Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty trách nhiệm hữu hạn SMC manufacturing việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 80 trang )

Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
TÓM TẮT ......................................................................................................................ii
ABSTRACT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv

DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... ix
CHƯƠNG I TỔNG QUAN KHÍ THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
KHÍ THẢI ............................................................................................................ 1
1.1

TỔNG QUAN VỀ KHÍ SO3: ...........................................................................1

1.1.1

Tính chất của khí SO3: .................................................................................1

1.1.2

Tác hại: .......................................................................................................2

1.1.3

Ứng dụng .....................................................................................................3


1.1.4

Ý nghĩa môi trường .....................................................................................3

1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
KIM LOẠI..................................................................................................................3
1.2.1

Phương pháp hấp thụ:.................................................................................3

1.2.2

Phương pháp hấp phụ: ..............................................................................13

1.2.3

Phương pháp đốt: ......................................................................................16

1.2.4

Các phương pháp hấp thụ SO3 ..................................................................17

1.2.5 Các công nghệ xử lý khí thải SO3 tại các nhà máy chế biến kim loại tại
Việt Nam ................................................................................................................18

CHƯƠNG II GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
............................................................................................................................. 19
2.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SMC MANUFACTURING
VIỆT NAM ...............................................................................................................19
2.1.1


Lịch sử hình thành SMC ............................................................................19

2.1.2

Công nghệ sản xuất ...................................................................................21

2.2

CÁC NGUỒN PHÁT SINH KHÍ THẢI ......................................................24

2.2.1

Bụi từ hoạt động gia công .........................................................................24

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

iv


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
2.2.2 Bụi, khí thải từ quy trình ép nhôm, đúc nhôm, ép tác động ......................24
2.2.3

Khí thải từ quy trình điện phân anot .........................................................24

2.2.4


Khí thải, hơi hóa chất từ quy trình ngâm tẩm trước mạ /sơn ...................25

2.2.5

Khí thải, hơi hóa chất, hơi axit từ quy trình xi mạ ....................................25

2.2.6

Bụi sơn, dung môi từ quy trình sơn ...........................................................25

2.3

ƯỚC TÍNH NỒNG ĐỘ CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÍ THẢI..............27

CHƯƠNG III LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ, TÍNH TOÁN THIẾT
KẾ HỆ THỐNG VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ..................... 29
3.1

LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ THẢI ........................................29

3.1.1

Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý ................................................................ 29

3.1.2

Đề xuất công nghệ xử lý: ..........................................................................30

3.2


TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI ......................33

3.2.1

Thông số thiết kế hệ thống ........................................................................33

3.2.2

Tính tháp hấp thụ: .....................................................................................38

3.2.3

Tính toán các công trình phụ trợ khác ......................................................44

3.2.4

Tính cơ khí: ...............................................................................................48

3.3

KHAI TOÁN KINH PHÍ...............................................................................61

3.3.1

Nguyên liệu: ..............................................................................................61

3.3.2

Đường ống: ...............................................................................................61


3.3.3

Đường ống thu khí SO3 .............................................................................61

3.3.4

Ống khói: ...................................................................................................61

3.3.5

Tháp hấp thụ .............................................................................................62

3.3.6

Thiết bị cơ khí ............................................................................................63

3.4

VẬN HÀNH HỆ THỐNG: ............................................................................63

3.4.1

nguyên lý vận hành: ..................................................................................63

3.4.2

vận hành hệ thống .....................................................................................63

3.4.3


một số sự cố gặp phải khi vận hành thiết bị ..............................................64

3.4.4

cách khắc phục khi gặp sự cố ...................................................................64

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 65
KẾT LUẬN ..............................................................................................................65
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 66
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

v


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Một dạng buồng phun điển hình ................................................................. 7
Hình 1.2: Tháp phun khí rỗng...................................................................................... 8
Hình 1.3: Cấu tạo của một tháp đệm điển hình .......................................................... 9
Hình 1.4: Một số vật liệu đệm điển hình. .................................................................... 9
Hình1.5: Hai dạng tháp mâm thông dụng ................................................................ 11
Hình1.6 sơ đồ hoạt động của tháp mâm chóp ........................................................... 11
Hình 1.7 tháp màng dạng ống .................................................................................... 12
Hình 2.1 Bản đồ địa lý vị trí công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam ....... 19
Hình 2.2 công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam ........................................ 20

Hình 2.3 Sơ đồ quy trình sản xuất của công ty TNHH SMC Manufacturing Việt
Nam ............................................................................................................................... 21
Hình 3.1 sơ đồ quy trình công nghệ xử lý khí thải với dung môi là nước .............. 30
Hình 3.2 sơ đồ quy trình công nghệ xử lý khí thải với dung môi là NaOH ........... 31
Hình 3.3 sơ đồ tính toán cân bằng vật chất cho tháp hấp thụ ................................. 33
Hình 3.4 đường cân bằng (X – Y) của quá trình hấp thụ SO3 và NaOH .............. 37
Hình 3.5 Đường cân bằng và đường làm việc của quá trình hấp thụ SO3 vào
NaOH ............................................................................................................................ 38
Hình 3.6 Biểu đồ tính số bậc truyền khối .................................................................. 40

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

vi


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Độc tính của khí SO3 đối với con người ....................................................... 2
Bảng 1.2 So sánh ưu nhược điểm của hai phương pháp xử lý khí thải SO3 .......... 17
Bảng 2.1 Tổng hợp các dung dịch thải phát sinh từ hoạt động của nhà máy ........ 27
Bảng 2.2 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải phát sinh từ quy trình điện
phân anot ...................................................................................................................... 28
Bảng 3.1 So sánh hai phương án xử lý khí thải được đề xuất ................................. 32
Bảng 3.2 Giá trinh X,Y................................................................................................ 36
Bảng 3.3 Chọn giá trị X ............................................................................................... 40
Bảng 3.4 Chiều cao phần tách lỏng và đáy phụ thuộc vào đường kính tháp......... 43
Bảng 3.5 Thông số đo của mặt bích ........................................................................... 52

Bảng 3.6 Kích thước mặt bích nối ống dẫn ............................................................... 53
Bảng 3.7 Thông số của chân đỡ .................................................................................. 55
Bảng 3.8 thông số của tai treo..................................................................................... 55
Bảng 3.9 Tổn thất áp suất của đường ống khí thải .................................................. 57
Bảng 3.10 Giá thành đường ống dẫn khí ................................................................... 61
Bảng 3.11 Giá thành ống khói của hệ thống ............................................................. 62
Bảng 3.12 Giá thành xây dựng tháp hấp thụ ............................................................ 62
Bảng 3.13 Giá thành cho các thiết bị cơ khí ............................................................. 63

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

vii


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

DANH MỤC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CT TNHH:
QCVN:
BTNMT:
KCN:
DC 19V:
QĐ:
BYT:
CTNH:

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn


Công ty trách nhiệm hưu hạn
Quy chuẩn Việt Nam
Bộ tài nguyên môi trường
Khu công nghiệp
Dòng điện 1 chiều 19 V
Quyết định
Bộ y tế
Chất thải rắn nguy hại

viii


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với tốc độ kinh tế phát triển một cách “chóng mặt” như hiện nay thì vấn nạn ô
nhiễm không khí ngày càng trở nên nghiêm trọng và là đề tài đang được quan tâm trên
toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Cùng với sự xuất hiện ngày càng gia
tăng của các nhà máy, các khu công nghiệp thì đồng thời một lượng lớn chất khí độc
hại được thải ra môi trường ngày càng nhiều, ảnh hưởng đến đời sống người dân và
môi trường xung quanh. Vì vậy, việc xử lý khí thải từ các nhà máy, khu công nghiệp là
rất quan trọng và cấp bách.
Trong đó tiêu biểu là Công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam thuộc
KCN Long Đức, xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh những
lợi ích nhìn thấy được từ công ty sản xuất thiết bị điều khiển tự động mang lại thì có
một vấn đề cần hết sức quan tâm, đó chính là quá trình xử lý bề mặt, điện phân anot và
xi mạ/ sơn mà công ty này đang sử dụng. Quá trình này phát sinh ra nhiều bụi và khí

thải tiềm ẩn nhiều yếu tố gây ô nhiễm môi trường.
2. Mục tiêu của đề tài
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing
Việt Nam công suất 20.000 m3/h để nồng độ khí thải sau xử lý đạt cột B của QCVN
19:2009/BTNMT.
3. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu: Tiến hành thu thập thông tin, các
số liệu liên quan từ nhà máy, các đề tài đã được nghiên cứu, trên internet,…vv;
Phương pháp tính toán: Tính toán thiết kế chi tiết từng công trình đơn vị xử lí
bụi và khí thải;
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia;
4. Nội dung thực hiện
Để hoàn thành mục tiêu của đề tài thì cần thực hiện các nội dung như sau:
- Xác định các thành phần gây ô nhiễm có trong khí thải nhà máy;
- Lựa chọn phương pháp xử lý khí thải;
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải cho nhà máy;
- Tính toán kinh tế cho hệ thống xử lý;
- Vẽ sơ đồ công nghệ và chi tiết thiết bị;

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

ix


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN KHÍ THẢI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI

1.1 TỔNG QUAN VỀ KHÍ THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN KIM LOẠI:
Đối với các nhà máy chế biến kim loại như nhôm, gang , thép chủ yếu sử dụng
các công nghệ sản xuất theo dây chuyên và ứng dụng công nghệ cao trong việc sản
xuất và chế tạo các linh kiện bằng kim loại. Hầu hết các nhà máy sản xuất linh kiện nói
chung và công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam nói riêng đều sử dụng công
nghệ điện phân anot và xi mạ trong quy trình sản xuất của mình. Vậy nên khí thải phát
ra từ các công đoạn điện phân và xi mạ hầu hết đều chiếm đến 70% khí thải của nhà
máy. Ngoài ra khí thải tại đây còn chứa rất nhiều hàm lượng khí SO2, SO3, NO2
,CO2...vv mà khí thải đặc trưng cho công đoạn điện phân là hơi H2SO4 được tính theo
hàm lượng khí SO3.
1.1.1 Tính chất của khí SO3:
Khí SO3 Là chất lỏng không màu, rất dễ bay hơi, bốc khói mạnh trong không
khí ẩm, tan vô hạn trong nước, tan nhanh trong dung dịch axit sufuđric làm dung dịch
này đậm đặc dần trong dung dịch axit nguyên chất. nhiệt độ nóng chảy là 1700C và
nhiệt độ sôi ở 4500C. Khí SO3 độc hít phải khí này có thể phá huỷ các bộ phận của
đường hô hấp.
Khí SO3 là một chất khí ô nhiễm khá điển hình trong sản xuất công nghiệp cũng
như trong sinh hoạt của con người. Nguồn phát thải SO3 chủ yếu là từ các công đoạn
sản xuất trong công nghiệp hóa chất, luyện kim, cũng thải vào bầu khí quyển một
lương SO3 đáng kể như các quy trình điện phân anot, ngân tẩm trước mạ/ sơn, quy
trình mạ xi..vv.
SO3 có khả năng hòa tan trong nước cao hơn các khí gây ô nhiễm khác nên dễ
phản ứng với cơ quan hô hấp của con người và động vật. Độc tính chung của SO3 thể
hiện ở rối loạn chuyển hóa protein và đường, thiếu vitamin B, C. Làm sung viêm mạc
khi tiếp xúc với hàm lượng thấp. SO3làm thiệt hại đến mùa màng, nhiễm độc cây
trồng. Khí SO3 trong khí quyển khi gặp các chất oxy hóa dưới tác động của nhiệt
độ,ánh sáng chúng chuyển thành H2SO4 là nguyên nhân gây nên mưa axit gây thịêt hại
lớn.
SO3 tác dụng mạnh với nước tạo thành axit sunfuric và tỏa nhiệt nhiều:
SO3 + H2O  H2SO4

Tác dụng với muối halogen:

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

1


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
Tác dụng với bazơ tạo muối sunfat

1.1.2 Tác hại:
a. Đối với con người:
SO3 là những chất có tính kích thích, ở nồng độ nhất định có thể gây co giật cơ
trơn của khí quản. Ở nồng độ lớn hơn sẽ gây tăng tiết dịch niêm mạc đường khí quản.
Khi tiếp xúc với mắt chúng có thể tạo thành axit.
SO3 có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua các cơ quan hô hấp hoặc các cơ
quan tiêu hóa sau khi được hòa tan trong nước bọt. Và cuối cùng chúng có thể xâm
nhập vào hệ tuần hoàn. Khi tiếp xúc với bụi, SO3 có thể tạo ra các hạt axit nhỏ, các hạt
này có thể xâm nhập vào các huyết mạch nếu kích thước của chúng nhỏ hơn 2-3 μm.
SO3 có thể xâm nhập vào cơ thể của người qua da và gây ra các chuyển đổi hóa
học, kết quả của nó là hàm lượng kiềm trong máu giảm, amoniac bị thoát qua đường
tiểu và có ảnh hưởng đến tuyến nước bọt. Hầu hết dân cư sống quanh khu vực nhà
máy có nồng độ SO3 cao đều mắc bệnh đường hô hấp. Nếu hít phải SO3 ở nồng độ cao
có thể gây tử vong.
 Độc tính của SO3:
Bảng 1.1 độc tính của khí SO3 đối với con người
Theo Henderson – Haggard
Triệu chứng

mg/m3

ppm

Chết nhanh trong 30’ – 1h

1.300 – 1.000

500 – 400

Nguy hiểm sau khi hít thở 30’ – 1h

260 – 130

100 – 50

Kích ứng đường hô hấp, ho

50

20

Giới hạn độc tính

30 – 20

12 – 8

Giới hạn ngửi thấy mùi


13 – 8

5–3

b. Đối với thực vật:
SO3 ngoài không khí phản ứng với nước mưa tạo thành axit sulfuric là tác nhân
chính gây hiện tượng mưa axit, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển thực vật. Khi tiếp xúc
với môi trường có chứa hàm lượng SO3 từ 1 - 2ppm trong vài giờ có thể gây tổn
thương lá cây. Đối với các loại thực vật nhạy cảm như nấm, địa y, hàm lượng 0,15 SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

2


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
0,30 ppm có thể gây độc tính cấp.
c. Đối với công trình kiến trúc:
Sự có mặt của SO3 trong không khí ẩm tạo thành axit là tác nhân gây ăn mòn
kim loại, bê-tông và các công trình kiến trúc. SO3 làm hư hỏng, làm thay đổi tính năng
vật lý, làm thay đổi màu sắc vật liệu xây dựng như đá vôi, đá hoa, đá cẩm thạch; phá
hoại các tác phẩm điêu khắc, tượng đài. Sắt, thép và các kim loại khác ở trong môi
trường khí ẩm, nóng và bị nhiễm SO3 thì bị han gỉ rất nhanh. SO3 cũng làm hư hỏng và
giảm tuổi thọ các sản phẩm vải, nylon, tơ nhân tạo, đồ bằng da và giấy...
1.1.3 Ứng dụng
Lưu huỳnh trioxit ít có ứng dụng trong thực tế, nhưng lại là sản phẩm trung gian
để sản xuất axit sunfuaric.
Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu
huynh đioxit
1.1.4 Ý nghĩa môi trường

 Vấn đề ô nhiễm bầu khí quyển bởi khí SO3 từ lâu đã trở thành mối hiểm họa
của nhiều quốc gia, nhất là các nước phát triển trên thế giới. Vì những lý do nêu trên,
công nghệ xử lý khí SO3 trong khí thải công nghiệp đã được nghiên cứu rất sớm và
phát triển mạnh mẽ.
 Ngoài tác dụng làm sạch bầu khí quyển, bảo vệ môi trường, xử lý khí SO3
còn có ý nghĩa kinh tế to lớn của nó bởi vì SO3 thu hồi được từ khí thải là nguồn cung
cấp nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất axit Sunfuric (H2SO4) và lưu huỳnh nguyên
chất.
1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ KHÍ THẢI CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN KIM
LOẠI.
Hoạt động sản xuất, chế biến kim loại thường sinh ra nhiều loại khí thải gây ô
nhiễm không khí như: SO3, NO2, CO, bụi,…
1.2.1 Phương pháp hấp thụ:
a. Sơ lược về phương pháp hấp thụ (Absorption method)
Hấp thụ là quá trình xảy ra khi một cấu tử của pha khí khuếch tán vào pha lỏng
do sự tiếp xúc giữa hai pha khí và lỏng. Nếu quá trình xảy ra ngược lại, nghĩa là cần sự
truyền vật chất từ pha lỏng vào pha khí, ta có quá trình nhả khí. Nguyên lý của cả hai
quá trình là giống nhau.
Quá trình hấp thu tách bỏ một hay nhiều chất ô nhiễm ra khỏi dòng khí thải
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

3


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
(pha khí) bằng cách xử lý với chất lỏng (pha lỏng). Khi này hỗn hợp khí được cho tiếp
xúc với chất lỏng nhằm mục đích hòa tan chọn lựa một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp
khí để tạo nên một dung dịch các cấu tử trong chất lỏng.

-

Khí được hấp thụ gọi là chất bị hấp thụ.

-

Chất lỏng dùng để hấp thu gọi là dung môi (chất hất thụ).

-

Khí không bị hấp thụ gọi là khí trơ.

Có 2 phương pháp hấp thụ là hấp thụ vật lý và hấp thụ hóa học.
- Hấp thụ vật lý: Về thực chất chỉ là sự hòa tan các chất bị hấp thụ vào trong
dung môi hấp thụ, chất khí hòa tan không tạo ra hợp chất hóa học với dung môi ,nó chỉ
thay đổi trạng thái vật lý từ thể khí biến thành dung dịch lỏng( quá trình hòa tan đơn
thuần của chất khí trong chất lỏng).
- Hấp thụ hóa học: Trong quá trình này chất bị hấp thụ sẽ tham gia vào một số
phản ứng hóa học với dung môi hấp thụ. Chất khí độc hại sẽ biến đổi về bản chất hóa
học và trở thành chất khác.
b. Ứng dụng của hấp thụ
Trong công nghiệp hóa chất ,thực phẩm, quá trình hấp thu được dùng để:
-

Thu hồi các cấu tử quý trong pha khí

-

Làm sạch pha khí


-

Tách hổn hợp tạo thành các cấu tử riêng biệt

-

Tạo thành một dung dịch sản phẩm.

c. Lựa chọn dung môi
Nếu mục đích của quá trình là tách các cấu tử hỗn hợp khí thì khi đó việc lựa
chọn dung môi tốt phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Độ hòa tan tốt: có tính chọn lọc có nghĩa là chỉ hòa tan cấu tử cần tách và hòa
tan không đáng kể các cấu tử còn lại. Đây là điều kiện quan trọng nhất.
- Độ nhớt của dung môi: càng bé thì trở lực quá trình càng nhỏ, tăng tốc độ hấp
thu và có lợi cho quá trình chuyển khối.
- Nhiệt dung riêng: bé sẽ tốn ít nhiệt khi hoàn nguyên dung môi.
- Nhiệt độ sôi: khác xa với nhiệt độ sôi của chất hoà tan sẽ dễ tách các cấu tử
ra khỏi dung môi.
- Nhiệt độ đóng rắn: thấp để tránh tắc thiết bị, không tạo kết tủa, không độc và
thu hồi các cấu tử hòa tan dễ dàng hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

4


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Ít bay hơi, rẻ tiền, dễ kiếm và không độc hại với người và không ăn mòn thiết
bị.

d. Ưu nhược điểm của phương pháp hấp thụ
 Ưu điểm:
- Rẻ,dễ ứng dụng,có thể sử dụng dung môi là nước để hấp thụ các khí độc hại
như SO3,H2S...rất hiệu quả.
- Có thể sử dụng kết hợp khi cần rửa khí làm sạch bụi,khi trong khí thải có
chứa cả bụi lẫn các khí độc hại mà các chất khí có khả năng hòa tan tốt trong nước rửa.
 Nhược điểm:
- Hiệu suất làm sạch không cao, không dùng để xử lý dòng khí có nhiệt độ
cao.
- Quá trình hấp thụ là quá trình tỏa nhiệt nên khi thiết kế nhiều trường hợp cần
phải lắp đặt thêm thiết bị trao đổi nhiệt trong tháp hấp thụ để làm nguội tăng hiệu quả
quá trình xử lý như vậy thiết bị sẽ trở nên cồng kềnh,vận hành phức tạp.
- Việc lựa chọn dung môi thích hợp để xử lý rất khó khăn khi chất khí không
có khả năng hoà tan trong nước.
- Phải tiến hành tái sinh dung môi khi dung môi đắt tiền để giảm giá thành xử
lý mà công việc này là rất khó khăn.
e. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ:
 Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Khi các điều kiện khác không đổi mà nhiệt độ tháp tăng thì hệ số henry sẽ tăng.
Kết quả là ảnh hưởng đường cân bằng dịch chuyển vè phía trục tung. Nếu đường làm
việc ab không đổi thì động lực trung bình sẽ giảm, số đĩa lý thuyết sẽ tăng và chiều cao
của thiết bị sẽ tăng. Thậm chí có khi tháp không làm việc được vì nhiệt độ tăng quá so
với yêu cầu kỹ thuật. Những nhiệt độ tăng cũng có lợi là làm cho độ nhớt cả hai pha
khí và lỏng tăng.
 Ảnh hưởng của áp suất:
Nếu các điều kiện khác giữ nguyên mà chỉ tăng áp suất trong tháp thì hệ số cân
bằng sẽ tăng và cân bằng sẽ dịch chuyển về phía trục hoành.
Khi đường làm việc ab không đổi dẫn đến động lực trung bình tăng quá trình
truyền khối sẽ tốt hơn vì thế số đĩa lý thuyết sẽ giảm làm chiều cao của tháp thấp hơn.


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

5


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
Tuy nhiên, việc tăng áp suất thường kèm theo sự tăng nhiệt độ. Mặt khác, sự
tăng áp suất cũng gây khó khăn trong việc chế tạo và vận hành của tháp hấp thụ.
 Các yếu tố khác:
Tính chất của dung môi, loại thiết bị, cấu tạo thiết bị, độ chính xác của dụng cụ
đo, chế độ vận hành tháp... đều có ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất hấp thụ.
f. Các thiết bị hấp thụ:
 Nguyên lý hoạt động của tháp hấp thụ:
- Dòng khí được dẫn vào ở đáy tháp, dung dịch hấp thụ được phun ở đỉnh
tháp.
- Dòng khí cần được xử lý tiếp xúc với dung dịch hấp thụ, chất cần xử lý được
giữ lại trong dung dịch hấp thụ và được thu hồi ở đáy tháp. Dòng không khí sạch thoát
ra ngoài trên đỉnh tháp.
Có nhiều dạng kiểu thiết bị hấp thụ khác nhau và có thể phân loại thành các
thiết bị sau:
 Các buồng phun, tháp phun:
Dạng đơn giản nhất của các buồng phun là một hình trụ mà trong đó các vòi
phun được bố trí ở phần trên cao và những giọt nhỏ được làm cho rơi xuống cùng với
một số chất lỏng chảy xuống dọc theo thành bên trong của buồng.
 Nguyên lý hoạt động: Trong tháp phun, chất lỏng được phun thành bụi
(sương) từ phía trên xuống, khí thường đi từ dưới lên nhằm làm tăng diện tích tiếp xúc
và để nồng độ thực tế chất cần hấp thụ trong pha khí giảm dần theo chiều từ dưới đi
lên và nồng độ chất bị hấp thụ trong pha lỏng được tăng dần theo chiều từ trên đi

xuống. Tháp phun chia làm 3 kiểu : thiết bị hấp thụ phun kiểu thùng rỗng, thiết bị hấp
thụ phun thuận dòng tốc độ cao và thiết bị hấp thụ phun sương kiểu cơ khí. Quá trình
phân tán khí có thể thực hiện bằng cách cho khí đi qua tấm xốp, tấm đục lỗ hoặc bằng
cách khuấy cơ học.
 Ưu điểm:
- Vận tốc dòng khí trong tháp cao làm cho khả năng hấp thụ tăng đáng kể.
- Đường kính tháp nhỏ nên mật độ tưới nhỏ (50 – 90 m3/m2), tiết kiệm dung
dịch hấp thụ nhưng vẫn cho hiệu suất cao.
 Nhược điểm:
- Thiết bị cồng kềnh, kích thước lớn., khó dọn vệ sinh
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

6


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Thiết bị dễ bị ăn mòn, đòi hỏi phải có lớp phủ bảo vệ, làm tăng giá thành chế
tạo thiết bị
- Cần phải có hệ thống tự động điều chỉnh lưu lượng dung dịch hấp thụ phun
vào thiết bị. Dung dịch phải được phun đều khắp tiết diện tháp.

Hình 1.1: Một dạng buồng phun điển hình.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

7



Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

Hình 1.2: Tháp phun khí rỗng.
 Tháp đệm:
 Nguyên lý hoạt động: chất lỏng thường được đưa vào ở đỉnh tháp và được
làm cho nhỏ giọt đều qua các lớp vật liệu đệm có diện tích bề mặt rộng lớn. Chất lỏng
được tưới trên lớp đệm rỗng và chảy xuống dưới tạo ra bề mặt ướt của lớp vật liệu
đệm cho dòng khí từ dưới đi lên.
 Ưu điểm: chế tạo đơn giản, trở lực thấp, lớp đệm với nhiều rãnh làm tăng khả
năng tiếp xúc của pha khí và pha lỏng
 Nhược điểm: Hiệu suất thấp; kém ổn định do sự phân bố các pha theo tiết
diện tháp không đều sử dụng tháp chêm không cho phép kiểm soát quá trình chưng cất
theo không gian tháp, trong khi đó ở tháp mâm thì quá trình thể hiện qua từng mâm
một cách rõ ràng; tháp chêm khó chế tạo được kích thước lớn ở quy mô công nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

8


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

Hình 1.3: Cấu tạo của một tháp đệm điển hình.

Hình 1.4: Một số vật liệu đệm điển hình.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn


9


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
 Tháp mâm:
 Nguyên lý hoạt động: Tháp mâm có cấu tạo là một thân tháp hình trụ thẳng
đứng trong đó có gắn các mâm có cấu tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha khí được
cho tiếp xúc với nhau Hai dạng mâm thông dụng nhất là mâm chóp sủi bọt (bubble cap
plate) và mâm lưới sàng (sieve plate). Quá trình chung của cả tháp là sự tiếp xúc pha
nghịch dòng mặc dù trên mỗi mâm hai pha khí và lỏng tiếp xúc giao dòng. Chất lỏng
đi vào tháp ở đỉnh hoặc tại một mâm thích hợp nào đó và chảy xuống nhờ trọng lực
qua mỗi mâm bằng ống chảy chuyền. Pha khí đi từ dưới lên qua mỗi mâm nhờ các khe
hở do cấu tạo của mâm tạo nên.
 Ưu điểm:
- Có thể sử dụng cho cả quá trình chưng cất lẫn hấp thụ.
- Hiệu suất không thay đổi nhiều theo lưu lượng hơi.
 Nhược điểm:
- Khi vận tốc khí lớn có thể gây nên sự lôi cuốn cơ học các giọt lỏng trong
dòng hơi từ mâm dưới lên mâm trên làm giảm sự biến đổi nồng độ tạo nên bởi quá
trình truyền khối, làm giảm hiệu suất.
- Ngoài ra còn tạo độ giảm áp lớn cho pha khí làm tăng công suất máy nén khí
cho tháp

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

10



Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam

Hình 1.5: Hai dạng tháp mâm thông dụng.

Hình 1.6: Sơ đồ hoạt động của tháp mâm chóp
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

11


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
 Tháp màng
Bề mặt tiếp xúc pha là bề mặt chất lỏng chảy thành màng theo bề mặt vật rắn
thường là thẳng đứng. Bề mặt vật rắn có thể là ống, tấm song song hoặc đệm tấm.

màng).



Ưu điểm
Trở lực theo pha khí nhỏ.
Có thể biết được bề mặt tiếp xúc pha (trong trường hợp chất lỏng chảy thành
Có thể thực hiện trao đổi nhiệt.
Nhược điểm
Năng suất theo pha lỏng nhỏ.
Cấu tạo phức tạp, khi vận hành dễ bị sặc.

Tháp màng dạng ống

Có cấu tạo tương tự thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống chùm, gồm có ống tạo màng
được giữ bằng hai vĩ ống ở hai đầu, khoảng không giữa ống và vỏ thiết bị để tách khi
cần thiết. Chất lỏng chảy thành màng theo thành ống từ trên xuống, chất khí (hơi) đi
theo khoảng không gian trong màng chất lỏng từ dưới lên.

Hình 1.7 Tháp màng dạng ống.
 Tháp màng dạng tấm phẳng
Các tấm đệm đặt ở dạng thẳng đứng được làm từ những vật liệu khác nhau (kim
loại, nhựa, vải căng treo trên khung...) đặt trong thân hình trụ. Để đảm bảo thấm ướt
đều chất lỏng từ cả 2 phía tấm đệm ta dùng dụng cụ phân phối đặc biệt có cấu tạo răng
cưa.
 Tháp màng dạng ống khi lỏng và khí đi cùng chiều
Cũng có cấu tạo từ các ống cố định trên 2 vỉ, khí đi qua thân gồm các ống phân
phối tương ứng đặt đồng trục với ống tạo màng. Chất lỏng đi vào ống tạo màng qua
khe giữa 2 ống. Khi tốc độ khí lớn sẽ kéo theo chất lỏng từ dưới lên chuyển động dưới
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

12


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
dạng màng theo thành ống tạo màng. Khi cần tách nhiệt có thể cho tác nhân lạnh đi
vào khoảng không gian giữa vỏ và ống. Để nâng cao hiệu suất người ta dùng thiết bị
nhiều bậc giống nhau
Thủy động lực trong thiết bị dạng màng:
-


Khi Re < 300 – chảy màng , bề mặt pha nhẵn trơn.
Khi 300 < Re < 1600 – chảy màng bắt đầu có gợn sóng.
Khi Re > 1600 – chảy rối.

Khi có dòng khí chuyển động ngược chiều sẽ ảnh hưởng lớn đến chế độ chảy
của màng. Khi đó, do lực ma sát giữa khí và lỏng sẽ có cản trở mạnh của dòng khí làm
bề dày màng tăng lên, trở lực dòng khí tăng. Tiếp tục tăng vận tốc dòng khí sẽ dẫn v
khí chỉ 3 – 6 m/s đã xảy ra sặc). Khi tốc độ vượt qua tốc độ sặc sẽ làm kéo chất lỏng
theo pha khí ra ngoài.
1.2.2 Phương pháp hấp phụ:
a. Khái niệm hấp phụ:
Hấp phụ là hiện tượng các phân tử chất khí, lỏng, các ion được giữ lại bề mặt
phân cách pha. Bề mặt phân cách pha có thể là lớp phim khí – lỏng, lỏng – lỏng, khí –
răng, và lỏng – răn.
Xử lí khí thải bằng phương pháp hấp phụ là quá trình xử lý dựa trên sự phân ly
khí bởi ái lực của một số chất rắn đối với một số loại khí có mặt trong hỗn hợp khí,
trong quá trình có các phân tử ô nhiễm trong khí thải bị giữ lại trên bề mặt vật liệu chất
rắn.
Vật liêu rắn sử dụng được gọi là chất hấp phụ, còn chất bị giữ lại trong chất hấp
phụ được gọi là chất bị hấp phụ.
Quá trình hấp phụ được áp dụng rất phù hợp cho những trường hợp sau đây:
-

Chất khí ô nhiễm không cháy được hoặc khó đốt cháy

-

Chất khí cần khử là có giá trị và cần thu hồi


- Chất khí ô nhiễm có nồng độ thấp trong khí thải mà các quá trình
khử khí khác không áp dụng được.
 Ưu điểm:
- Điều chỉnh quá trình tinh vi hơn.
- Có thể sử dụng kết cấu tối ưu và kích thước tối ưu cho từng đoạn của thiết bị.
- Tiết kiệm được chất hấp phụ ,sử dụng tối đa năng suất hấp phụ.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

13


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Quá trình thực hiện liên tục dẫn đến hiệu suất cao.
- Chất hấp phụ dễ kiếm và khá rẻ tiền,thường dùng nhất là than hoạt tính hấp
phụ được nhiều chất hữu cơ.
 Nhược điểm:
- Kết cấu phức tạp.
- Chất hấp phụ bị mài mòn nên phải xử lý bụi.
- Cường độ hấp phụ thấp do vận tốc dòng khí thấp và vận tốc khí nhỏ, không
có sự xáo trộn mãnh liệt than.
- Hiệu quả hấp phụ kém nếu nhiệt độ khí thải cao.
- Không hiệu quả khi dòng khí ô nhiễm chứa cả bụi lẫn chất ô nhiễm thể hơi
hay khí vì bụi dễ gây nên tắc thiết bị và làm giảm hoạt tính hấp phụ của chất hấp phụ
(lúc này nếu muốn sử dụng ta phải lọc bụi trước khi cho dòng khí vào thiết bị hấp
phụ).
b. Chất hấp phụ:
 Điều kiện lựa chọn chất hấp phụ:
- Cấu trúc bên trong có lỗ xốp.

- Có khả năng hấp phụ cao, phạm vi tác dụng rộng.
- Có tính lựa chọn cao, không tác dụng hóa học với các thành phần khí riêng
biệt có trong khí thải.
- Có độ bền cơ học cần thiết.
- Có khả năng hoàn nguyên dễ dàng
- Giá thành rẻ.
 Theo tính phân cực vật liệu hấp phụ có thể chia thành 2 nhóm:
- Vật liệu không phân cực
- Vật liệu có phân cực.
 Các chất hấp phụ trong công nghiệp:
- Than hoạt tính: có lỗ xốp khoảng 0,24-0,48 cm3/g, bề mặt kỵ nước.
 Ưu điểm: giá thành rẻ nhất dùng trong xử lý ô nhiễm môi trường.
 Nhược điểm: kém bền cơ học và dễ cháy, khó tái sinh nếu bị đóng cặn.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

14


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Silicagenl: thể tích lỗ xốp 0,3-1,2 cm3/g, diện tích bề mặt 300-750 cm3/g áp
dụng để hấp phụ chất phân cực.
 Ưu điểm: không cháy và cơ tính lớn
 Nhược điểm: bị phá hủy bởi các giọt ẩm
- Keo nhôm: thể tích lỗ xốp 0,6-1,0 cm3/g, diện tích 170-220 m2/g
 Áp dụng để thu hồi các hợp chất hữu cơ phân cực và sấy khí.
- Zeolit, Ionit, các nham thạch tự nhiên
c. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất của quá trình hấp phụ:

Ảnh hưởng của nhiệt độ: nhiệt độ tăng → quá trình hấp phụ giảm
Ảnh hưởng của áp suất: giảm áp suất → quá trình hấp phụ giảm.
d. Thiết bị hấp phụ:
Trong thiết bị hấp phụ, vât liệu hấp phụ được đổ thành lớp đệm có bề dày nhất
định và cho dòng khí cần xử lý đi qua.
Thông số quan trọng của lớp đệm bằng vật liệu hấp phụ là :
-

Sức cản khí động phải thích hợp để tổn thất không quá lớn (0,1-0,5 m/s)

-

Bảo đảm thời gian tiếp xúc (2-6s)

-

Yêu cầu đề ra khi thiết kế hoặc chọn thiết bị hấp phụ:

-

Đảm bảo thời gian yêu cầu lầm việc thích hợp.

-

Có xử lý sơ bộ khí thải trước khi hấp phụ.

-

Phân phối dòng khí đi qua lớp vật liệu hấp phụ đều.


-

Đảm bảo khả năng thay mới – hoàn nguyên sau khi trạng thái bảo hòa

Các loại thiết bị hấp phụ:
-

Thiết bị hấp phụ có lớp cố định.

-

Thiết bị hấp phụ có lớp tầng sôi.

-

Thiết bị hấp phụ có lớp chuyển động.

Trong thực tế thường dùng là thiết bị hấp phụ có lớp cố định được bố trí trong tháp
đứng, nằm và vòng.
e. ứng dụng của phương pháp hấp phụ:
-

Chất khí ô nhiễm không cháy được hoặc khí đốt cháy.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

15



Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Chất khí ô nhiễm có giá trị và cần thu hồi
-

Chất khí ô nhiễm có nồng độ thấp mà các phương pháp khác không áp dụng
được

1.2.3 Phương pháp đốt:
Áp dụng khi lượng khí thải lớn mà nồng độ chất ô nhiễm cháy được lại rất bé
đặc biệt là những chất có mùi khó chịu.
Các chất khí được xử lý theo phương pháp đốt thường là các hợp chất
hydrocacbon,các dung môi hữu cơ…Việc xử lý khí thải theo phương pháp này được
sử dụng trong trường hợp khí thải có nồng độ chất độc cao vượt quá giới hạn bắt cháy
và có chứa hàm lượng oxygen đủ lớn.
Quá trình đốt được thực hiện trong hệ thống gồm những thiết bị liên kết đơn
giản có khả năng đạt hiệu suất phân hủy cao.Hệ thống đốt gồm cửa lò,bộ mồi lửa đốt
bằng nhiên liệu và khí thải.
Một số phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình thiêu đốt:
CO + O2 → CO2
C6H6 + O2 → CO2 + H2O
H2S + O2 → SO3 + H2O
Có 2 phương pháp đốt:
Đốt bằng ngọn lửa trực tiếp (phương pháp oxy hóa nhiệt): Làm cho chất ô
nhiễm cháy trực tiếp trong không khí mà không cần bổ sung thêm nhiên liệu ,chỉ cần
nhiên liệu để mồi lửa và điều chỉnh.
Thiêu đốt có xúc tác (phương pháp oxy hóa xúc tác): Quá trình oxy hóa chất ô
nhiễm trên bề mặt chất xúc tác.
 Ưu điểm:
- Phân hủy hoàn toàn các chất ô nhiễm cháy được.

- Thích ứng được với sự thay đổi lưu lượng và tải lượng chất ô nhiễm trong khí
thải.
- Hiệu quả cao với những chất khó xử lý bằng phương pháp khác.
- Có thể thu hồi nhiệt thải ra trong quá trình đốt.
- Trong những trường hợp khí thải có nhiệt độ cao có thể không cần phải gia
nhiệt trước khi đưa vào đốt.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

16


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Phương pháp đốt hoàn toàn phù hợp với việc xử lý các khí thải độc hại không
cần thu hồi hay khả năng thu hồi thấp, khí thu hồi không có giá trị kinh tế cao.
- Có thể tận dụng nhiệt năng trong quá trình xử lý vào mục đích khác
 Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư thiết bị ,vận hành lớn.
- Có thể làm phức tạp thêm vấn đề ô nhiễm không khí sau đốt có chlorine,N,S.
- Có thể cần cấp thêm nhiên liệu bổ sung,xúc tác gây trở ngại cho việc vận
hành thiết bị.
- Đối với dòng khí này phương pháp lựa chọn để xử lý thích hợp nhất là
phương pháp hấp thụ.
1.2.4 Các phương pháp hấp thụ SO3
Chất ô nhiễm trong khí thải của dự án chủ yếu là hơi H2SO4, hiện nay có nhiều
phương pháp trong đó phổ biến nhất là phương pháp hấp thụ và phương pháp hấp phụ.
Bảng 1.2: So sánh ưu nhược điểm của hai phương pháp xử lý khí thải SO3
Phương pháp hấp thụ
Ưu điểm:

- Phương pháp hấp thụ có thể áp dụng
khi cần xử lý với lưu lượng lớn, nồng độ
chất ô nhiễm cao (>1%).
- Đạt hiệu quả kinh tế cao, hiệu quả
cần xử lý cao.
- Các chất hấp thụ dễ kiếm và giá thành
rẻ.
- Có thể thu hồi các chất để sử dụng
tuần hoàn lại, hoặc chuyển sang công
đoạn sản xuất ra sản phẩm khác.
- Không có tác động ăn mòn nhiều đến
thiết bị.

Phương pháp hấp phụ
Ưu điểm:
- Dùng để xử lý khí có mùi, khí ô
nhiễm và thu hồi dung môi.
- Có tính ưu việt đối với chất ô nhiễm
khó cháy hay không cháy được, chất có
giá trị cao cần thu hồi, chất có nồng độ
thấp trong khí thải mà các quá trình
khác không xử lý được.
- Xử lý ô nhiễm không khí bằng
phương pháp hấp thụ có thể tái sinh, thu
hồi dung môi và tận dụng chất thải và
phân hủy, hay tiêu hủy chất thải cùng
với chất hấp phụ.
- Hiệu quả xử lý cao đạt khoảng 80 –
95%.
- Xử lý chất lỏng có độ màu có mùi

trong nước.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

17


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
Cho hiệu quả cao khả năng xử lý nhiều
chất trong nước cao.
Nhược điểm:
- Phải xử lý nước thải sau khi hấp thụ,
phụ thuộc nhiều vào bề mặt tiếp xúc
giữa chất khí và chất lỏng.
- Đòi hỏi chất hấp thụ công nghiệp, đòi
hỏi quá trình làm sạch liên tục nên gặp
nhiều khó khăn trong việc chọn vật liệu
hấp thụ.

Nhược điểm:
- Phụ thuộc vào bản chất của chất hấp
phụ, diện tích bề mặt chất hấp phụ cấu
trúc hóa học của chất cần hấp phụ và
trạng thái của nó trong dung dịch.
-

Chi phí sử dụng cho xử lý cao.


Khó vận hành và tình toán các thiết bị hấp
phụ.

Chất hấp thụ cần phải cỏ tính ổn định
nhiệt hóa học.
Các chất dùng để hấp thụ:
- Na2SO4 là một muối hòa tan trong
nước không độc và có thể thu hồi được
dễ dàng bằng phương pháp làm bay hơi
nước.
- Dùng NaOH hay các dung dịch kiềm
khác.
- -

Dùng H2O.

Các chất dùng để hấp thụ:
- Than hoạt tính: được sử dụng rộng rãi
vì diện tích bề mặt lớn.
- Silicagen là oxit silic ngậm nước
dùng để hấp thụ các hơi và khí dễ ngưng
tụ.
- Keo nhôm: ứng dụng để sấy khô, xử
lý các chất hữu cơ phân cực.
Zeolit: được dùng để hấp phụ hơi các hợp
chất phân cực và các chất có nối đôi trong
phân cực.

Trên cơ sở phân tích những ưu nhược điểm của 2 phương pháp hấp thụ và hấp
phụ có thể thấy phương án hấp thụ bằng nước hoặc bằng kiềm để xử lý hơi H2SO4 là

phương pháp tối ưu nhất.
1.2.5 Các công nghệ xử lý khí thải SO3 tại các nhà máy chế biến kim loại tại Việt
Nam
Đây là một ngành công nghiệp đang có xu hướng phát triển nhanh tại khu vực
với các chất ô nhiễm không khí điển hình là hơi axit (HCl), SO3, khí NH3, bụi. Công
nghệ xử lý khí thải cho ngành công nghiệp này là sử dụng phương pháp hấp thụ với
thiết bị hấp thụ 2 cấp đạt hiệu quả cao, đã được sử dụng tại các công ty tôn Phương
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

18


Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
Nam, Posvina, lưới thép Bình Tây, tôn Phước Khanh, công ty Vingal...

CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SMC MANUFACTURING
VIỆT NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành SMC
Công ty SMC ( SMC) là một công ty nằm trong danh sách TOPIX large 70 của
nhật được thành lập vào năm 1959 tại Nhật Bản; trụ sở chính đặt tại 4 – 14 – 1, sotokanda, chiyoda-ku, Tokyo 101-021, nhật bản với ngành nghề sản xuất, gia công và
kinh doanh các thiết bị tụe động, sản xuất và kinh doanh các bộ lọc thiêu kết và các
thiết bị lọc. Sản phẩm khí nến trong nước và mở rộng mạng lưới phân phối trên toàn
quốc. Chính vì vậy, công ty đã quyết định thành lập công ty TNHH SMC
Manufacturing (Việt Nam) tại KCN Long đức, huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai để
đầu tư dây chuyền sản xuất các thiết bị điều khiển tự động như các loại xi lanh, van,
cụm van, đế van,...


Hình 2.1 bản đồ địa lý vị trí công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam.
Sơ lược về công ty TNHH SMC Manufacturing Việt Nam
- Chủ dự án: Công ty TNHH SMC Manufacturing (Việt Nam)
- Địa chỉ : KCN Long Đức, huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại: 08 6281 1110
Fax: 08 6281 1120
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Anh
GVHD: PGS.TS Nguyễn Đinh Tuấn

19


×