Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giáo án hai cột cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.42 KB, 52 trang )

Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

Tiết:48
Bài 31.
TÍNH CHẤT- ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(tt)
A. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
Biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác dụng với oxi ở dạng đơn chất và
hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí hiđro với
oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất
nhẹ, do tính khử và khi cháy toả nhiều nhiệt.
• Kỹ năng: Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro
nguyên chất và quy tắc an toàn khi đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm
hiđro tác dụng với đồng oxit.
• Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn.
B. Chuẩn Bò
- Tranh vẽ: Ứng dụng của hiđro (hình 5.3 trang 111SGK).
- Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl), Đồng oxit (CuO).
- Hoá cụ: 2 ống nghiệm,ống dẫn khí, giá sắt, cốc thuỷ tinh chứa nước, ống
thuỷ tinh, đèn cồn, diêm, thìa lấy hoá chất.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra:
- Hãy nêu tác dụng của khí hiđro với
khí oxi? Viết PTHH? Làm thế nào để
biết dòng khí H
2
là tinh khiết để có thể
đốt cháy khí H
2
mà không gây ra tiếng


nổ mạnh?
Đặt vấn đề : Tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu tác dụng của khí hiđro với
khí oxi. Khí hiđro còn tính chất hoá học nào không? Và ứng dụng của khí hiđro
là gì? Bài học này chúng ta nghiên cứu.
2. Tác dụng với
đồng oxit.
PTHH
H
2
(k)+CuO(r)
 →
o
t
H
2
O(h)+Cu(r)
Khí hiđro đã
Hoạt động 2 :
GV: HS đọc tác dụng cuả khí H
2
với
bột đồng oxit. Nhận xét các hiện tượng
và trả lời các câu hỏi:
- Mục đích của thí nghiệm sắp tiến
hành?
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

chiếm nguyên tố

oxi trong hợp chất
CuO.
Kết luận: SGK
- Các bộ phận chủ yếu của thiết bò thí
nghiệm?
- Màu sắc của CuO trước khi làm thí
nghiệm?
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
Sau đó GV tiến hành thí ngiệm thực
tế cho dòng khí H
2
đi qua CuO.
- HS quan sát.
- Ở nhiệt độ thường, khi cho dòng khí
H
2
đi qua CuO có hiện tượng gì?
- Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của
khí hiđro?
- HS nhóm trao
đổi và trả lời.
GV: Tiếp tục thực hiện thí nghiệm.
Sau khi kiểm tra độ tinh khiết của khí
hiđro và bắt đầu đun nóng phần ống
thuỷ tinh có chứa CuO thì bột đen CuO
biến đổi như thế nào?
- Còn có chất gì được tạo thành trong
ống? Yêu cầu đọch SGK II.2.b
- HS quan sát.

- HS nhóm trao
đổi và phát biểu.
- Hãy viết PTHH xảy ra?
- Có kết luận gì về tác dụng của khí
hiđro với đồng (II) oxit.
- HS viết PTHH
trên bảng.
- HS đọc SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận
(II.c) trong SGK.
- Làm bài tập 2a trang 112 SGK.
- HS nhóm thảo
luận và viết
PTHH lên bảng
con.
III. Ứng dụng
(SGK)
Hoạt động 3 :
GV: Khí hiđro có lợi ích gì cho chúng
ta không? Qua tính chất của khí hiđro đã
học, khí hiđro có những ứng dụng gì?
- HS quan sát
tranh và phát
biểu. Sau đó HS
GV: Sử dụng tranh vẽ (hình 5.2 SGK)
(dùng giấy trắng che phần điều chế).
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Làm bài tập 1,4 trang 109 SGK GV
yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ (SGK).
Hướng dẫn về nhà:

+ Học bài
+Làm bài tập vào vở (GV gợi ý cách
giải bài 6 trang 112).
+ Xem trước bài 32.
- HS làm việc
cá nhân và phát
biểu.
- HS thảo luận
nhóm  giải bài
tập.
1 HS lên giải
câu 1a và 1 HS
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Giáo án: Hoá Học 8

khaực leõn giaỷi caõu
1b.
THCS Quảng Hải GV:
Phùng Vũ Lâm
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

Tiết:49
Bài 22. PHẢN ỨNG OXI - HOÁ KHỬ
A. Mục Tiêu:
• Kiến thức: Biết chất khử là chất chiếm oxi của chất khác, chất oxi
hoá là chất khí oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác. Sự khử là sự
tách nguyên tử oxi khỏi hợp chất, sự oxi hoá ...... HS hiểu được phản
ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự
khử.

• Kỹ năng: Rèn kó năng viết và nhận ra phản ứng oxi hoá khử, chất
khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong phản ứng hoá học.
• Thái độ: Biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử.
B. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra:
Viết PTHH của các phản ứng hiđro
khử các oxit sau: sắt (III) oxit, thủy ngân
(II) oxit, chì (II) oxits?
- HS trả lời viết
PTHH trên bảng.
Chữa bài tập 5 trang 109 SGK?
Đặt vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu về
phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
Qua tính chất hoá học của hiđro tác dụng
với một số oxit kim loại, chúng ta nghiên
cứu phản ứng oxi hoá khử. Thế nào là
phản ứng oxi hoá khử? Phản ứng oxi hoá
khử có tầm quan trọng thế nào trong
công nghiệp luyện kim và công nghiệp
hoá học? Đó là nội dung bài học hôm
nay.
- 1 HS lên bảng
viết PTHH:
- 1 HS chữa bài
tập 5
Fe
2
O
3

+ 3H
2
 →
o
t
2Fe+3H
2
O
HgO + H
2
 →
o
t
Hg+H
2
O
PbO + H
2
 →
o
t
Pb+H
2
O
1. Sự khử:
- Là sự tách oxi
khỏi hợp chất.
GV: Dựa vào các PTHH nêu trên và
đặt câu hỏi.
- Lưu ý:

Sự oxi hoá là
sự tác dụng cuả
một chất với oxi.
- Chất nào đã chiếm oxi của Fe
2
O
3
,
HgO, PbO? Trong các phản ứng đó hiđro
đã thể hiện tính chất gì?
GV: Trong các phản ứng này đã xảy ra
sự khử của oxit của oxit kim loại. Vậy sự
khử là gì?
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
- HS nhóm phát
biểu.
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

GV: Khi nghiên cứu tính chất hoá học
của oxi,chúng ta đã tìm hiểu sự oxi hoá.
Các em hãy nhắc lại khái niệm này?
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
2. Chất khử và
chất oxi hoá
(Học phần kết
luận)

- Chất chiếm
oxi của chất khác
gọi là chất khử.
- Chất nhường
oxi của cho khác
gọi là chất oxi
hoá.
Hoạt động 3 :
GV: Trong phản ứng
CuO + H
2

 →
o
t
Cu + H
2
O
Chất nào được gọi là chất khử?
Chất nào được gọi là chất oxi hoá? Vì
sao?
- Chất khử là gì?
- Chất oxi là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 2c.
HS nhóm thảo
luận và phát biểu
theo từng câu hỏi.
Hoạt động 4 :
GV: Trong phản ứng trên, quá trình
oxi hoá hiđro và quá trình khử oxi của

CuO có thể xảy ra riêng lẻ, tách biệt
được không?
- HS nhóm trao
đổi và phát biểu.
3. Phản ứng
oxi hoá khử là
PƯHH trong đó
xảy ra đồng thời
sự oxi hoá và sự
khử.
GV: Giải thích dựa vào phản ứng
CuO + H
2

 →
Cu + H
2
O
- Các em nhận xét gì về mối quan hệ
giữ sự khử và sự oxi hoá?
- Các em đònh nghóa thế nào về phản
ứng oxi hoá khử?
- HS nhóm phát
biểu.
- HS đọc SGK:
“Sự khử...oxi hoá
khử”
4. Tầm quan
trọng của phản
ứng oxi hoá khử

(SGK)
Hoạt động 5 :
GV: Phản ứng oxi hoá khử có tầm
quan trọng như thế nào trong đời sống và
sản xuất?
- HS đọc SGK và
thảo luận để trả lời
câu hỏi.
Hoạt động 6: Vận dụng
- HS làm bài tập 1 trang 113
- Làm bài tập 3 trang 113
Hướng dẫn về nhà
+ Học bài, làm bài tập vào vở.
- HS làm việc cá
nhân (chỉ chọn câu
đúng).
- HS làm trên
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
2
Hhoá oxiSự
Cu khửSự
Giáo án: Hoá Học 8

+ Xem trửụực baứi 33. baỷng.
THCS Quảng Hải GV:
Phùng Vũ Lâm
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

Tiết:50

Bài 33. ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ
A. Mục Tiêu:
• Kiến thức: HS hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế
hiđro trong phòng thí nghiệm (axit HCl hoặc H
2
SO
4
tác dụng với Zn hoặc
Al), biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu được phản
ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn
chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
• Kỹ năng: HS có khả năng lắp được dụng cụ điều chế hiđro từ axit
và kẽm, biết nhận ra hiđro (bằng que đóm đang cháy) và thu H
2
vào ống
nghiệm (bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước).
B. Chuẩn Bò
- Hoá chất: Kẽm viên, dd axit clohiđric (HCl).
- Hoá cụ: HS: Dụng cụ điều chế H
2
(như hình 5.4 SGK) (ống nghiệm, nút
cao su có ống dẫn đầu vuốt nhọn, que đóm, đèn cồn, diêm, kẹp, ống nhỏ giọt, giá
sắt.
- GV: Dụng cụ điều chế H
2
và thu khí H
2
(hình 5.5 SGK).
- Dụng cụ điều chế H
2

bằng cách điện phân nước.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra:
- Hãy lập PTHH khi cho Fe
2
O
3
tác dụng
với H
2
. Tại sao phản ứng có tên là phản
ứng oxi hoá khử? Cho biết chất khử?
Chất oxi hoá? Giải thích?
- Chữa bài tập 2 trang 113 SGK.
Đặt vấn đề : Trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp, nhiều khi người ta
dùng khí H
2
trong phòng thí nghiệm thuộc
loại phản ứng nào? Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu.
- HS lập PTHH
trên bảng – trả
lời theo yêu cầu.
I. Điều chế
hiđro:
1. Trong phòng
thí nghiệm: Điều
chế hiđro bằng tác

Hoạt động 2 :
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần I.1.a
trang 114
HS quan sát dụng cụ được lắp sẵn trên
bàn giáo viên.
- HS đọc SGK,
lớp theo dõi trong
SGK.
- HS quan sát
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

dụng của axit (HCl
hoặc H
2
SO
4
loãng)
với kim loại kẽm
(hoặc sắt, nhôm)
Zn
(r)
+2HCl
(dd)

 →
H
2(k)
+ZnCl

2(dd)
Cách thu khí:
Cho khí hiđro đẩy
không khí hay đẩy
nước.
Nhận ra khí H
2
bằng que đóm
đang cháy.
Nhóm HS làm thí nghiệm điều chế
hiđro theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi (đã
viết sẵn trên bảng phụ):
- Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm
vào ống nghiệm chứa dd HCl?
- Khí thoát ra có làm cho than hồng của
que đóm bùngcháy không?
- Có hiện tượng gì khi cô cạn giọt dd
lấy từ trong ống nghiệm?
cách lắp dụng cụ.
- HS nhóm thực
hiện thí nghiệm
theo hướng dẫn
của GV.
- Trong thời
gian thực hiện thí
nghiệm, HS quan
sát và ghi lại
nhận xét những
hiện tượng xảy ra

trong từng giai
đoạn.
GV: Khi cô cạn một giọt dd, chất
rắn màu trắng là kẽm clorua (ZnCl
2
).
Các em hãy lập PTHH của phản ứng vừa
thực hiện thí nghiệm?
GV: Thông báo để điều chế khí
hiđro, có thể thay dd axit clohiđric bằng
axit sunfuric loãng và thay kẽm bằng các
kim loại như Fe hay Al.
- HS thảo luận
và lần lượt trả lời
từng câu hỏi khi
thí nghiệm hoàn
tất.
- HS nhóm thảo
luận viết PTHH
lên bảng con.
Hoạt động 3 :
GV: Chúng ta có thể điều chế hiđro với
lượng lớn. Sau đó yêu cầu HS quan sát bộ
dụng cụ lắp sẵn trên bàn giáo viên.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bàn GV, tự làm
thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro
bằng cách đẩy nước dưới sự hướng dẫn
của GV.
Yêu cầu 1 HS khác lên bàn GV thực
hiện thu khí hiđro bằng cách đẩy không

khí dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
HS quan sát
- HS lên làm thí
nghiệm, cả lớp
quan sát.
- 1 HS lên làm
thí nghiệm, cả lớp
quan sát.
2.Trong công
nghiệp (SGK)
PTHH
2H
2
O(l)
 →
phânĐiện
2H
2
(k)+

O
2
(k)
Hoạt động 4:
GV: Có thể điều chế H
2
trong công
nghiệp theo cách như phòng thí nghiệm
được không?
Nguồn nguyên liệu sản xuất H

2
trong
công nghiệp là gì?
HS tìm hiểu,
thảo luận và phát
biểu.
- HS đọc SGK.
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần I.2.
Sau đó cho HS quan sát dụng cụ điều chế
hiđro bằng cách điện phân nước.
- HS quan sát.
II. Phản ứng
thế là gì?
Là PƯHH
trong đó nguyên tử
của đơn chất thay
thế nguyên tử của
một nguyên tố
khác trong hợp
chất.
Hoạt động 5:
GV: Các em hãy viết PTHH điều chế
hiđro từ sắt và đ H
2
SO
4

loãng.
GV: Trong hai phản ứng điều chế H
2
đã
viết trên bảng, nguyên tử của đơn chất
Zn hoặc Fe đã thay thê nguyên tử nào
của axit?
GV: Hai PƯHH đó gọi là phản ứng thế.
Vậy thế nào là phản ứng thế?
- HS viết PTHH
trên bảng.
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
- HS nhóm phát
biểu sau đó đọc
lại SGK phần II.2
Hoạt động 6: Vận dụng
Làm bài tập 2,3 trang 117 SGK.
+ Học bài: phần ghi nhớ
+ Làm các bài tập vào vở
+ Học lại phần kiến thức cần nhơ như ở
bài 34
- HS làm việc
cá nhân và trả lời
(viết PTHH trên
bảng)
------------------------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM
THCS Qu¶ng H¶i GV:

Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

Tiết 51
Bài 34. BÀI LUYỆN TẬP 6
A. Mục Tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về
hiđro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hiđro so với khí
oxi.
- HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá,
chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử.
- Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, chất khử, chất oxi hoá
trong các phản ứng hoá học, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với
các phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ.
- Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán
có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hiđro.
B. Chuẩn Bò: GV Chuẩn Bò trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai
trong tiết học).
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
I. Kiến thức cần
nhớ:
Hãy trả lời các câu hỏi
1. Trình bày những
kiến thức cơ bản về:
* Tính chất vật lý
* Tính chất hoá học
* Ứng dụng
* Điều chế khí hiđro
Hoạt động 1 :

GV phát phiếu học tập. Yêu
cầu HS đọc nội dung và Chuẩn
Bò lần lượt từng câu hỏi.
- HS nhóm Chuẩn
Bò câu 1  phát
biểu khi GV yêu cầu
1 HS nhóm.
- HS khác chú ý
nghe và nhận xét.
- HS nhóm Chuẩn
Bò câu 2  phát
biểu.
2. So sánh tính chất
vật lý của khí oxi và khí
hiđro? Khi thu khí hiđro
vào ống nghiệm bằng
cách đẩy không khí phải
để vò trí ống nghiệm như
thế nào? Vì sao?
Hoạt động 2 :
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung
câu hỏi 3.
GV gọi 1 HS lên bảng viết các
PTHH minh họa cho từng phản
ứng.
- HS nhóm thảo
luận viết PTHH
minh họa ra vở
nháp.
Đối với khí oxi, tại

sao không làm thế được?
- 1 HS khác trình bày sự khác
nhau của các PƯHH
- HS lớp nhận xét
và bổ sung (nếu có).
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

Giải thích?
3. Hãy cho các thí dụ
bằng PTHH để minh
họa:
* Phản ứng thế.
* Phản ứng hoá hợp.
GV: Khi nghiên cứu tính chất
hoá học của hiđro, chúng ta biết
thêm phản ứng oxi hoá khử.
- HS đọc nội dung câu hỏi 4.
- Thảo luận nhóm
 lên bảng viên
PTHH khi GV yêu
cầu.
* Phản ứng phân huỷ.
Từ đó nêu sự khác
nhau của các PƯHH nêu
trên?
Hoạt động 3 :
GV: Chúng ta làm bài tập vận
dụng những kiến thức về hiđro

vừa được củng cố.
- HS lớp nhận xét
(bổ sung nếu có sai
sót).
4. Hãy nêu thí dụ bằng
PTHH để minh hoạt
phản ứng oxi hoá khử?
GV: Bài tập 1 và bài tập 2 các
nhóm được phân công thực hòên
cùng thời gian.
- 1 HS khác trả lời
phần b.
a. Trong phản ứng đó
hãy chỉ rõ chất khử, chất
oxi hoá, chất oxi hoá,, sự
khử, sự oxi hoá.
GV: Gọi 1 HS giải bài tập 3 
cho HS nhận xét. Sau đó GV cho
điểm, cho 1 HS xung phong giải
bài tập 4.
- HS các nhóm
làm bài tập. Sau đó
lên bảng làm khi
giáo viên yêu cầu.
b. Đònh nghóa: Chất
khử, chất oxi hoá, chất
oxi hoá,, sự khử, sự oxi
hoá.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
bài tập 5. Sau đó cho HS nhận

xét.
II. Bài tập :
Làm các bài tập trong
SGK trang 121, 122.
Bài tập 1 (Nhóm 2,4,6)
Bài tập 2 (Nhóm 1,3,5)
 Bài tập 1,2 các
nhóm thực hiện cùng
lúc.
Bài tập 3, bài tập 4
(HS làm cá nhân)
Bài tập 5 (HS làm cá
nhân)
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập vào vở.
- Chuẩn Bò cho tiết thực hành
đọc trước nội dung các thí
nghiệm ở bài thực hành 5.
- Làm trước phiếu thực hành.
- Bài tập 5, HS cả
lớp phải làm ra vở
nháp  GV chấm vở
của vài HS trước khi
cho HS nhận xét.
------------------------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8


Tiết:52
Bài 35. BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ, THU KHÍ HIĐRO
VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO
A. Mục Tiêu:
- HS nắm vững nguyên tắc điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm,
tính chất vậ lý, tính chất hoá học.
- Rèn kó năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệmm, điều chế và thu khí H
2
vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Kó năng nhận ra khí H
2
, biét
kiểm tra độ tinh khiết của khí hiđro, biết tiến hành thí nghiệm với H
2
(dùng H
2
khử CuO).
B. Nội Dung:
- Điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. Thu khí hiđro.
- Tính chất của hiđro.
C. Chuẩn Bò
- Hoá chất: dd HCl, kẽm viên, bột CuO.
- Hoá cụ: Cho mỗi nhóm thí nghiệm 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá sắt,
kẹp, đèn cồn, diêm, ống dẫn khí thẳng, nút cao su, ống hình chữ ( ), que đóm,
ống hút lấy hoá chất lỏng, thìa lấy hoá chất, bình nước.
D. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên – học sinh
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thínghiệm 1: Điều chế H

2
– Đốt cháy
H
2
trong không khí.
Số 1: Dùng một ống nghiệm, lấy nút cao
su có ống dẫn khí thẳng đậy vào và kiểm
tra độ kín của nút.Mở nút cao su, cho vào
ống nghiệm 3 viên kẽm, dùng ống nhỏ giọt
cho vào khoảng 2ml đ HCl.
- HS nhóm thực hiện thí nghiệm
theo phân công.
- GV: hướng dẫn cách thực hiện
cho từng số: khi số 1 thựchiện xong
GV hướng dẫn đến số 2.
Số 2: Đậy ống nghiệm có Zn và đ HCl
(số 1 vừa Chuẩn Bò) bằng nút cao su có ống
dẫn khí thẳng và đặt ống nghiệm vào giá
ống nghiệm.
- GV theo dõi HS làm thí nghiệm.
Số 3: Chờ khoảng 1 phút, đưa que đóm
đang cháy vào đầu ống dẫn khí có dòng
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

khí H
2
bay ra. Quan sát ghi nhận xét.
Thí nghiệm 2: Thu khí H

2
bằng cách đẩy
không khí.
Số 4: Lấy một ống nghiệm úp lên đầu
ống dẫn khí H
2
sinh ra.
Sau 1 phút giữ cho ống ày đứng thẳng và
miệng chũcuống dưới rồi đưa miệng ống
nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát, ghi nhận xét.
- GV nhắc các nhóm (cụ thể là số
4): Khi đã thấy rõ hiện tượng cháy
trong không khí của H
2
thì cần dập
tắt ngọn lửa và tiến hành thu khí H
2
(thí nghiệm 2).
Thí nghiệm 3: hiđro khử đồng (II) oxit
Số 2: Lấy 1 ống nghiệm khác, dùng nút
cao su có dẫn hình  đậy vào để kiểm tra,
sau đó lấy nút cao su ra, cho vao ống
nghiệm 6 viên kẽm và khoảng 10ml dd
HCl.
Đậy ống nghiệm bằng nút cao su và đặt
ống nghiệm vào giá ông nghiệm.
Số 3: Lấy một ống nghiệm khác, dùng
thìa lấy 1 ít bột CuO cho vào đáy ông
nghiệm.

Số 4: Lắp hệ thống thực hiện thí nghiệm
(theo mẫu GV đã lắp sẵcn trên bàn GV).
Dùng đèn cồn, hơ nóng đều ống nghiệm,
sau đó đun nóng mạnh chỗ có CuO. Quan
sát ghi nhận xét màu sắc chất tạo thành.
Khi thực hiện xong thí nghiệm, tắt đèn cồn.
Trả lời câu hỏi: Nội dung câu hỏi trong
sách giáo khoa phần II trang 120.
- GV: Lưu ý HS số 3 phải dùng
ống nghiệm thật khô để CuO
không bám vào thành ống.
- HS Chuẩn Bò trước phiếu thực
hành với các câu hỏi.
II. Cuối tiết thực hành:
Số 1: Rửa dụng cụ
Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ, hoá chất.
Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
tiết thực hành.
------------------------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Giáo án: Hoá Học 8


Tieỏt:53
BAỉI KIEM TRA SO 4
THCS Quảng Hải GV:
Phùng Vũ Lâm
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

Tiết:54
Bài 36. NƯỚC
A. Mục Tiêu:
• Kiến thức: HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm: thành
phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi; chúng
hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần tử hiđro và 1 phần tử oxi
và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. Biết và hiểu tính chất vật lí và
tính chất hoá học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác
dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác
dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi
kim tạo axit.
• Kỹ năng: Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất
hoá học của nước, tiếp tục rèn kó năng tính toán thể tích các chất khí
theo PTHH.
• Thái độ: HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp
phòng chống,có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho
nguồn nước không bòô nhiễm.
B. Chuẩn Bò Các bản trong mô tả thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện và
thí nghiệm tổng hợp nước (hình 5.10, hình 5.11 SGK)  Sử dụng máy chiếu.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề:
Nước có thành phần và tính chất như thế nào? Nước có vai trò gì trong đời
sống và sản xuất? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không ô nhiễm? Chúng ta

nghiên cứu về nước trong bài học này.
GV: Những nguyên tố hoá học nào có
trong thành phần của nước? chúng hoá
hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và
khối lượng?
- HS trả lời.
I. Thành phần
hoá học của nước:
1. Sự phân huỷ
nước:
PTHH
2H
2
O(l)
 →
phân Điện
2H
2
(k) + O
2
(k)
Để giải đáp các câu hỏi này, ta quan
sát thí nghiệm:
- Sự phân huỷ nước, GV sử dụng máy
chiếu, các bản trong, dùng lời nói mô tả
thí nghiệm.
GV: yêu cầu HS đọc DGK phần I.1 và
trả lời câu hỏi:
- HS lớp quan
sát các hình vẽ

trên màn hình 
ghi lại nhận xét
các hiện tượng.
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

- H
2
O được tạo
nên từ nguyên tố
H - O
- Hãy cho biết kết luận rút ra được từ
thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng
điện?
- Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
nước.
- Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H
2

O
2
thu được trong thí nghiệm?
- HS nhóm thảo
luận, qua tìm hiểu
SGK  phát biểu.
2. Sự tổng hợp
nước:
PTHH
2H

2
(k) + O
2
(k)
 →
2H
2
O(h)
Sự tổng hợp nước:
GV: Tiến hành theo phương pháp nêu
trên:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
(II.2) và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát
các thí nghiệm vẽ
 ghi nhận xét.
Khí H
2
đã hoá
hợp với khí O
2
tạo
thành H
2
O theo tỉ
lệ thể tích 2H và
1 O
- Thể tích khí H
2
; O

2
cho vào ống thuỷ
tinh lúc đầu là bao nhiêu? Khác nhau
hay bằng nhau?
- Thể tích khí còn lại sau khi hỗn hợp
nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu?
Đó là khí gì?
- HS nhóm trao
đổi  phát biểu.
- Tỉ lệ về thể tích giữa hiđro và oxi khi
chúng hoá hợp với nhau thành nước?
- Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố
hiđro cà oxi trong nước là bao nhiêu?
Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng
này?
HS trình bày
cách tính tỉ lệ khối
lượng trên bảng.
- Bằng thực nghiệm có thể kết luận
CTHH của nước như thế nào?
- HS đọc SGK
phần I.3.
II. Tính chất
của nước:
1. Tính chất vật
lý (SGK)
Hoạt động 2 :
GV: Các em hãy nêu tính chất vật lý
của nước?
GV: Tính chất hoá học của nước sẽ

học trong tiết sau.
Hoạt động 3 : Vận dụng
Làm bài tập 2,4 trang 125
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập vào ở.
- Xem tiếp phần II.2, III của bài.
- HS nhóm kết
hợp SGK  phát
biểu.
-  Sau đó HS
đọc lại SGK.
HS làm 2,4.
Đại diện nhóm
báo cáo, các nhóm
khác nhận xét, bổ
sung.
------------------------------
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

T iết:55
Bài 36. NƯỚC(tt)
A. Mục Tiêu:
• Kiến thức: HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm: thành
phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hiđro và oxi; chúng

hoá hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần tử hiđro và 1 phần tử oxi
và tỉ lệ khối lượng là 1 hiđro và 8 oxi. Biết và hiểu tính chất vật lí và
tính chất hoá học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác
dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác
dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi
kim tạo axit.
• Kỹ năng: Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất
hoá học của nước, tiếp tục rèn kó năng tính toán thể tích các chất khí
theo PTHH.
• Thái độ: HS biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp
phòng chống,có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho
nguồn nước không bòô nhiễm.
B. Chuẩn Bò
- Hoá chất: Kim loại Na, vôi sống CaO, P2O5 (đốt P đỏ), giấy quỳ tím.
- Hoá cụ: Bình nước, cốc thuỷ tinh, phểu thuỷ tinh nhỏ, ống nghiệm, đèn
cồn, tấm kín, ống nhỏ giọt, thìa đốt, lọ thuỷ tinh, nước.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra:
-Thành phần hoá học của nước?
bằng những phương pháp hoá học nào
chứng minh được thành phần đònh tính
và đònh lượng của nước? viết PTHH
xảy ra?
Đặt vấn đề : Chúng ta tiếp tục nghiên
cứu phần tích chất hoá học của nước
trong tiết học này để biết nước có tác
dụng hoá học với đơn chất nào, với
hợp chất nào.
- HS trả lời câu

kiểm tra.
2. Tính chất
hoá học:
Hoạt động 2 :
GV: Chúng ta tìm hiểu tác dụng của
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

a. Tác dụng với
kim loại ở nhiệt độ
thường: Na, K, Ca...
tạo thành như bazơ
và khí H
2
.
PTHH:
2Na(r)+2H
2
O(l)
 →
2NaOH(dd) + H
2
(k)
nước với kim loại.
Yêu cầu HS đọc SGK phần II.2a
GV: Thực hiện thí nghiệm cho Na
tác dụng với nước (dùng dụng cụ ở
hình 5.12).
- Khi mẩu Na tan hết, lây vài giọt dd

tạo thành cho vào 1 ống nghiệm, đun
nóng trên ngọn lửa đèn cồn để làm bay
hơi nước.
Các em hãy trả lời các câu hỏi:
- Hiện tượng quan sát được khi cho
mẫu natri vào cốc nước?
- Viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn
lại khi làm bay hơi nước của dd là natri
hiđroxit (NaOH).
- Tại sao phải dùng lượng nhỏ kim
loại.
- PƯHH giữa natri và nước thuộc loại
phản ứng gì? Vì sao?
GV: Hợp chất NaOH thuộc loại bazơ.
Trong hoá học, người ta dùng quỳ tím
để thử và dd bazơ làm quỳ tím  xanh.
Sau đó GV thực hiện để học sinh quan
sát.
- HS quan sát
ghi nhận hiện
tượng xảy ra,
nhận xét.
- HS quan sát
chất còn lại trong
đáy ống nghiệm.
- Các câu hỏi
được ghi sẵn trên
bảng phụ.
- HS nhóm thảo
luận và phát biểu.

- PTHH được
viết trên bảng
con.
- 1 HS nhóm
quan sát sự đổi
màu của giấy
quỳ.
b. Tác dụng với
một số oxit.
Nước tác dụng với
một số oxit bazơ:
Na
2
O, K
2
O, CaO...
tạo thành bazơ.
CaO(r)+H
2
O(l)
Ca(OH)
2
(dd)
Hoạt động 3 :
GV: Yêu cầu HS thực hiện thí
nghiệm: CaO tác dụng với nước, thử
dung dòch tạo thành bằng giấy quỳ
theo hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hiện tượng quan sát được?

- HS nhóm tiến
hành thí nghiệm
theo hướng dẫn
ghi nhận hiện
tượng xảy ra,
nhận xét.
- HS nhóm phát
biểu.
+ Dung dòch bazơ
làm đổi màu quỳ tím
thành xanh.
- Viết PTHH biết chất tạo thành là
canxi hydroxit Ca(OH)
2
.
- Phản ứng hoá học giữa CaO và H
2
O
thuộc loại PƯHH nào? Có toả nhiệt
hay là thu nhiệt?
- PTHH được viết
trên bảng con.
- 1 HS lên bảng
viết.
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

- Thuốc thử để nhận ra dd bazơ là gì?
c) Tác dụng với một

số oxit axit:
Hoạt động 4 :
- Nước tác dụng với
một số oxit axit tạo
thành axit.
- PTHH:
P
2
O
5
(r)+3H
2
O(l)
2 H
3
PO
4
(dd)
- Dung dòch axit làm
đổi màu q tím
thành đỏ.
GV: Thực hiện thí nghiệm đốt P đỏ
ngoài không khí (để có P
2
O
5
) rồi đưa
thìa đốt vào lọ thuỷ tinh chứa nước có
sẵn giấy quỳ. Sau đó lấy thìa đốt ra,
đậy nắp lọ và lắc cho P

2
O
5
hoà tan vào
nước.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Khi đốt P đỏ, chất nào được tạo
thành? Viết PTHH?
- Hiện tượng quan sát được?
- Viết PTHH giữa P
2
O
5
và H
2
O, thuộc
loại phản ứng nào?
- Thuốc thử để nhận ra dd axit là gì?
- HS quan sát hiện
tượng xảy ra.
Nhận xét.
- Nhóm thảo luận
và phát biểu.
- PTHH được viết
lên bảng con.
III. Vai trò nước
trong đời sống và
sản xuất. Chống ô
nhiễm nguồn nước
(SGK)

Hoạt động 5 :
GV: Các em hãy tự nghiên cứu
trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Hãy dẫn ra một thí dụ về vai trò
quan trọng của nước trong đời sống và
sản xuất?
- Theo các em nguyên nhân của sự
ô nhiễm nguồn nước là ở đâu? Cách
khắc phục?
HS nhóm thảo
luận và phát biểu.
Hoạt động 6 : Vận dụng
- Làm bài tập 1 trang 125 SGK.
- Hãy viết PTHH khi cho kim loại K,
Kali oxit K
2
O tác dụng với nước. hợp
chất tạo thành là loại hợp chất nào?
Làm thế nào để nhận biết?
- HS làm viêc cá
nhân.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Xem trước bài 37
------------------------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8


THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

T iết:56
Bài 37. AXIT – BAZƠ – MUỐI
A. Mục Tiêu:
• Kiến thức: HS biết và hiểu các đònh nghóa theo thành phần hoá
học, CTHH, tên gọi và phân loại các chất axit, bazơ, muối, gốc axit,
nhóm hydroxit. Củng cố các kiến thức đã học về đònh nghóa, công thức
hoá học, tên gọi, phân loại các oxit với axit và bazơ tương ứng.
• Kó năng: Rèn luyện kó năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi
biết CTHH và ngược lại, viết được CTHH khi biết tên của hợp chất.
B. Chuẩn Bò: Thực hiện các bảng 1 (axit), 2 (bazơ), 3 (muối) theo cách phân
loại trong SGK nhưng dành chỗ trống, HS sẽ ghi vào trong quá trình học).
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề:
Chúng ta đã làm quen với một loại
hợp chất có tên là oxit. Trong các chấ
vô cơ còn có các loại chất khác: axit,
bazơ, muối. Chúng là những chất như
thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao?
Được phân loại như thế nào? Đó là
nội dung bài học này.
I. Axit
1. Đònh nghóa: Axit là
hợp chất mà phân tử
gồm 1 hay nhiều nguyên

tử gồm 1 hay nhiều
nguyên tử hydro liên kết
với gốc axit.
2. Công thức hoá học
(SGK)
3. Phân loại (SGK)
GV: Các em đã biết những axit
nào: CTHH, tên gọi?
GV: Sử dụng bảng 1. hãy ghi số
nguyên tử hydro, gốc axit và hoá trò
gốc axit vào bảng.
Có nhận xét gì về thành phần phân
tử của các axit đó. Nhận xét gì về
mối liên quan giữa số nguyên tử
hydro với hoá trò của gốc axit
- HS phát biểu
- HS lên ghi
vào bảng 1
- HS nhóm thảo
luận và phát
biểu.
4. Tên gọi
a) Axit không có oxi
Phi kim + Hidric
Nêu đònh nghóa theo nhận xét trên?
HS đọc SGK phần I.1c
- HS nhóm phát
biểu
b) Axit có oxi
Axit = axit + tên phi

GV: Hai CTHH axit H
2
S và axit
H
2
SO
4
có điều gì khác nhau về thành
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

kim + ic
Ví dụ: H
2
SO
4
axit
sulfuric
Axit có ít nguyên tử
oxi
Axit = axit + tên phi
kim + ơ
Ví dụ: H
2
SO
3
axit
sulfurơ
phần phân tử?

GV có thể chia làm 2 loại axit dựa
vào thành phần phân tử: axit không
có oxi axit có oxi.
GV: Thông báo cách gọi tên của
hai loại axit.
Hãy gọi tên các axit có CTHH sau:
HBr, H
2
SO
4
, H
2
SO
3
- HS quan
sát và phát
biểu.
- HS nhóm trao
đổi và gọi tên.
II. Bazơ
1. Đònh nghóa: Bazơ là
hợp chất mà phân tử có
1 nguyên tử kim loại liên
kết với một hay nhiều
nhóm hiđroxit (-OH).
Hoạt động 2:
GV: Hãy kể tên, viết CTHH một số
hợp chất bazơ mà các em đã biết?
GV: sử dụng bảng 2: Hãy ghi
nguyên tử kim loại và số nhóm

hiđroxit vào bảng
- HS phát
biểu, viết
CTHH.
-1 HS lên ghi
vào bảng 2.
2. Công thức hoá học
(SGK)
3. Phân loại (SGK)
Có nhận xét gì về thành phần phân
tử các bazơ? Nhận xét gì về mối quan
hệ giữa hoá trò kim loại và số nhóm
hiđroxit?
- HS nhóm
thảo luận và
phát biểu sau
đó HS đọc SGK
phần II.1.c.
4. Tên gọi:
Tên muối=tên kim
loại+(thêm hoá trò...)
+tên gốc axit.
Ví dụ:
NaOH natri hiđroxit
Fe(OH)
2
sắt II hiđroxit
Fe(OH)
3
sắt II hiđroxit

- Nêu đònh nghóa bazơ?
GV: Hãy nêu nguyên tắc gọi tên
hợp chất bazơ?
Nếu kim loại có nhiều hoá trò thì
gọi thế nào để phân biệt? (Ví dụ:
CuOH, Cu(OH)
2
.
GV: Dựa vào yếu tố nào để phân
loại hợp chất bazơ?
GV: Hợp chất muối sẽ học sau.
Hoạt động 3 : Vận dụng
Làm bài tập 1,2 trang 130 SGK.
Làm bài tập 6 (a,b) trang 130 SGK.
Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm
bài tập vào vở, xem tiếp kiến thức
mới (phần II).
- HS nhóm
thảo luận và
phát biểu.
- HS làm việc
cá nhân.
------------------------------
THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m
Gi¸o ¸n: Ho¸ Häc 8

THCS Qu¶ng H¶i GV:
Phïng Vò L©m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×