên kết thành mạng và có thể chia sẻ TT với nhau.
d. Cả ba ý trên
----------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

4
Giáo án: Tin học 10
Ngày soạn: 15/08/2008
Tiết CT : 02- 03
Đ2 thông tin và dữ liệu
I Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Biết k/n TT, lợng TT, các dạng TT, mã hoá TT cho máy tính.
- Biết đợc các dạng biểu diễn TT trong máy tính.
- Hiểu đơn vi đo thông tin.
- Biết đợc các hệ số đếm,2,16.
b. Kĩ năng:
- Mã hoá đợc thông tin đơn giản thành dãy Bit.
c. Giáo dục t tởng:
-
II. đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu và các dạng dữ liệu

2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết một số thuật ngữ Tin học đợc sử dụng?
- Nêu một số đặc tính của MTĐT?
IV. Hoạt động dạy - học:
* Đặt vấn đề: Để biết về một đối tợng nào đó ta cần phải tìm hiểu các thông tin về nó.
Vậy để biết đợc Thông tin là gì, dữ liệu là gì, ta sẽ học bài Thông tin và dữ liệu
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu k/n thông tin và dữ liệu, đơn vị đo và các dạng thông
tin.
a. Mục tiêu:
- Biết đợc TT là gì
- Phân biệt đợc các dạng thông tin
b. Nội dung
- Thông tin và dữ liệu
- Đơn vị đo thông tin
- Dạng thông tin
c. các bớc tiến hành
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
* Thông tin: Thông tin là sự phản ánh
các hiện tợng, sự vật của thế giới khách
quan và các hoạt động của con ngời
trong đời sống XH.
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống XH, sự
hiểu biết về một thực thể nào đó càng
nhiều thì những suy đoán về thực thể
đó càng chính xác.
VD: Mỗi học sinh chúng ta sẽ có
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ

Trang

5
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
VD: Hồng cao 1m 45, nặng 45kg
* Dữ liệu:
- Dữ liệu là thông tin đợc đa vào máy
tính.
Ngày sinh, nơi sinh, quê quán hoặc
mua một ngòi bút thì phải biết nó là
loại gì, mực màu gì, đó là thông tin.
Vậy thông tin là gì?
GV: Hãy lấy một số ví dụ khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
2. Đơn vị đo thông tin.
Bit (Viết tắt của Binary Digital) là đơn
vị nhỏ nhất để đo lờng thông tin.
VD: Giới tính của con ngời chỉ có thể
hoặc Nam hoặc Nữ. Và quy ớc Nam là 1
và Nữ là 0.
VD: Trạng thái bống đèn chỉ có 2 trạng
thái đó là sáng (1) hoặc tối (0)
- Nếu có 8 bóng đền và chỉ có bóng
1,2,5,8 sáng còn lại tối thị nó sẽ đợc
biểu diễn nh sau:
GV: (Chuyển vấn đề) muốn máy tính
nhận đợc một sự vật nào đó ta cần
cung cấp cho nó đầy đủ TT về đối t-
ợng này. Có những TT luôn ở một

trong 2 trạng thái hoặc đúng hoặc sai.
Do vậy ngời ta nghĩ ra đơn vị Bit để
biểu diễn TT trong máy tính.
GV: Bit là lợng TT vừa đủ để xác định
chắc chắn một sự kiện có 2 trạng thái
và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái
đó nh nhau. Ngời ta sử dụng 2 con số
1 và 0 trng hệ nhị phân để quy ớc.
GV: Nếu 8 bóng đèn đó có bóng 3,5,7
sáng còn lại tối thì các em biểu diễn
nh thế nào.
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

6
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
11001001
- Ngoài ra ngời ta còn sử dụng các đơn
vị cơ bản khác để đo TT.
1B (byte)= 8 bit
1KB=1024B
1MB=1024KB
1GB=1024MB
1TB=1024GB
1PB=1024TB
GV: 1GB bằng bao nhiêu Kb
1MB=?Byte
1GB=?KB

3. Các dạng thông tin
Các dạng cơ bản
- Dạng số
- Dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
- Dạng âm thanh
GV: Thông tin cung đợc chia làm
nhiều loại.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mã hoá thông tin và cách biểu diễn nó.
a. Mục tiêu: Biểu diễn TT trong máy tính
b. Nội dung
- Mã hoá thông tin
- Biểu diễn thông tin
c. Các bớc tiến hành
4. Mã hoá thông tin trong máy tính
Thông tin muốn máy tính xử lý đợc cần
chuyển hoá, biến đổi TT thành 1 dãy
Bit. Cách làm nh vậy gọi là mã hoá TT.
VD:Lấy vd bóng đèn ở trên sáng là 1,
tối là 0. Nếu nó ở trạng thái sau:
Tối, sáng,sáng,tối,sáng,tối,tối, sáng
thì nó đợc biểu diễn nh sau:
01101001
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII
GV: TT là một k/n trừu tợng mà máy
tính không thể xử lý trực tiếp, nói phải
đợc chuyển đổi thành các ký hiệu mà
máy có thể xử lý và việc chuyển đổi
nó gọi là mã hoá TT.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ

Trang

7
Giáo án: Tin học 10
gồm 256 ký tự đợc đánh số từ 0-255, số
hiệu này đợc gọi là mã ASCII thập phân
của kí tự. Nếu dùng 8 bit để biểu diễn
thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
VD: Kí tự A
- Mã thập phân là 65.
- Mã nhị phân là 01000001
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
a. Thông tin loại số:
- Hệ đếm và các hệ đếm dùng trong Tin
học.
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy
tắc sử dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn
và xác định giá trị các số.
* Có hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí
và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
- Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc
vào vị trí.
VD: X ở trong IX hay XI đều có nghĩa
là 10.
- Hệ đếm cơ số thập phân, nhị phân,
hexa là hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
VD: Số 1 trong 10 khác với số 1 trong
01.
* Nếu một số N trong hệ số đếm cơ số
b có biểu diễn là:

N=d
n
d
n-1
d
n-2
...d
1
d
0
...d
-m
Thì giá trị của nó là:
N= d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+...+d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+d

-m
b
-m
VD: 43,3=4.10
1
+3.10
0
+3.10
-1
Mỗi văn bản bảo gồm các kí tự thờng
và hoa và các chữ số, các dấu phép
toán. Để mã hoá thông tin dạng văn
bản ngời ta dùng mã ASCII.
GV: Biểu diễn thông tin trong máy
tính qui về 2 loại chính đó là số và phi
số, ta sẽ lần lợt tìm hiểu về nó.
Hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí là
nó năm ở vị trí nào cũng đều mang
một giá trị, Hệ đếm phụ thuộc vào vị
trí là nó nằm ở vị trí khác nhau thì có
giá trị khác nhau.
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số đợc biểu diễn ở hệ
nào ngời ta viết cơ số làm chỉ số dới
của số đó.
T2
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

8

Giáo án: Tin học 10
- Hệ nhị phân(hệ cơ số 2): là hệ số chỉ
dùng 2 số 0 và 1.
VD: 01000001
Giá trị:=
0.2
7
+1.2
6
+0.2
5
+0.2
4
+0.2
3
+0.2
2
+0.2
1
+0.2
0
=65
- Hệ cơ số 10 (hệ thập phân): hệ dùng
các số 0,1,2...9 để biểu diễn.
- Hệ cơ số 16 (hệ Hexa): Hệ dùng các
số 0,1...9,A,B... để biểu diễn.
VD: 1A3=1.16
2
+10.16
1

+3.16
0
=256+160+3=419
* Biểu diễn số nguyên:
- Biểu diễn số nguyên với 1 byte nh sau:
Bit 7
Bit 6
Bit 5
Bit 4
Bit 3
Bit 2
Bit 1
Bit 0
Bit 7 dùng để xác định dấu nếu 1 là số
âm, 0 là số dơng.
* Biểu diễn số thực:
- Mọi số thực đều có thể biểu diễn dới
dạng
K
Mx


10
(đợc gọi là dạng dấu
phẩy động), trong đó 0,1<=M<1, M đợc
gọi là phần định trị và K là số nguyên
không âm gọi là phần bậc.
VD: 222
7
9

10
6
16
GV: Hãy lấy một số vd
HS: Trả lời tại chỗ.
GV:1 byte biểu diễn đợc số nguyên
trong phạm vi từ 127-127. Tuỳ vào
độ lớn của số ngời ta có thể dùng 1
byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn.
Bài này ta chỉ xét đến số nguyên với 1
byte.
GV: Mã hoá số nguyên 65 dùng bao
nhiêu byte
HS: Trả lời
ở toán học ngời ta dùng dấu (,) để
ngăn cách phần nguyên và phần phân,
nhng ở trong máy tính sẽ thay bằng
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

9
Giáo án: Tin học 10
VD: Số 13 456,25 đợc biểu diễn dới
dạng 0.1345625 x 10
5
b. Thông tin loại phi số:
* Văn bản:
- Máy tính dùng một dãy bit để biểu
diễn 1 ký tự.
VD: dãy 3 byte

01010100 01001001 01001110 biểu
diễn xâu TIN
* Các dạng khác:
- Nh âm thanh, hình ảnh...
dấu (.) và không dùng dấu nào để
ngăn cách nhóm 3 chữ số đứng liền
nhau.
VD: 67 234,23 -> 67234.23
GV: Hãy biểu diễn xâu: HOC
HS: Trả lời (dò vào bảng mã)
01001000 01001111 01000011
GV: Tại sao gọi là ảnh kỹ thuật số?
HS: Trả lời.
V. Củng cố
-Thông tin và đơn vị đo thông tin
-Cách biểu diễn thông tin
-Loại thông tin số và phi số.
VI. Câu hỏi trắc nghiệm
- Các bài tập cuối bài học.
Câu 1: Chọn phơng án ghép đúng: 1MB=
a.1024Kb b.1240byte c.1204 byte d.1402Kb
Câu 2: Biểu diễn số (010
2
) nào sau đây là đúng?
a. 0x2
3
+1x2
2
+0x2
1

+1x2
0
=5
10
b. 1x2
3
+0x2
2
+1x2
1
+0x2
0
=10
10
b. 0x2-
3
+1x2-
2
+0x2-
1
+1x2
0
=5/4
10
d. 1x2-
3
+0x2-
2
+1x2-
1

+0x2
0
=5/8
10
Câu 3: Số 30
10
đợc biểu diễn ở hệ cơ số 2 là:
a. 11011 b. 10110 c. 11110 d. 10011
-----------------------------------
Ngày soạn: 27/08/2008
Tiết CT : 04
Bài tập và thực hành 1
I Mục đích, yêu cầu:
a. Kiến thức:
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

10
Giáo án: Tin học 10
- Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá kí tự, số nguyên
- Viết đợc số thực dới dạng dấu phẩy động.
b. Kĩ năng:
- Biết đợc cách mã hoá của máy tính
- Biết biểu diễn các hệ đếm cơ số 10,2,16
c. Giáo dục t tởng:
- Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu
- Hứng thú học tập hơn.
II. ổn định tổ chức lớp:
- Nắm sĩ số:

- ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Hệ đếm cơ số 10,2,16 sử dụng các ký hiệu nào
- Cách biểu diễn của hệ nhị phân. Biểu diễn số 101
2
IV. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề: Bài trớc ta đã học về tin học và máy tính, mã hoá thông tin, biểu diễn số
nguyên và số thực. Hôm nay ta sẽ đi vào giải một số bài tập cụ thể.
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
1. Tin học, máy tính.
Đáp án của câu a1:
C và D
Đáp án của câu a2:
B
GV: Hãy cho biết tin học là gì:
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Em hãy cho biết 1GB= bao nhiêu
MB.
HS: Trả lời xong làm bài tập a2.
GV: Đổi 1GB=?byte
HS: lên bảng làm.
Bài tập a3 trang 16 GV: Hôm trớc ta đã học cách mã hoá
thông tin. Ta đã mã hoá tính trạng
sáng tối của bóng đèn, bây giờ ta làm
tơng tự nh thế.
GV: Gọi một số em lên bảng làm.
Nhận xét kết quả.
2. Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá
và giải mã.
GV: Thông tin đa vào máy tính đợc

mã hoá nh thế nào.
HS: Trả lời tạ chỗ.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

11
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
GV: ở phía sau sách có bảng mã
ASCII ta dựa vào đó để mã hoá và giãi
mã.
GV: Cho 2 hs lên giải 2 bài b1 và b2
trang 16 SGK. Sau đó đa ra các vd
khác để các em thực hiện giải mã.
3. Biểu diễn thông tin trong máy.
B1: Chuyễn 111 ở hệ cơ số 2 sang hệ cơ
số 10
B2: Chuyễn 1AE ở hệ cơ số 16 sang hệ
cơ số 10
GV:Gọi 2 hs lên bảng làm
Hd:
111
2
=1*2
2
+1*2
1
+1*2
0
=7

1AE
16
=1*16
2
+10*16
1
+14*16
0
=376
256 + 106 + 14 =376
HS: Làm bài tập c1,c2 trang 16 trong
SGK
V. Củng cố:
- Nhận xét hiệu quả của tiết làm bài tập.
- Rút kinh nghiệm.
- Các em phải nắm kĩ cách sử dụng bảng mã ASCII để giải mã.
- Nắm chắc cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
VI. Dặn dò Về nhà:
- Đọc bài đọc thêm trang 17
- Xem bài 3 trang 19 để chuẩn bị cho tiết học sau.
------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

12
Giáo án: Tin học 10
Ngày soạn: 02/09/2008
Tiết CT : 05-06-07
Đ3 Giới thiệu về máy tính
I Mục đích, yêu cầu:

a. Kiến thức:
- Biết đợc chức năng các thiết bị chính của máy tính
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann.
b. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc các bộ phận của máy tính.
c. Giáo dục t tởng:
- Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu
- Hứng thú học tập hơn.
II. ổn định tổ chức lớp:
- Nắm sĩ số:
- ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Thông tin là gì? Kể tên các đơn vị đo thông tin.
- Nêu khái niệm mã hoá thông tin, hãy biến đổi:
- 23
10
-> Cơ số 2
- 1101001
2
-> Cơ số 10.
IV. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề: Tiến trớc ta đã học về thông tin và mã hoá thông tin. Hôm nay tã sẽ tiếp
tục tìm hiểu về các thành phần của máy tính qua bài Giới thiệu về máy tính
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
Đ3 giới thiệu về máy tính
1. Khái niệm về hệ thông tin học
-Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
-Phần cứng
-Phần mềm
-Sự quản lý điều khiển của con ngời.

GV: Hãy cho biết trong máy tính có
những thiết bị nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
GV: cho hs khác bổ sung.
GV: Thống kê các thành phần trong
máy tính.
-Giải thích Phần cứng, phần mềm, sự
quản lý của con ngời.
GV: Theo các em trong 3 thành phần
thì thành phần nao quan trong nhất.
HS: Trả lời
GV: Nói chung 3 thành phần thì phần
nào cũng quan trọng, nhng phần thứ 3
là quan trọng nhất bởi ví nếu không có
sự điều khiển của con ngời thì những
phần đó trở nên vô dụng.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

13
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
* Hệ thống tin học là phơng tiện dựa
trên máy tính dùng để thực hiện các
loại thao tác nh: Nhận thông tin, xử lí
thông tin, lu trữ thông tin, đa TT ra.
-Đa ra khái niệm
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính:
* Gồm các bộ phận chính sau:
-Bộ xử lí trung tâm (CPU: Central

Processing Unit)
-Bộ nhớ trong (Main Memory)
-Bộ nhớ ngoài (Sencondary Memory)
-Thiết bị vào (Input Divice)
-Thiết bị ra (Output Divice)
GV: Theo các em máy tính gồm bao
bộ phận.
HS: Trả lời.
GV: gọi hs bổ sung và ghi lại những
bộ phận đó. Nhận xét và đa ra 4 bộ
phận chính. (Bộ xử lí trung tâm, bộ
nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị vào,
ra)
GV: Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
HS: Thảo luận về các chức năng của
từng bộ phận.
GV: Gọi một số em đa ra ý kiến của
mình.
- Nhận xét, để biết rõ hơn ta se lần l-
ợt tìm hiểu từng bộ phận của nó.
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU):
(Central Processing Unit)
-Là phần quan trọng trong máy tính, đó
là thiết bị thực hiện chơng trình. Vùng
nhớ đặc biệt của CPU sử dụng để lu trữ
tạm thời các lệnh và dữ liệu đang đợc xử
lý.
GV: CPU gồm 2 bộ phận chính
-Bộ điều khiển CU (Control Unit) điều
khiển các thiết bị khác làm việc.

-Bộ số học/logic ALU
(Arithmetic/Logic Unit) thực hiện các
phép toán số học logic.
-Ngoài 2 bộ phận chính trên CPU còn
có thanh ghi và bộ nhớ truy cập
nhanh.
4. Bộ nhớ trong
-Bộ nhớ trong dùng để lu trữ chơng trình
và dữ liệu đang đợc xử lý.
-Gồm 2 phần:
-ROM và RAM
GV: giải thích chức năng của ROM và
RAM
-ROM (Read Only Memory) là bộ
nhớ chỉ đọc, chứa CT hệ thống, thực
hiện và kiểm tra máy và tạo sự dao
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

14
Bộ nhớ ngoài
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển
Bộ số học/logic
Bộ nhớ trong
Thiết bị
vào
Thiết bị ra
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG

diện ban đầu của máy với các CT.
-RAM (Random Acess Memory) Bộ
nhớ truy cập ngẫu nhiên, dùng để nhớ
các thông tin trong quá trình máy làm
việc, khi mất điện dl sể mất.
5. Bộ nhớ ngoài
-Bộ nhớ ngoài dùng để lu trữ thông tin
lâu dài.
-Bộ nhớ ngoài của máy tính thờng là đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị Flash.
GV: Đa ra các loại bộ nhớ ngoài để
học sinh quan sát,
-Các thông số về dung lợng của bộ
nhớ ngoài. Nói rõ cấu tạo của nó.


GV: Hãy so sánh bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài.
HS: Trả lời.
6. Thiết bị vào:
-Thiết bị vào dùng để đa thông tin vào
máy tính.
-Có nhiều loại thiết bị vào nh bản phím,
chuột, máy quét, micro webcam...
a. Bàn phím (Keyboard):
-Các phím đợc chia làm 2 nhom cơ bản.
b. Chuột (Mouse)
-Chuột có 3 nút: Nút trái, nút phải và nút
giữa.
c. Máy quét: (Scanner)

-Máy quét dùng để đa hình ảnh vào máy
tính.
d. Webcam:
-Là camera kỹ thuật số dùng để thu và
truyền trực tuyến.
GV: Khi gõ các phím ký tự thị nó hiển
thị lên màn hình. Còn các phím chức
năng dùng để ngầm định cho một số
chức năng nào đó.
-Giải thích chức năng của các nút của
chuột.
GV: Có nhiều phần mềm dùng để
chỉnh sửa văn bản.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

15
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
7. Thiết bị ra (Output device):
Thiết bị ra dùng để đa dữ liệu ra từ máy
tính.
-Nh màn hình, máy in, máy chiếu,loa-tai
nghe, môđem.
a. Màn hình (monitor)
-Có thể xem màn hình là tập hợp các
điểm ảnh (Pixel).
-Độ phân giải, chế độ màu.
b. Máy in (Print):
-Dùng để đa TT ra giấy.

c. Máy chiếu (Projector)
-Đa nội dung màn hình ra màn ảnh
rộng.
d. Loa và tai nghe (Speaker and
Headphone)
e. Môđem (Modem):
-Dùng để truyền thông giữa các hệ
thống máy tính.

GV: Tại sao ngời ta nói màn hình có
độ phân giải là 640 x 480.
HS: Trả lời
GV: Giải thích: có 480 dòng và mỗi
dòng có 640 điểm ảnh.
GV: Em hãy kể một số loại máy in mà
em biết.
HS: Trả lời.
GV: Nói rõ hơn về chức năng của nó.
8. Hoạt động của máy tính.
-Chơng trình là một dãy lệnh, thông tin
của mỗi lệnh gốm:
- Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
-Mã của lệnh thao tác cần thực hiện.
-Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
GV: Các em xem các nguyên lý lu trữ
chơng trình, truy cập theo địa chỉ,
phôn Nôi-man ở cuối bài.
* Ta xây dựng chơng trình sử dụng các
tấm bảng tơng tự nh ô nhớ, để thực hiện
các phép tính toán.

- (a+b)*(c+d)
-a,b,c,d là số cho trớc, * là dấu nhân.

* Nguyên lý điều khiển bằng chơng
trình: (Máy tính hoạt động theo chơng
GV: Để làm rõ nguyên lý Phôn Nôi-
Man ta xét ví dụ sau.
GV: Thông qua từng bớc ta thực hiện
ở trên và máy tính cũng hoạt động nh
vậy. Em em rút ra điều gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời tại chỗ
HD: Chơng trình là gồm các dãy lệnh
liên tiếp nhau và máy tính phải thực
hiện lần lợt từng lệnh 1.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

16
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

1
Đọc 8
Cộng 9
Ghi 12
Đọc 10
Cộng 11
Ghi 12
26
4
-10
5
Nhân 12
Dừng
12
1
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
trình)
- Tám bớc trên là một chơng trình. Vậy
ta nạp chơng trình đó vào bộ nhớ.
- Mỗi bảng ở trên tơng đơng với một ô
nhớ
-Mỗi lệnh chiếm 1 ô nhớ, có 8 lệnh
chiếm các ô nhớ từ 0-7
-Mỗi giá trị chiếm 1 ô nhớ, a,b,c,d
chiếm các ô nhớ từ 8-11
-Kết quả sẽ lu vào ô nhớ thứ 12
Nguyên lý Phôn Nây-Man:
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng ch-
ơng trình, lu trữ chơng trình và truy

cập theo địa chỉ thành một nguyên ly
chung gọi là Nguyên lý Phôn Nây-
Man
GV: Địa chỉ bộ nhớ đợc chia nh thế
nào. 1 ô nhớ = bao nhiêu byte?
HS: Trả lời tại chỗ.
1 ô nhớ = 1 byte
GV: Các số nh 26,4,-10,5 khi đa vào
máy tính thị nó đợc mã hoá nh thế
nào?
HS: Trả lời tại chỗ.
GV: Thông qua các thao tác trên ta
thấy khi máy tính truy cập để lấy dữ
liệu thì phải truy cập vào đâu.
HD: Thông qua địa chỉ nơi lu trữ dữ
liệu.
GV: Thông qua 3 nguyên lý trên ta
phát biểu nguyên lý Phôn Nây-Man
một cách đầy đủ nh sau:
V. Củng cố:
+ Các thành phần của hệ thống tin học
- Phần cứng. - Phần mềm
- Sự quản lý và điều khiển của con ngời.
+ Các thành phần chính của máy tính.
- Bộ xử lý trung tâm
- Bộ nhớ trong
- Bộ nhớ ngoài.
- Thiết bị vào.
- Thiết bị ra.
VI. Bài tập về nhà

- Xem bài cũ.
- Làm các câu hỏi cuối bài.
-------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

17
Giáo án: Tin học 10
Ngày soạn: 10/9/2008
Tiết CT : 08-09
bài tập và thực hành 2
I Mục đích, yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Làm quen với máy tính
- Sử dụng bàn phím.
- Sử dụng chuột.
b. Kĩ năng:
- Quan sát và nhận biết đợc các bộ phận chính của máy tính.
- Thao tác với chuột và bàn phím.
- Nhận thức đợc máy tính thiết kế thân thiện với con ngời.
c. Giáo dục t tởng:
- Giúp cho học sinh khái niệm về máy tính.
- Giúp cho các em tìm tòi khám phá, hứng thú học tập hơn.
II. ổn định tổ chức lớp:
- Nắm sĩ số:
- ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ sơ đồ máy tính.
- So sánh bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- So sánh thiết bị vào và thiết bị ra, lấy một số ví dụ.

IV. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề:
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
bài tập và thực hành
1. Làm quen với máy tính
-Giới thiệu các thiết bị của máy tính
- ổ đĩa
- Bàn phím
- Màn hình
- Máy in
- Nguồn điện
- Cáp nối
- Cổng
- Cách bật tắt một số thiết bị nh máy
tính, màn hình, máy in.
Cách khởi động máy.
2. Sử dụng bàn phím
- Phân biệt các nhóm phím
- Phân biệt việc gõ một phím và
gõ tổ hợp phím bằng cách
GV: Nhắc lại các thiết bị của máy
tính.
HS: Trả lời
GV: Bàn phím có mấy nhóm/
HS: Trả lời.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

18
Giáo án: Tin học 10

Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
nhấn giữ phím.
- Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn.
3.Sử dụng chuột
- Di chuyển chuột: Thay đổi vị
trí của chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: Nhấn chuột trái
rồi thả ngón tay.
- Nháy đúp chuột: Nháy chuột
nhanh 2 lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái của chuột, di chuyển
con trỏ chuột đến vị trí cần
thiết.
GV: Chuột có mấy nút.
HS: Trả lời.
V. Củng cố:
- Nhận xét buổi thực hành.
VI. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trang 28
- Đọc bài đọc thêm.
-------------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

19
Giáo án: Tin học 10
Ngày soạn: 18/09/2008
Tiết CT :10-11-12-13-14
Đ4 bài toán và thuật toán

I. Mục đích, yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bớc.
b. Kĩ năng:
- Xây dựng đợc thuật toán, giải các bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt
kê các bớc.
c. Giáo dục t tởng:
- Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu
- Giúp cho các em có phơng pháp học tập hơn, hứng thú học tập hơn.
II. ổn định tổ chức lớp:
- Nắm sĩ số:
- ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học.
III. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết khái niệm về chơng trình.
- Em hãy trình bày cụ thể các bộ nhớ mà em đã đợc học.
IV. Nội dung bài mới:
* Đặt vấn đề: Để viết đợc 1 chơng trình ta cần phải biết đợc thế nào là bài toán và thuật
toán. Hôm nay ta học bài Bài toán và thuật toán
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
Đ4 bài toán và thuật toán
1. Bài toán:
-Khái niệm: Bài toán mà con ngời cần
máy tính thực hiện.
VD: Giải pt, quản lý thông tin về học
sinh....là bài toán.
GV: Nói về thuật toán thì ta cha biết,
nhng nói về bài toán trong toán học
thì ta đã biết rõ.
- Hãy cho biết k/n về bài toán.

HS: Trả lời tại chỗ.
GV: Trong toán học ta nhắc nhiều đến
k/n bài toán và ta hiểu đó là những
việc mã con ngời cần phải thực hiện
sau cho từ những dữ kiện đã có phải
tìm ra hay chứng minh 1 kết quả nào
đó. Vậy k/n bài toán trong tin học có
gì khác không?
GV: Trong nhà trờng có chơng trình
quản lý HS, nếu ta yêu cầu đa ra các
học sinh có điểm TBM là 9 đó là bài
toán. Hay đa ra danh sách của những
học sinh là con thơng binh đó cũng là
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

20
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
-Các yếu tố: Khi máy tính giải 1 bài
toán cần quan tâm 2 yếu tố:
+Input: (Thông tin đa vào máy tính)
+Output (Thông tin muốn lấy từ máy)
bài toán.
GV: hãy đa ra vd về bài toán trong tin
học.
HS Trả lời tại chỗ
GV: Để giải một bài toán việc đầu tiên
là gì?
HS: Trả lời: Xác định dữ kiện đã cho

và cái cần tìm là gì?
GV: Dữ kiện đã cho ở đây là Input, cái
cần tìm ở đay là Output
VD1: Hãy xác định Input và Output của
bài toán tìm UCLN của 2 số M,N
GV: Ghi vd lên bảng cho hs lên xác
định Input và Output.
HD: Input: M,N là 2 số nguyên dơng.
Output: UCLN(M,N)
VD2: Cho biết Input và Output của bài
toán giải phơng trình bậc hai:
ax
2
+bx+c=0
GV: Để giải pt b2 thì ta đã có những
dữ kiện gì? Và cần tìm gì?
HS: Lên bảng viết ra Input và Output
HD: Input: a,b,c là các số thực
Output: Nghiệm x của pt.
VD3: Kiểm tra n có phải là số nguyên tố
không.
HD:
Input: n là số nguyên.
Output: cầu thông báo n là số nguyên
tố hoặc không là số nguyên tố.
VD4: Xác định Input và Output của bài
toán xếp loại hs
HD: Để xếp loại hs ta cần cái gì?
HS: viết ra Input và Output
2. Thuật toán

-Khái niệm thuật toán: Là một dãy hữu
hạn các thao tác đợc sắp xếp theo một
trình tự xác định sao cho sau khi thực
hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài
toán này ta nhận đợc Output cần tìm.
-Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải
một bài toán.
VD: Thuật toán tìm UCLN của 2 số
M,N
+Input: M,N
GV: (Đặt vấn đề) Muốn cho cho máy
tính đa ra đợc Output từ Input đã cho
thì cần phải có chơng trình, mà muốn
viết đợc chơng trình thì cần phải có
thuật toán.
- Vậy thuật toán là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
GV: Đa ra k/n thuật toán. Giải thích
thêm k/n nh: Dãy hữu hạn các lệnh,
sắp xếp theo một trình tự nhất định.
GV: Đa ra vd tìm UCLN của 2 số
M,N. Xác định Input và Output của
bài toán.
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

21
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
+Output: UCLN(M,N)

B1: Nhập M,N
B2: Nếu M=N thì UCLN = M
B3: Nếu M>N thì M=M-N quay lại B2
B4: Thay N=N-M rồi quay lại B2
B5 Gán UCLN là M. Kết thúc.
* Các hình dùng để thể hiện sơ đồ khối.
Thể hiện thao tác nhập xuất dữ
liệu.
Thể hiện các phép tính toán.
Thể hiện thao tác so sánh
Quy định trình tự thực hiện các
thao tác.
HS: Trả lời tại chỗ.
GV: Lấy ví dụ cụ thể:
Tìm UCLN của 2 số 12 và 8
B1: Đa vào giá trị của M,N.
M=12,N=8
B2: M=12-8=4, N=8 -> N>M
B4: M=4, N=8-4=4, -> M=N
B5: Kết quả: UCLN(M,N)=4
GV: Cùng hs kết hợp làm bài trên. Sau
đó Gv ghi thuật toán lên bảng.
GV: Cách viết thuật toán nh ở trên gọi
là cách viết liệt kê, ngoài ra còn có
cách làm khác đó là dùng sơ đồ khối.
GV: Dựa vào thuật toán trên và các
hình trên. Hãy thể hiện thuật toán theo
sơ đồ khối.
HS: Suy nghĩ nếu có thể cho học sinh
lên vẽ.

GV: Vẽ sơ đồ thuật toán hoặc điều
chỉnh sửa chữa.
GV: Xoá các ghi chú Đ, S
HS: Lên bảng ghi lại những ghi chú
đó. Trình bài lại thuật toán bằng lời.
GV: Đa ra ví dụ tìm Min hoặc Max để
cho học sinh tự làm.
3. Một số ví dụ về thuật toán.
VD1: Kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dơng.
* Xác định bài toán:
-Input: N là một số nguyên dơng
b.Sơ đồ khối
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

22
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
-Output: N là số nguyên tố hoặc không
nguyên tố
* ý tởng: Một số nguyên dơng N là số
nguyên tố nếu nó có đúng 2 ớc số khác
nhau là 1 và chính nó.
-Nếu N=1 thì N Không là số nguyên tố.
-Nếu 1<N<4 thì N là số nguyên tố.
-Nếu N>=4 và không có ớc số trong
phạm vi từ 2 đến phần nguyên của căn
bậc 2 của N thì N là số nguyên tố.
-Từ đó ta có thuật toán nh sau.

* Thuật toán:
a. Liệt kê:
B1: Nhập số nguyên dơng N
B2: Nếu N= 1 thì thông báo N không là
số nguyên tố;
B3: Nếu N<4 thì thông báo N là nguyên
tố rồi kết thúc;
B4:i 2;
B5: Nếu
(*)
i [ N]>
thì thông báo N là số
nguyên tố rồi kết thúc;
B6: Nếu N chia hết cho i thì thông báo
N không là số nguyên tố rồi kết thúc;
B7: i i+1 rồi quay lại B5
Với N=29 (căn bậc 2 của 29 =5)
i 2 3 4 5
N/i 29/2 29/3 29/4 29/5
?chia K K K K
hết
N là số nguyên tố
-Lấy vdụ N=45 (căn bậc 2 của 45 =6)
VD2: Bài toán sắp xếp.
* Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
(Exchange Sort)
-Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2

,...,
a
N
. Cần sắp xếp các hạng số để dãy A
trở thành dãy không giảm.
* Xác định bài toán:
-Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2
,...,
a
N
.
-Output: Là dãy A đợc sắp tăng dần.
* ý tởng:Với mỗi cặp số hạng đứng liền
kề trong dãy, nếu số đứng trớc lớn hơn
số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Việc
đó đợc lặp lại, cho đến khi mỗi số đứng
trớc nhỏ hơn số đứng sau.
b. Sơ đồ khối
Ghi chú: M=N, giảm M cho đến khi
M<2. i chạy từ 0 đến M+1
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

23
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
*Thuật toán:

a.Cách liệt kê:
B1: Nhập N, các số hạng a
1
,a
2
,..., a
N
.
B2: MN
B3: nếu m<2 thì đa ra dãy A đã đợc sắp
xếp rồi kết thúc.
B4: MM-1,i0;
B5: ii+1;
B6: Nếu i>M thì quay lại bớc 3
B7: Nếu a
i
>a
i+1
thì tráo đổi a
i
và a
i+1
cho
nhau.
B8: Quay lại B5.
VD3: Bài toán tìm kiếm:
- Cho dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
,a

2
,..., a
N
.và 1 số k. Cần biết có
hay không chỉ số i (1<=i<=N) mà a
i
=k.
Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
*Thuật toán tìm kiếm tuần tự
(Sequential seasch)
*Xác định bài toán:
-Input: Dãy A gồm N số nguyên khác
nhau a
1
,a
2
,..., a
N
.và 1 số k.
-Output: Chỉ số i (1<=i<=N) mà a
i
=k.
Hoặc thông báo không có số hạng nào
của dãy A có giá trị băng k.
*ý tởng: Tìm kiếm tuần tự đợc thực hiện
một cách tự nhiên. Lần lợt từ số hạng
thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang
xét với khoá cho đến khi hoặc gặp 1 số
hạng bằng khoá hoặc dãy đang xét hết.
Và không có gí trị nào bằng khoá.

*Thuật toán:
a. Cách liệt kê:
B1: Nhập N các số hạng a
1
,a
2
,..., a
N
.và 1
số k;
B2: i1;
B3: Nếu a
i
=k thì thông báo chỉ số i, rồi
kết thúc;
Ghi chú: Trong thuật toán trên, i là
biến chỉ số và nhận giá trị nguyên lần
lợt từ 1 đến N+1
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

24
Giáo án: Tin học 10
Nội dung Hoạt động của GV và HS TG
B4: ii+1;
B5: Nếu i>N thì thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết
thúc;
B6: Quay lại bớc 3;
*Thuật toán tìm kiếm nhị phân

(Binary Search)
*Xác định bài toán:
-Input: Dãy A là dãy tăng gồm N số
nguyên khác nhau a
1
,a
2
,..., a
N
, và một số
nguyên k.
-Output: Chỉ số i mà a
i
=k hoặc thông
báo không có số hạng nào của dãy A có
gí trị bằng k.
* ý tởng: Sử dụng tính chất dãy A là dãy
tăng, ta cần thu hẹp nhanh phạm vi tìm
kiếm sau mỗi lần so sánh khoá với số
hạng đợc chọn. Để làm điều đó, ta chọn
số hạng a
giữa
ở giữa dãy để so sánh với k,
trong đó giữa=
2
1
+
N
;
Khi đó, chỉ xảy ra 1 trong 3 trờng hợp

sau:
-Nếu a
giữa
=k thì giữa là chỉ số cần tìm,
việc tìm kiếm kết thúc.
- Nếu a
giữa
>k thì do dãy A là dãy đợc sắp
xếp nên việc tìm kiếm tiếp theo chỉ xét
trên dãy a
1
,a
2
,..., a
giữa 1
(Phạm vi tìm
kiếm mới bằng khoảng một nữa phạm vi
tìm kiếm trớc đó).
Nếu a
giữa
<k thì thức hiện tìm kiếm trên
dãy a
giữa +1
... a
N
Quá trình trên sẽ lặp lại một số lần cho
đế khi hoặc đã tìm thấy khoá k trong
dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng
rỗng.
*thuật toán:

a. Cách liệt kê:
B1: Nhập N, các số hạng a
1
,a
2
,..., a
N

khoá k;
B2: Đầu1, Cuối N;
B3: Giữa






+
2
CuoiDau
;
Giáo viên: Nguyễn Đức Kỳ
Trang

25

×