Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp khai thác khoáng sản tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 123 trang )

MỤC LỤC
TÓM TẮT........................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ...................................................2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .............................................................. 3
3. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
CHƯƠNG 1 .....................................................................................................................5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................................ 5
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC .......5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước..................................................................5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 11
1.2. ĐỀ XUẤT BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ..................................................................15
1.3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...........................................................19
1.3.1. Đặc điểm tự nhiên .......................................................................................19
1.3.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .............................................................................23
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................................26
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................26
2.1. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU ........................................27
2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT ......................................................27
2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................27
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................29
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................29
3.1. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
DƯƠNG.....................................................................................................................29
3.1.1. Hiện trạng cấp phép thăm dò khoáng sản....................................................29
3.1.2. Hiện trạng cấp phép khai thác khoáng sản ..................................................29
3.1.3. Hiện trạng khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp khai khoáng .........31
3.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NGHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG .....................................32


ii


3.2.1. Tình hình thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng
sản của doanh nghiệp............................................................................................. 33
3.2.2. Tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ cộng đồng của doanh nghiệp ...43
3.2.3. Tình hình thực hiện các chính sách đối với người lao động của doanh nghiệp
............................................................................................................................... 47
3.2.4. Kết luận .......................................................................................................50
3.3. GIẢI PHÁP.........................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................57
KẾT LUẬN ...............................................................................................................57
KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 59
PHỤ LỤC ......................................................................................................................60

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BD

: Bình Dương

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa-hiện đại hóa

CP


: Cổ phần

CSR

: Corporate Social Responsibility

Cty

: Công ty

Cxd

: Cát xây dựng

ĐN

: Đồng Nai

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

Đxd

: Đá xây dựng

GPKT

: Giấy phép khai thác


HTX

: Hợp tác xã

KAD

: Không áp dụng

KS

: Khoáng sản

KS&XD

: Khoáng sản và xây dựng

LHQ

: Liên Hợp Quốc

MTV

: Một thành viên

Sgn

: Sét gạch ngói

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

VLN

: Vật liệu nổ

VLXD

: Vật liệu xây dựng

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TNXH của doanh nghiệp theo EU (2010) .....5
Bảng 1.2. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TNXH của doanh nghiệp theo Tarhan Okan và
nnk (2015)........................................................................................................................7
Bảng 1.3. Bộ tiêu chí theo Clarissa Lins và Elizabeth Horwitz (2007) ..........................9
Bảng 1.4. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp than Việt Nam .............12
Bảng 1.5. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp khai thác
khoáng sản .....................................................................................................................16
Bảng 1.6. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương theo giá hiện hành ...............24
Bảng 3.1. Bảng thống kê hoạt động cấp phép khai thác khoáng sản đến cuối năm 2015
.......................................................................................................................................30
Bảng 3.2. Mức độ thực hiện cấp phép khai thác so với thăm dò ..................................30
Bảng 3.3. Danh sách các công ty khảo sát theo 2 chủ đề môi trường và cộng đồng ....32
Bảng 3.4. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung sử dụng
tài nguyên và năng lượng hiệu quả ................................................................................34
Bảng 3.5. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung giảm
thiểu ô nhiễm môi trường khí thải, tiếng ồn, rung động................................................35

Bảng 3.6. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung giảm
thiểu ô nhiễm môi trường nước .....................................................................................39
Bảng 3.7. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của các doanh nghiệp về nội dung giảm
thiểu tác động đến môi trường đất, cảnh quan và đa dạng sinh học.............................. 41
Bảng 3.8. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung giảm
thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn ....................................................................42
Bảng 3.9. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung thực
hiện các quy định về bảo vệ môi trường .......................................................................43
Bảng 3.10. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung hỗ trợ
cơ sở hạ tầng ..................................................................................................................44
Bảng 3.11. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung hỗ trợ
tài chính .........................................................................................................................45
Bảng 3.12. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung thực
hiện các chương trình cho cộng đồng ............................................................................47
v


Bảng 3.13. Danh sách các doanh nghiệp khảo sát theo chủ đề người lao động ............48
Bảng 3.14. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung nâng
cao kỹ năng chuyên môn cho người lao động và bình đẳng giới ..................................48
Bảng 3.15. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung sự tham
gia của người lao động trong các quyết định của công ty .............................................49
Bảng 3.16. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung khám
sức khỏe, an toàn lao động ............................................................................................ 50
Bảng 3.17. Bảng điểm đánh giá mức độ thực hiện của doanh nghiệp về nội dung cân đối
giữa công việc và cuộc sống cá nhân ............................................................................50
Bảng 3.18. Tổng điểm thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp .................54

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí địa lý tỉnh Bình Dương ........................................................................19
Hình 2.1. Sơ đồ phương pháp nghiên cứu .....................................................................26
Hình 3.1. Ô nhiễm bụi khi không lắp đặt hệ thống phun sương tại mỏ Tân Mỹ A ......37
Hình 3.2. Một số hình ảnh thực địa ở mỏ Sgn Long Nguyên của Becamex .................38
Hình 3.3.Biểu đồ thể hiện tổng điểm thực hiện của 14 doanh nghiệp về môi trường...51
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện tổng điểm thực hiện của 14 doanh nghiệp về cộng đồng ...52
Hình 3.5. Biểu đồ thể hiện tổng điểm thực hiện của 3 doanh nghiệp về người lao động
.......................................................................................................................................53

vii


TÓM TẮT
Bình Dương là tỉnh có tiềm năng lớn về khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường, cùng với quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa nguồn khoáng sản vật liệu xây
dựng của tỉnh đã cung cấp một phần không nhỏ trong công cuộc đổi mới cơ sở hạ tầng,
nâng cao giá trị bộ mặt đô thị không những chỉ riêng trong tỉnh mà còn cung cấp cho
các vùng lân cận, từng bước trở thành trung tâm phát triển của vùng Đông Nam Bộ.
Các hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương có đóng góp
to lớn vào sự nghiệp phát triển của tỉnh về kinh tế, nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro đến
môi trường và xã hội. Chính vì vậy, các doanh nghiệp khai khoáng phải chia sẻ những
lợi ích đó để ngăn chặn, hạn chế hoặc giảm thiểu các mối nguy tiềm ẩn ảnh hưởng đến
cộng đồng, xã hội hay chính là thực hiện trách nhiệm xã hội với cộng đồng.
Trước tình hình đó, báo cáo tiến hành đánh giá tình hình thực hiện trách nhiệm
xã hội của các doanh nghiệp khai khoáng tỉnh Bình Dương theo các tiêu chí về trách
nhiệm xã hội có thể áp dụng trong lĩnh vực khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường và đề ra các giải pháp hoàn thiện các mặt còn hạn chế.


1


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Như trước đây, các doanh nghiệp chỉ nghĩ tới việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng
cao chất lượng hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Nhưng đến hiện nay,
tâm lý đó đã thay đổi, người tiêu dùng không chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm mà
còn quan tâm đến cách thức các công ty làm ra các sản phẩm đó, có thân thiện với môi
trường sinh thái, với cộng đồng, có nhân đạo và lành mạnh hay không (Cung và Đức,
2008), do vậy các doanh nghiệp đã chú ý hơn tới việc củng cố hình ảnh, nâng cao uy
tín, phát triển thương hiệu thông qua việc xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức kinh
doanh và đó là một giải pháp đang được áp dụng, bước đầu đem lại những hiệu quả tích
cực. Những hành động mà doanh nghiệp đã thực thực trong suốt quá trình xây dựng văn
hóa doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh chính là một phần quan trọng trong cách họ thể
hiện trách nhiệm xã hội của mình. Đã có nhiều nghiên cứu chỉ ra việc thực hiện trách
nhiệm xã hội đã mang lại những lợi ích đáng kể cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
giảm chi phí sản xuất, khẳng định thương hiệu trên thị trường và mang lại lợi nhuận cho
họ. Thực hiện trách nhiệm xã hội tốt còn tạo dựng nên uy tín lâu dài- điều mà bất kì
doanh nghiệp nào cũng muốn đạt được, được sự ủng hộ của cộng đồng, giúp cho doanh
nghiệp phát triển bền vững.
Cùng với nhịp độ phát triển của kinh tế toàn cầu, quá trình công nghiệp hóa- hiện
đại hóa của nước ta cũng đã gặt hái được những thành công nhất định. Kinh tế ngày
càng phát triển đòi hỏi kỹ thuật cơ sở hạ tầng ngày càng được nâng cấp và đầu tư, nhu
cầu sử dụng tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng cũng ngày một tăng trên từng
đoạn đường đổi mới.
Khoáng sản là tài nguyên chung của cả quốc gia, ngành khai thác khoáng sản bên
cạnh mang lại nhiều lợi ích về kinh tế, nhưng cũng không tránh khỏi việc gây ra các tác
động xấu đến môi trường và xã hội nếu không được quản lý hiệu quả. Các hoạt động
khai thác khoáng sản luôn tiềm ẩn những rủi ro không chỉ ảnh hưởng trực tiếp môi

trường mà còn tác động đến đời sống, sức khỏe của cộng đồng và người lao động: chịu
hệ lụy do khai thác làm ô nhiễm môi trường trong và sau quá trình khai thác, sinh kế
không ổn định do mất đất canh tác,…Như đã nói, khoáng sản là tài nguyên chung, ngành
công nghiệp khai khoáng mang lại nhiều lợi ích kinh tế cho các công ty khai thác, chính
2


vì vậy họ phải chia sẻ những lợi ích có được với cộng đồng và người lao động, chính là
phải thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR–Corporate Social Responsibility)
với cộng đồng.
Thế nhưng ở Việt Nam, vấn đề này khá xa lạ và chưa được quan tâm đúng mức.
Các doanh nghiệp khai khoáng tuy có nhiều tác động tiêu cực đến môi trường, cộng
đồng nhưng lại chưa đề cập nhiều đến CSR, chỉ có 8/55 doanh nghiệp khai khoáng có
chương trình nghiên cứu và thực hiện CSR có đăng tải thông tin trên trang web của họ
(Hương và Thủy, 2015).
Trong khi đó, Bình Dương là tỉnh có tiềm năng lớn về khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường, được nhiều doanh nghiệp khai thác đầu tư và hằng năm được
các cơ quan chức năng Bình Dương lập dự án quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản.
Thêm vào đó hiện nay, trách nhiệm xã hội là xu thế lớn mạnh trên thế giới, và trở thành
một yêu cầu cần thiết đối với các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập. Trách nhiệm
xã hội không chỉ là thước đo thành công giữa của các doanh nghiệp mà còn là công cụ
để doanh nghiệp thực hiện chiến lược phát triển bền vững. Thấy được tầm quan trọng
đó và bối cảnh khai thác khoáng sản ở Bình Dương nên vấn đề đánh giá tình hình thực
hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp khai khoáng tỉnh Bình Dương trở nên cần
thiết. Một mặt để có cái nhìn tổng quan về tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của
các doanh nghiệp, qua đó rút ra những mặt hạn chế để từ đó đề xuất nên các giải pháp
giúp các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện trách nhiệm xã hội, chung tay hướng tới
phát triển bền vững.
“Một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội là doanh nghiệp có những đóng góp để
đảm bảo sức khỏe cộng đồng, bảo tồn phát triển văn hóa bản địa, phát triển sinh kế ổn

định” (Hương và Thủy, 2015).
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đánh giá được tình hình thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp khai thác
khoáng sản ở khu vực phía Nam, nghiên cứu điển hình tại tỉnh Bình Dương.
3. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Nội dung nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu đề ra cần hoàn thành các nội dung như sau:
- Thu thập tài liệu về đặc điểm tự nhiên và kinh tế- xã hội khu vực nghiên cứu.
3


- Thu thập tài liệu về CSR, bộ tiêu chí đánh giá trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp khai thác khoáng sản.
- Thu thập số liệu điều tra của các doanh nghiệp khai khoáng ở Bình Dương về
việc thực hiện trách nhiệm xã hội do Liên đoàn bản đồ địa chất miền Nam thực hiện.
- Tiến hành khảo sát thực địa một số mỏ khai thác.
- Thống kê số liệu điều tra được thu thập, từ đó đánh giá tình hình thực hiện trách
nhiệm xã hội của doanh nghiệp khai thác khoáng sản ở tỉnh Bình Dương.
* Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là một số mỏ khai thác khoáng sản vật liệu xây
dựng thông thường (đá xây dựng, sét gạch ngói) ở tỉnh Bình Dương.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu
- Thu thập các tài liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực nghiên
cứu, qua đó đánh giá tầm quan trọng của việc thực hiện CSR với sự phát triển kinh tế
khu vực.
- Các số liệu điều tra về việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp
khai thác khoáng sản tại khu vực nghiên cứu.
* Phương pháp xử lý số liệu
- Số liệu sẽ được xử lý, thống kê theo các chủ đề, nội dung của bộ tiêu chí bằng

phần mềm Excel 2013.

4


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, khái niệm trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) không hề
mới, đã có nhiều công trình nghiên cứu về CSR và các công ty đã thực hiện CSR một
cách nghiêm túc và bài bản, việc thực hiện CSR không đơn thuần chỉ là tác động đến sự
phát triển hiện tại của doanh nghiệp mà còn là công cụ để hướng đến phát triển bền
vững. Chính vì vậy nhiều bộ tiêu chí khác nhau đã được nghiên cứu, đề xuất và được áp
dụng tùy vào mỗi quốc gia và lĩnh vực để đánh giá mức độ thực hiện CSR.
Điển hình như bộ tiêu chí của EU (2010) đã được áp dụng rộng rãi ở châu Âu.
Nội dung bộ tiêu chí cơ bản là bảng 26 câu hỏi thuộc 5 nhóm chính (Bảng 1.1). Các câu
hỏi được sử dụng để tiến hành khảo sát, lấy ý kiến với các mục trả lời: (1) Đã thực hiện,
(2) Không thực hiện, (3) Đã thực hiện một phần, (4) Không nhận thức được, (5) Đã nhận
thức nhưng không thực hiện.
Bảng 1.1. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TNXH của doanh nghiệp theo EU (2010)
Nhóm chính

Các vấn đề về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1. Công ty có khuyến khích công nhân viên phát triển các kỹ năng
và cơ hội nghề nghiệp (ví dụ: thông qua các quá trình đánh giá, kế
hoạch đào tạo…).
2. Công ty có chính sách giảm thiểu sự phân biệt đối xử với và giữa

Các chính

sách tại nơi
làm việc

những người lao động tại nơi làm việc.
3. Công ty có thường tạo điều kiện cho nhân viên tham gia bàn thảo
các vấn đề quan trọng của công ty.
4. Công ty có chính sách bảo vệ sức khỏe, sự an toàn và quyền lợi
khác của người lao động tại nơi làm việc.
5. Công ty có tạo điều kiện cho người lao động cân bằng giữa công
việc với cuộc sống riêng tư (ví dụ: làm việc tại nhà, thời gian làm
việc linh hoạt…).

5


Các vấn đề về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Nhóm chính

6. Công ty có chính sách đảm bảo sự trung thực và công bằng trong
các hợp đồng với đối tác (nhà cung cấp, người mua hàng…).
7. Công ty có chính sách cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về sản
phẩm trên nhãn hiệu và đảm bảo dịch vụ sau bán hàng cho người
Các chính

mua.

sách về thị

8. Công ty có cam kết thanh toán đúng hạn các khoản phải trả cho


trường

đối tác.
9. Công ty có quy trình khiếu nại, giải quyết tranh chấp với khách
hàng, nhà cung ứng và các bên có liên quan khác.
10. Công ty có cùng phối hợp với các đối tác khác để giải quyết các
vụ tranh chấp liên đới.
11. Công ty có cố gắng giảm mức tiêu thụ năng lượng trong quá trình
sản xuất.
12. Công ty có cố gắng giảm thiểu và tái sử dụng rác thải trong quá
trình sản xuất.
13. Công ty có nỗ lực tránh gây ô nhiễm môi trường (khí thải độc

Các chính
sách về môi
trường

hại, nước thải, tiếng ồn).
14. Công ty có nỗ lực bảo vệ môi trường tự nhiên nơi hoạt động sản
xuất kinh doanh.
15. Công ty có tính đến các ảnh hưởng đối với môi trường khi thiết
kế và sản xuất sản phẩm mới (đánh giá mức tiêu thụ năng lượng, khả
năng tái sử dụng…).
16. Công ty có cung cấp thông tin đầy đủ liên quan đến yếu tố môi
trường trên nhãn hiệu sản phẩm và các bản thông tin cho khách hàng
và nhà cung ứng.
17. Công ty có thường xuyên tạo cơ hội đào tạo cho người dân địa

Các chính


phương trong khu vực hoạt động của công ty.

sách đối với

18. Công ty có thiết lập mối quan hệ mật thiết với chính quyền địa

cộng đồng

phương để cùng giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt
động.
6


Các vấn đề về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Nhóm chính

19. Công ty có ưu tiên mua nguyên liệu, hàng hóa khác từ các công
ty địa phương.
20. Công ty có khuyến khích nhân viên tham gia các hoạt động cộng
đồng.
21. Công ty có thường xuyên tài trợ cho các hoạt động và dự án của
cộng đồng (về y tế, giáo dục, giao thông công cộng…).
22. Công ty có xác định rõ những giá trị của doanh nghiệp và những
quy tắc ứng xử.
23. Công ty có truyền tải những giá trị của doanh nghiệp tới khách
hàng, đối tác kinh doanh, nhà cung cấp và các bên quan tâm khác (ví
Các giá trị
của công ty


dụ trong thuyết trình sale, tiếp thị,…).
24. Khách hàng có nhận thức được các giá trị và quy tắc ứng xử của
doanh nghiệp.
25. Các nhân viên có nhận thức được các giá trị và quy tắc ứng xử
của doanh nghiệp.
26. Công ty có đào tạo nhân viên về tầm quan trọng của các giá trị
và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp.
(Nguồn: EU, 2010)

Hay bộ tiêu chí của Tarhan Okan và nnk (2015) trong A Coporate Social
Responsibility Framework For Mining Sector Using Analytic Network Process được đề
xuất để đánh giá mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội (TNXH) của các doanh nghiệp
trong lĩnh vực khai thác khoáng sản ở Thổ Nhĩ Kỳ. Nội dung của bộ tiêu chí gồm 21
tiêu chí nằm trong 5 nhóm chính (Bảng 1.2).
Bảng 1.2. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện TNXH của doanh nghiệp theo
Tarhan Okan và nnk (2015)
Nhóm

Các vấn đề về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
1. Tạo việc làm và đầu tư cho con người.

Tiêu chí về
kinh tế

2. Đóng góp cho nền kinh tế thông qua việc trả thuế cho nhà nước.
3. Khuyến khích thị trường địa phương và ngăn chặn sự di dời dân cư.
4. Tạo ra lợi nhuận.
7



Các vấn đề về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Nhóm

5. Tuân theo báo cáo đánh giá tác động môi trường và các pháp luật có
liên quan.
Tiêu chí
về pháp lý

6. Tuân thủ luật an toàn lao động.
7. Không hoạt động với những công nhân không có bảo hiểm.
8. Liên hệ với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm
tra.
9. Không gây ra những tác động xấu đến các thành phần môi trường
không khí, nước, đất.

Tiêu chí về

10. Không gây ra những tác động tiêu cực về mặt xã hội.

môi trường

11. Không gây ra những tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
12. Giảm thiểu hết mức các tác động của xyanua, các nguyên tố khác,
các chất thải trong môi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
13. Các bản báo cáo phải mang tính xác thực và tiếp diễn.

Tiêu chí
về đạo đức


14. Thực hiện các yêu cầu về môi trường và xã hội nằm ngoài lĩnh vực
pháp lý.
15. Có sự tham gia của công đoàn lao động.
16. Quản trị công ty.
17. Hỗ trợ các dịch vụ xã hội địa phương.
18. Những lợi ích xã hội cho người lao động.

Tiêu chí
về từ thiện

19. Các hoạt động từ thiện cho xã hội.
20. Thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo và hỗ trợ doanh
nghiệp địa phương.
21. Giữ gìn bản sắc bản địa.
(Nguồn: Tarhan Okan và nk, 2015)

Một bộ tiêu chí khác được áp dụng ở Bra-xin để đánh giá mức độ phát triển bền
vững của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản. Thang đo đánh giá được thể hiện bằng
các vòng tròn khác màu, vòng tròn màu xanh cho thấy luôn thực hiện đầy đủ, vòng tròn
màu vàng cho biết chỉ mới thực hiện một phần, vòng tròn màu đỏ chỉ ra hoặc là hoạt
động không đạt yêu cầu hoặc là không đầy đủ thông tin để đánh giá và vòng tròn màu
xám chỉ ra rằng các công ty không áp dụng các chỉ tiêu đã đưa ra. Có 4 nhóm chỉ tiêu là
8


môi trường, xã hội, kinh tế và mức độ cai quản đất nước. Cụ thể hơn được thể hiện qua
(Bảng 1.3).
Bảng 1.3. Bộ tiêu chí theo Clarissa Lins và Elizabeth Horwitz (2007)
Lĩnh vực


Chủ đề

Các vấn đề
ISO 14000
Kế hoạch quản lý tài nguyên đất

Quản lý môi
Môi trường

trường, đa dạng
sinh học và
tài nguyên đất

Kế hoạch đa dạng sinh học
Phục hồi các vùng đất bị xáo trộn
Không khảo sát tại những nơi là Di sản văn hóa
thế giới
Cam kết có những tác động tích cực đến đất
Cách giải quyết biến đổi khí hậu
Quan trắc, xác định lượng CO2 phát thải

Biến đổi khí hậu

Cam kết giảm cường độ năng lượng
Chương trình tăng hiệu quả năng lượng
Đáp ứng mục tiêu cắt giảm khí thải
Chính sách bảo vệ nguồn nước

Quản lý

nguồn nước

Tái sử dụng nước
Quan trắc, xác định nước sử dụng
Giảm bớt việc sử dụng nước
Hội nghị về việc sử dụng nước

An toàn cho người
lao động và cộng
đồng

Chính sách an toàn bằng văn bản
Mục tiêu không tai nạn
Các tiêu chuẩn về sức khỏe
Sử dụng tiêu chuẩn AA1000AS
Cam kết với cộng đồng địa phương

Xã hội
Sự cam kết của
các bên liên quan

Cam kết với người dân bản địa
Cam kết với các tổ chức phi chính phủ có liên
quan
Cam kết với với người lao động
9


Lĩnh vực


Chủ đề

Các vấn đề
Cam kết với khách hàng
Cam kết với chính phủ
Cam kết với nhà thầu và nhà cung cấp
Cam kết với nhà đầu tư
Theo dõi các bên liên quan
Cơ chế giải quyết khiếu nại
Mục tiêu không có người lao động bị nhiễm trùng
Cung cấp việc kiểm tra mang tính tự nguyện

Làm giảm
HIV/AIDS

Cung cấp liệu pháp kháng vi rút
Đảm bảo tiếp cận phù hợp về chăm sóc y tế
Trả phí cho việc thử nghiệm các loại vắc xin HIV
mới
Các chương trình giáo dục về AIDS
Đánh giá tuổi thọ trước khi bắt đầu khai thác mỏ
Các chính sách về đóng cửa mỏ

Các chính sách về
chu kỳ của
mỏ khai thác

Các chính sách đối với việc tạo ra các đô thị mỏ
mới
Tham khảo ý kiến các bên có liên quan

Tái định cư dựa trên hướng dẫn quốc tế
Có tạo mối quan hệ tốt giữa lao động tại nơi khác
đến và lao động tại địa phương

Quyền con người

Không có chính sách buộc tội
Chính sách tự do đoàn thể
Chính sách đối với lao động trẻ em/lao động
cưỡng bức
Kế hoạch tạo ra thu nhập cộng đồng

Phát triển

Cải tiến các dịch vụ cộng đồng

cộng đồng

Phát triển cơ sở vật chất hạ tầng
Sử dụng lực lượng lao động địa phương
10


Lĩnh vực

Chủ đề

Các vấn đề
Chương trình đào tạo công nhân
Các sáng kiến giáo dục cộng đồng

Yêu cầu phát triển kinh tế môi trường cho các nhà

Cung cấp
chuỗi quản lý

cung cấp
Hướng dẫn cung cấp cho các nhà cung cấp
Lựa chọn các nhà cung cấp có hiệu suất cao
Báo cáo GRI G3

Sự rõ ràng và trách Thành viên của EITI
nhiệm giải trình

Tỷ lệ rõ ràng đạt 4/4 trong citigroup

Kinh tế và

Xuất bản các chính sách

sự cai quản

Được liệt kê có chỉ số DJSI
Các chỉ số hoạt

Được liệt kê có chỉ số FTSE4Good

động bên ngoài

Xếp hạng Golman Sachs ESG
Xếp hạng citigroup

ICMM
Cơ quan Hiệp ước toàn cầu của LHQ (UN Global

Lĩnh vực riêng
biệt/Hành động
toàn cầu

Compact)
Các nguyên tắc tự nguyện về an ninh và nhân
quyền
Tuyên ngôn quốc tế về nhân quyền của LHQ
Nguồn cấp vốn chủ động (Resource Endowment
Initiative)
(Nguồn: Clarissa Lins và Elizabeth Horwitz 2007)

1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Tình hình nghiên cứu về trách nhiệm xã hội trong nước có thể kể đến như bài viết
“Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: các vấn đề đặt ra hôm nay và giải pháp” của
PGS.TS. Nguyễn Đình Tài, Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương (2015) đã
phân tích vai trò của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đối với sự phát triển bền vững,
các lợi ích của doanh nghiệp khi thực hiện trách nhiệm xã hội. Đưa ra các vấn đề về

11


trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và nhà nước, đồng thời nêu ra các biện pháp nhằm
tăng cường trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Bài báo “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Một số vấn đề lý luận và yêu cầu
đổi mới trong quản lý nhà nước ở Việt Nam” của Nguyễn Đình Cung và Lưu Minh Đức
(2008) cũng đã trình bày thực trạng hoạt động CSR ở Việt Nam, nêu ra những vấn đề

còn tồn tại và đề xuất các giải pháp yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý của nhà nước về
CSR.
Hay bài báo “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong ngành dệt may- Trường
hợp Công ty cổ phần May Đáp Cầu” của Nguyễn Phương Mai (2013) đã sử dụng 21/26
câu hỏi trong bộ tiêu chí của EU (2010) để đánh giá mức độ thực hiện trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp dệt may. Kết quả khảo sát cho thấy công ty đã và đang thực hiện
nhiều vấn đề CSR ở các mức độ khác nhau. Một số vấn đề CSR liên quan đến nhà cung
ứng và khách hàng đã được công ty thực hiện một phần, song cũng có những vấn đề
công ty chỉ dừng lại ở mức độ nhận thức và lên kế hoạch để thực hiện, đặc biệt là những
vấn đề liên quan đến trách nhiệm về môi trường và trách nhiệm đối với người lao động.
Bên cạnh đó còn có nghiên cứu đề xuất mô hình và bộ chỉ tiêu nhằm hướng đến
phát triển bền vững cho ngành công nghiệp than ở Việt Nam của Nguyễn Minh Duệ và
Nguyễn Công Quang (2013). Tác giả đã đề xuất bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành
công nghiệp than Việt Nam gồm 3 nhóm chỉ tiêu chính đó là: chỉ tiêu phát triển bền
vững kinh tế (gồm 3 chủ đề chính với 10 chỉ tiêu), chỉ tiêu phát triển bền vững xã hội
(gồm 13 chỉ tiêu) và chỉ tiêu phát triển bền vững môi trường (gồm 8 chỉ tiêu). Nội dung
cụ thể các chỉ tiêu được thể hiện ở (Bảng 1.4).
Bảng 1.4. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp than Việt Nam
1. KINH TẾ (10 chỉ tiêu)
Chủ đề chính

Các chỉ tiêu

Phát triển sản ECC01: Trữ lượng mới thăm dò xác minh thêm trong kỳ.
xuất kinh doanh ECC02: Tỷ lệ tổn thất kỳ này so với kỳ trước.
than

ECC03: Tốc độ tăng hàng năm.
ECC04: Tỷ lệ tăng trưởng giá trị gia tăng OR lợi nhuận.
ECC05: Tỷ lệ doanh thu sản phẩm qua chế biến trên tổng sản

phẩm.
12


ECC06: Tỷ lệ doanh thu sản phẩm mới trên tổng doanh thu than
trong kỳ.
ECC07: Tỷ lệ than tính theo đầu người.
Phát triển sản ECC08: Tỷ lệ tổng doanh thu các sản phẩm đa ngành trên nền
xuất kinh doanh than/tổng doanh thu các sản phẩm trong chuỗi giá trị gia tăng trên
đa ngành trên nền than.
nền than
Phát triển sản ECC09: Mức sản lượng OR doanh thu sản phẩm than giảm trong
phẩm thay thế kỳ so với kỳ trước.
nguyên,

nhiên ECC10: Tỷ lệ giá trị sản phẩm mới thay thế than trên tổng giá trị

liệu than (điện, sản phẩm.
khí

sinh

học

năng lượng mới
tái tạo...)
2. XÃ HỘI (13 chỉ tiêu)
Chủ đề chính

Các chỉ tiêu


Đáp ứng nhu cầu SOC 01: Tỷ lệ sản lượng khai thác than đạt được so với nhu cầu
phát triển kinh tế của nền kinh tế đối với loại than đó.
xã hội - nhà nước SOC 02: Tốc độ gia tăng các khoản nộp ngân sách nhà nước (năm).
và địa phương

SOC 03: Tốc độ gia tăng các khoản nộp ngân sách nhà nước địa
phương.
SOC 04: Tỷ trọng GDP ngành than so với GDP cả nước.

Lao động, việc

SOC 05: Tốc độ gia tăng tổng số lao động làm việc hàng năm của

làm - PTVH -

toàn ngành than.

GD - y tế xoá đói nghèo

SOC 06: Tỷ lệ số lao động là người địa phương so với tổng lao
động toàn ngành than.
SOC 07: Tỷ lệ % chi phí cho giáo dục đào tạo phát triển nguồn
nhân lực năm nay so với năm trước.
SOC 08: Tỷ lệ % đóng góp cho phát triển hạ tầng ngành than.
SOC 09: Tỷ lệ % đóng góp cho phát triển văn hoá - y tế - xoá đói
giảm nghèo năm nay so với năm trước.
13



SOC 10: Tỷ lệ lao động có sức khoẻ tốt so với tổng số lao động.
SOC11: Tỷ lệ lao động nữ và cán bộ nữ trên tổng số lao động hoặc
cán bộ.
SOC12: Tỷ lệ hộ nghèo trong DN so với tổng số hộ CBCN viên.
SOC13: Tỷ lệ chi phí phúc lợi xã hội - y tế cho 1 lao động ngành
so với tổng số chi phí cho y tế năm trước.
3. MÔI TRƯỜNG (8 chỉ tiêu)
Chủ đề chính

Các chỉ tiêu

An toàn lao động ENC 01: Tỷ lệ % tai nạn năm sau so với năm trước.
Chất thải, phế ENC 02: Tỷ lệ giảm thiểu khối lượng chất thải phát sinh trong quá
thải
Các

trình sản xuất.
thông

số ENC 03: Tỷ lệ % tái chế, thu hồi sử dụng chất thải, phế thải với

môi trường

tổng khối lượng chất thải phát sinh trong kỳ.
ENC 04: Tỷ lệ % thông số môi trường đạt tiêu chuẩn trên tổng số
thông số môi trường.

Sản phẩm sạch

ENC 05: Tỷ lệ % giá trị sản phẩm sạch so với tổng giá trị sản phẩm

sản xuất.

Môi trường lao ENC 06: Tỷ lệ % doanh nghiệp (đơn vị) đạt tiêu chuẩn theo ISO
động an toàn-sức 14000 so với tổng số doanh nghiệp của ngành (của đơn vị).
khoẻ

ENC 07: Tỷ lệ % số lao động làm việc trong môi trường độc hại,
nguy hiểm so với tổng số lao động.
ENC 08: Tỷ lệ % số người lao động mắc bệnh nghề nghiệp so với
tổng số lao động.
(Nguồn: )
Trong lĩnh vực khai khoáng các nghiên cứu về CSR rất hạn chế, có thể kể đến

bài báo “Cần có cách tiếp cận mới đối với việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các
doanh nghiệp khai khoáng ở Việt Nam” của Hoàng Thị Thanh Hương và Hoàng Thị
Thanh Thủy (2015). Trong nghiên cứu này tác giả đã kết hợp sử dụng hai bộ tiêu chí
của Rodrigo E. and Kathleen (2013) và liên minh châu Âu (2010) để đánh giá mức độ
thực hiện CSR của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản ở Việt Nam, tập trung trong
2 lĩnh vực trách nhiệm đối với cộng đồng và trách nhiệm đối với người lao động. Kết
14


quả khảo sát cho thấy mặc dù các doanh nghiệp đã có những đóng góp cho cộng đồng
nhưng lại chưa thể hiện rõ chính sách thực hiện CSR và chưa mang tính đóng góp dài
hạn và bền vững. Với người lao động, các hoạt động hỗ trợ được thực hiện với nguồn
kinh phí từ lợi nhuận và quỹ phúc lợi, nếu so sánh với bộ tiêu chí của EU (2010) thì các
đóng góp nói trên là chưa thật sự đầy đủ. Nghiên cứu chỉ ra rằng các doanh nghiệp
khoáng sản cần đảm bảo cách tiếp cận Bộ ba cốt lõi (Triple Bottom Line) với ba nguyên
tắc hài hòa với cộng đồng, người lao động và thân thiện với môi trường sẽ đảm bảo hiệu
quả kinh doanh, không xảy ra các xung đột với cộng đồng và giảm thiểu tối đa các tác

động tiêu cực đối với môi trường và xã hội.
1.2. ĐỀ XUẤT BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Hoạt động khai thác khoáng sản là loại hình kinh tế mang lại nhiều lợi nhuận
nhưng cũng gây ra không ít thiệt hại đến chất lượng môi trường và đời sống con người
nếu không được xử lý hiệu quả. Việc thực hiện TNXH không chỉ là mang tính chất từ
thiện, tự phát mà nó cần phải trở thành nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, phải được thực
hiện một cách lâu dài, bền vững và có kế hoạch. Chính vì vậy để đánh giá tình hình thực
hiện TNXH của các doanh nghiệp khai thác khoáng sản cần đề xuất nên bộ tiêu chí gồm
các chỉ tiêu có nội dung về CSR. Các chỉ tiêu được đề xuất tập trung trong 3 lĩnh vực
được nhiều sự quan tâm của xã hội đó là bảo vệ môi trường, các chính sách hỗ trợ cộng
đồng và trách nhiệm đối với người lao động (Bảng 1.5).
- Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường được đề xuất dựa trên những đặc điểm khai
thác và chế biến của loại hình khoáng sản làm vật liệu xây dựng và phiếu thông tin của
Liên đoàn bản đồ địa chất miền Nam (Liên đoàn) điều tra tại các doanh nghiệp khai
khoáng tỉnh Bình Dương.
- Các chỉ tiêu về chính sách hỗ trợ cộng đồng và trách nhiệm đối với người lao
động là sự kết hợp giữa bộ tiêu chí của EU (2010) và thừa kế phiếu thông tin do Liên
đoàn tổ chức khảo sát nhằm đảm bảo có được khối lượng số liệu khả quan nhất để phân
tích và đánh giá.

15


Bảng 1.5. Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp khai thác khoáng sản
Chủ

Nội dung thực hiện TNXH


đề
Sử dụng tài nguyên hiệu quả

Các số liệu cần thu thập
- Tái sử dụng đất đá tầng phủ.
- Tái sử dụng nước thải.

Sử dụng năng lượng hiệu quả

Sử dụng công nghệ khai thác tiên tiến
- Hạn chế chấn động do nổ mìn: sử dụng VLN
cân bằng ô xy như anfo, nhũ tương,.., phương
pháp nổ an toàn như vi sai phi điện,…, giãn
cách nổ mìn tại cụm mỏ (đối với các mỏ đá)
- Lắp đặt hệ thống phun sương cho các trạm
nghiền (đối với mỏ đá).
- Tưới nước nước vào đá từ moong trước khi
nghiền; khu vực nghiền sàng (đối với mỏ đá);

Giảm thiểu ô nhiễm môi
Môi
trường

trên đường vận chuyển.

trường khí thải, tiếng ồn, rung - Các biện pháp hạn chế tiếng ồn, khí thải từ
động

các phương tiện, máy móc (ví dụ: xe không
vận chuyển không được nổ máy, bảo trì

phương tiện, máy móc định kì, v.v).
- Các biện pháp hạn chế bụi khi vận chuyển
(ví dụ: xe chở phải có nắp hoặc bạt phủ che
kín, quét dọn đất đá rơi vãi, bụi phủ, v.v).
- Trồng cây xanh khu vực chế biến (đối với
mỏ đá); quanh moong khai thác; dọc đường
vận chuyển.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.

Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường nước

- Lắp đặt, xây dựng các hố thu gom, lắng và
thoát nước.
- Đắp đê bao quanh moong khai thác.
- Đăng ký giấy phép xả thải.
16


- Tình hình thực hiện giấy phép xả thải.
- Thực hiện các biện pháp hạn chế sạt lở bờ
Giảm thiểu tác động đến
môi trường đất, cảnh quan

moong (ví dụ: đảm bảo góc sườn tầng khai
thác phù hợp theo quy định, trồng trụ bêtông
quanh mỏ, trồng cây quanh mỏ, v.v).
- Duy tu, nâng cấp tuyến đường vận chuyển.

Giảm thiểu ô nhiễm môi

trường đến đa dạng sinh học

Mức độ phát triển của cây trồng ở mỏ.
- Bố trí các thùng chứa rác thải.

Giảm thiểu ô nhiễm
môi trường do chất thải rắn

- Xây dựng kho chứa chất thải nguy hại.
- Hợp đồng với các tổ chức, công ty thu gom,
xử lý chất thải rắn theo quy định.
- Đăng ký chủ nguồn thải nguy hại.

Thực hiện quy định
về bảo vệ môi trường

- Lập báo cáo ĐTM.
- Lập báo cáo Giám sát môi trường định kỳ.
- Có cán bộ phụ trách môi trường.
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng trường học.
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng bệnh viện và các
cơ sở y tế.

Hỗ trợ cơ sở hạ tầng

- Hỗ trợ kinh phí xây dựng đường giao thông.
- Hỗ trợ kinh phí phục hồi các công trình công
cộng.

Cộng


- Hỗ trợ kinh phí xây dựng hệ thống cấp nước

đồng

hoặc thủy lợi.
- Tài trợ học bổng.
- Thực hiện hoạt động từ thiện dành cho tổ
Hỗ trợ tài chính

chức cộng đồng.
- Thực hiện các dự án cộng đồng tại các khu
vực khai thác khoáng sản.

17


- Tổ chức chương trình hoặc hội thảo kinh
doanh.
- Tổ chức các khóa tập huấn theo yêu cầu
(nông nghiệp, dinh dưỡng, sức khỏe, an
toàn,v.v).
- Tổ chức chương trình phổ cập giáo dục cho
người lớn hoặc trẻ em.
- Tiếp nhận lao động địa phương.
Chương trình cộng đồng

- Tổ chức tập huấn kỹ năng cho ngành mỏ
hoặc các nghề nghiệp liên quan.
- Phát triển nghề nghiệp như giới thiệu việc

làm và tư vấn cho học sinh phổ thông.
- Hỗ trợ tái định cư cho các cá nhân, tổ chức
bị mất đất để tiến hành khai thác.
- Bồi thường thiệt hại cho các cá nhân, tổ chức
bị ảnh hưởng bởi hoạt động khai thác.
- Tình hình giải quyết các khiếu kiện (nếu có).

Nâng cao kỹ năng chuyên
môn

Tổ chức chương trình đánh giá, khóa huấn
luyện.
- Thực hiện các chính sách về bình đẳng giới

Bình đẳng giới
Người
lao
động

tại nơi làm việc (ví dụ: bình đẳng về tuyển
dụng, bảo hiểm, tiền công, tiền thưởng,…).
- Số lượng nhân viên nữ/nam.

Sự tham gia của người lao

- Thành lập tổ chức công đoàn.

động trong các quyết định của - Tổ chức các buổi họp giữa lãnh đạo và người
công ty


lao động.
- Tổ chức khám sức khỏe định kì cho người

Khám sức khỏe, an toàn lao
động

lao động.
- Tham gia bảo hiểm cho người lao động.
- Cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động (khẩu
trang, mũ bảo hộ, găng tay,v.v).
18


Cân đối giữa công việc và
cuộc sống cá nhân

Chia ra nhiều ca làm việc trong ngày để người
lao động lựa chọn.
(Nguồn: Nghiên cứu tổng hợp)

1.3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đặc điểm tự nhiên
1.3.1.1. Vị trí địa lý
Bình Dương là tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước. Phía Nam giáp Thành phố Hồ Chí
Minh. Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai. Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và Thành phố Hồ
Chí Minh.
Diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 2.694,64 km2 (chiếm khoảng 0,83% diện tích cả
nước, 12% diện tích miền Đông Nam Bộ), giới ha ̣n trong khoảng 10051'- 11030' vi ̃ đô ̣
Bắc, 106020'-106058’ kinh đô ̣ Đông (Hình 1.1).


Hình 1.1. Vị trí địa lý tỉnh Bình Dương
19


×