Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.05 KB, 21 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRỊNH XÁ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: …/KH- THTrX

Trịnh Xá, ngày …..tháng .... năm 2016

KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017
Phần thứ nhất
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015-2016
I. Công tác phát triển trường lớp và phổ cập giáo dục:
1. u điểm:
Năm học 2015 - 2016 nhà trường đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch phát triển được
giao. Cụ thể:
Số lượng tăng,
Số lượng
giảm so với đầu Số HS
Khối
khuyết Ghi chú
năm
Số
Số
tật
Tăng
Giảm
lớp HS
- 02 KT chậm phát triển trí


tuệ.
K1
2
71
0
0
3
- 01 Khiếm thị (mù 1 mắt)
K2

2

76

0

1
2

- 01 KT khoèo chân
- 01 KT chậm phát triển trí
tuệ

0

1

- 01 KT chậm phát triển trí
tuệ


1

6

K3

2

73

0

0

K4

2

55

0

0

K5

2

66


0

Cộng

10

341

0

- Học sinh khuyết tật: Đảm bảo cho 06 học sinh học hòa nhập tại các lớp.
- Giữ vững chất lượng Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ II,
PCGD-XMC mức độ 3. Cụ thể :
+ Trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 : 72/72 = 100%.
+ Số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học năm học 2015-2016:
66/66 = 100%.
1


- Hồ sơ về công tác phổ cập đúng quy định, thường xuyên cập nhật thông tin,
đảm bảo chính xác, tính pháp lí với từng loại hồ sơ.
2. Tồn tại:
- Số học sinh khuyết tật học hòa nhập còn nhiều (6 học sinh). Tỷ lệ chưa hoàn
thành chương trình nội dung lớp học còn cao (3/275 = 1,09%).
- Trường không có giáo viên chuyên Mỹ Thuật, Thể Dục, Tổng phụ trách Đội.
- Một số phòng học và phòng chức năng còn thiếu.
II. Giáo dục toàn diện:
1. u điểm:
- Thực hiện tốt giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Nhà trường thực hiện nghiêm túc chương trình buổi 1 và buổi 2 theo quy định

hiện hành.
- Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được thực hiện tích hợp và phù
hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
- Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
- Cán bộ, giáo viên thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014
một cách nghiêm túc theo các công văn hướng dẫn của các cấp.
- Thực hiện có hiệu quả dạy Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục.
- Áp dụng phương pháp "Bàn tay nặn bột" trong soạn giảng.
- 100% học sinh lớp 3,4,5 được học chương trình Tiếng Anh theo đề án "Dạy và
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020".
- Trên 90% học sinh lớp 1,2 đăng ký tự nguyện học Tiếng Anh Phonics.
- Tham gia đầy đủ các hội thi, giao lưu.
* Kết quả:
Năng lực
Tổng
số hs

Đạt
SL

341

%

341 100

Phẩm chất

Chưa
đạt

SL %

0

0

Chưa
đạt

Đạt
SL

Kiến thức - kĩ năng

%

341 100

Chưa
HT

HT

SL

%

SL

%


0

0

338 99,1

SL

%

3

0.9

Ghi chú

3 học sinh lưu
ban ở khối 1

2.Tồn tại:
- Về kết quả thực hiện môn Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục: còn 3 học
sinh chưa hoàn thành chương trình môn học.
- Việc thực hiện thông tư 30 của giáo viên còn lúng túng ở ghi các loại sổ sách,
còn nhầm lẫn khi đánh giá năng lực với phẩm chất.
- Kết quả của học sinh tham gia các hội thi, giao lưu chưa đạt nhiều giải.
- Tổ chức các hoạt đông ngoài giờ lên lớp đôi khi chưa đạt hiệu quả cao.
2



III. Xây dựng trường chuẩn quốc gia; xây dựng cơ sở vật chất; các phong trào
thi đua:
1. u điểm:
- Tích cực thực hiện công tác tham mưu với các cấp có thẩm quyền về sửa chữa
cơ sở vật chất, củng cố các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia mức độ 1.
- Sửa chữa bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị bằng nguồn ngân sách bổ sung.
- Thực hiện các phong trào thi đua do các cấp, các ngành phát động.
* Kết quả:
- Cơ sở vật chất:
+ Năm học 2015-2016 được xây mới 01 khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên và
đổ sân bê tông trị giá hơn 200 triệu đồng.
- Các phong trào thi đua:
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đã đăng kí một việc làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh và đều thực hiện tốt.
+ Không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
2. Tồn tại:
- Công tác tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền chưa đạt hiệu quả cao.
IV. Đội ngũ; công tác quản lí:
1. u điểm:
- Quản lí đội ngũ và chuyên môn theo đúng Luật giáo dục và Điều lệ trường
tiểu học.
- Quản lí tài chính đúng luật không có đơn thư khiếu kiện.
- Giáo viên tích cực học tập, bồi dưỡng chuyên môn và đổi mới phương pháp
dạy học.
- Tham gia đầy đủ các hội thi do ngành tổ chức.
- Không có giáo viên vi phạm về dạy thêm, học thêm.
- Thực hiện nghiêm túc công tác kiểm định chất lượng.
* Kết quả:
- 8/15 = 53,3% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường.
- 02 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp thành phố; 01 giáo viên đạt danh

hiệu giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp thành phố.
- 01 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên làm Tổng phụ trách Đội giỏi cấp thành
phố.
- Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên:
+ Hiệu trưởng: Khá
+ Phó hiệu trưởng: Khá
+ Giáo viên: Tổng số 15. Trong đó:
Xuất sắc: 5/15 = 33,3%
3


Khá: 10/15 = 66,7%. Không có giáo viên xếp loại Yếu.
- Công tác kiểm định chất lượng đạt: 25/28 tiêu chí = 89,3%. Đạt tiêu chuẩn
giáo dục cấp độ II.
2. Tồn tại:
- Chỉ đạo hoạt động Đội chưa đạt hiệu quả cao, chưa tổ chức được nhiều các
hoạt động phong trào.
- Tỷ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp thành phố chưa cao.
V. Đánh giá chung:
Với sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, sự chỉ đạo sát
sao có hiệu quả của Phòng GD&ĐT thành phố Phủ Lý cùng với sự nỗ lực phấn đấu
của tập thể sư phạm và các em học sinh, nhà trường đã hoàn thành nhiệm vụ năm học
2015 - 2016. Cụ thể đã đạt được:
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở : 01 đ/c .
- UBND thành phố tặng giấy khen: 02 đ/c.
- Giám đốc Sở giáo dục tặng giấy khen: 01 đ/c.
- Lao động tiên tiến : 12 đ/c.
Phần thứ hai:
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH


Căn cứ Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng bộ giáo dục
và đào tạo về việc ban hành nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành giáo
dục;
Căn cứ Quyết định số 1041/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo
dục Mầm Non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 1341/SGDĐT-GDTH ngày 09/9/2016 của Sở giáo dục và
đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2016-2017;
Căn cứ vào Công văn số 652/PGDĐT-TH ngày 22/9/2016 của phòng giáo
dục và đào tạo thành phố Phủ Lý về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học
2016-2017;
Thực hiện Nghị quyết phát triển kinh tế xã hội của Đại hội Đảng bộ xã Trịnh
Xá nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 và tình hình thực tế của
đơn vị;

4


Trường Tiểu học Trịnh Xá xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
2016 - 2017 như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
I. Thuận lợi:
- Trường tiểu học Trịnh Xá luôn nhận được sự chỉ đạo sâu sát của Phòng
GD&ĐT thành phố Phủ Lý, sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, Chính quyền và hội
phụ huynh học sinh nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ quản lý đoàn kết, cộng đồng trách nhiệm trong việc thực hiện
nhiệm vụ.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn, có tinh

thần đoàn kết, có ý thức trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục học sinh.
- Học sinh phần lớn ngoan ngoãn, chăm học, nhiều phụ huynh quan tâm tới con
em mình.
II. Khó khăn:
- Một số phòng chức năng còn thiếu so với nhu cầu thực tế, ảnh hưởng đến hoạt
động dạy và học.
- CBQL và giáo viên đa số là người ngoài địa phương, xa trường nên rất vất vả
cho việc đi lại và công tác.
- Xã Trịnh Xá thuộc xã thuần nông nên điều kiện kinh tế còn khó khăn. Một số
phụ huynh học sinh phải đi làm ăn xa nên không có điều kiện quan tâm phối hợp với
nhà trường trong giáo dục con trẻ.
- Nhiều học sinh thuộc diện gia đình nghèo, cận nghèo, gia đình có hoàn cảnh
khó khăn.
B. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017:
I. Nhiệm vụ trọng tâm:
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban chấp
hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác dạy học. Đẩy
mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh theo chỉ
thị 05-CT/TW, ngày 15/5/2016 của Bộ chính trị; Thực hiện nội dung các cuộc vận
động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
- Tiếp tục tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng và định hướng phát
triển năng lực học sinh; Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với đặc điểm tâm sinh
lí của học sinh; Tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, chỉ đạo triển
khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới. Đổi mới phương pháp dạy, phương pháp
học và thực hiện tốt đổi mới đánh giá học sinh tiểu học; Dạy học tốt Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục; Tiếp tục triển khai chương trình Tiếng Anh theo đề án "Dạy và
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" lớp 3,4,5 và
5



dạy Tiếng Anh Phonics cho khối lớp 1,2; Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; Đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc
gia đảm bảo duy trì "Trường chuẩn Quốc gia mức I sau 5 năm"; Tổ chức tốt dạy học 2
buổi / ngày.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học và quản lí.
II. Nhiệm vụ cụ thể:
1. Thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành:
1.1. Chỉ tiêu:
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cánh Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các
cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy
giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" cụ thể:
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng kí một việc làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh; phấn đấu không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo và vi phạm
pháp luật.
+ 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày
26/8/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1.
+ 100% giáo viên viết cam kết không tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà
trường.
+ Phấn đấu không có học sinh bỏ học; không có học sinh "ngồi sai lớp".
+ 100% cán bộ giáo viên bàn giao chất lượng giáo dục theo đúng Thông tư
30/2014/ TT-BGDĐT.
- Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động "Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực". Cụ thể phấn đấu ở các nội dung sau:
* Nội dung 1: Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
+ Cải tạo khuôn viên trường lớp sạch đẹp; trang trí lại các khẩu hiệu, phòng hội
đồng.
+ 100% các lớp học được trang trí theo mô hình trường tiểu học mới tại Việt
Nam. (Khối 1,3,4,5 mỗi lớp trang trí từ 4 đến 5 bảng biểu).

+ 100% học sinh lớp 4,5 lao động vệ sinh hàng ngày. Duy trì khuôn viên sạch
đẹp.
* Nội dung 2: Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học
sinh, giúp học sinh tự tin trong học tập.
+ Tổ chức "tuần làm quen" đầu năm đối với học sinh lớp 1.
+ 100% giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và phương pháp tối ưu tích
cực của mô hình trường tiểu học mới tại Việt Nam và tích hợp.
* Nội dung 3: Rèn kĩ năng sống cho học sinh.
6


+ 100% giáo viên giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các
môn học và hoạt động trải nghiệm.
* Nội dung 4: Tổ chức hoạt động tập thể, đưa các hoạt động dân gian vào trong
nhà trường.
+ 100% cán bộ, giáo viên, học sinh hát bài Quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ Quốc.
+ 100% học sinh múa hát và tập thể dục giữa giờ.
+ Đưa hát dân ca vào các hoạt động ngoài giờ lên lớp vào các tiết âm nhạc (tự
chọn) vào buổi 2.
* Nội dung 5: Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy các di tích lịch
sử văn hóa cách mạng tại địa phương.
+ 100% học sinh tham gia vệ sinh đường làng ngõ xóm.
+ Khối 4,5 chăm sóc Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ của xã.
1.2. Biện pháp:
- Tổ chức cho CB,GV,NV ký cam kết "Đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Cam kết về không dạy thêm, học thêm
ngoài nhà trường.
- Thành lập tổ tư vấn về thực hiện TT 30/2014 của Bộ GD&ĐT.
- Chỉ đạo Đội TNTP Hồ Chí Minh tổ chức tốt các hoạt động vệ sinh trường lớp;
chăm sóc bồn hoa...

- Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ đầu tuần.
- Tổ chức Lễ khai giảng năm học mới gọn nhẹ, vui tươi, ý nghĩa; Tổ chức Lễ ra
trường trang trọng.
2. Quy mô phát triển trường lớp và phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi:
2.1. Chỉ tiêu:
* Quy mô phát triển:
- Duy trì tốt sĩ số các khối lớp theo kế hoạch. Đảm bảo không có HS bỏ học.
KHỐI

SỐ LỚP

SỐ HS

BÌNH QUÂN

KT

1

3

76

25,3

2

- 2 em chậm phát triển trí tuệ.

2


2

69

34,5

1

- 1 em khiếm thị.

3

3

76

25,3

4

3

73

24,3

2

- 1 em chậm phát triển trí tuệ.

- 1 em bị khoèo chân.

5

2
13

57
351

28,5
27

5

Tổng

GHI CHÚ

* Phổ cập:
- Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.

7


- Tổ chức điều tra PCGD-XMC độ tuổi từ 0 đến 60 tuổi theo đúng quy định.
Thường xuyên cập nhật số liệu theo phần mềm của Bộ GD&ĐT. Duy trì chế độ báo
cáo, đảm bảo số liệu chính xác, đáng tin cậy.
- Phấn đấu duy trì kết quả PCGDTH ĐĐT mức độ 2; PCGD-XMC mức độ 3
(Theo Nghị Định 20/2014/NĐ-CP của Chính phủ).

Cụ thể phấn đấu ở các tiêu chuẩn sau:
Về học sinh:
+ Huy động 100% đối tượng phổ cập ra lớp và nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi:
Trẻ em 6 tuổi vào lớp 1: 74/74 = 100%
Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 55/56 = 98,2% (còn 01 HS đang
học lớp 4).
Đội ngũ giáo viên :
+ Động viên 1 đến 2 giáo viên học nâng cao trình độ chuyên môn.
Về cơ sở vật chất :
+ Tham mưu: Sửa chữa và xây mới một số phòng học và phòng chức năng.
2.2. Biện pháp:
- Tiếp tục rà soát, điều tra khảo sát chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học - Xóa
mù chữ.
- Đảm bảo thu nhận 100% trẻ từ 6-14 tuổi vào học trường tiểu học tại địa bàn,
tăng cường đầu tư và tạo điều kiện cho trẻ em nghèo, trẻ em gái, trẻ em khuyết tật, trẻ
em lang thang kiếm sống được học tập đạt trình độ phổ cập giáo dục tiểu học.
- Thực hiện phần mềm quản lí số liệu về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi, hồ sơ phổ cập được lưu trữ lâu dài và cập nhật thường xuyên, chính xác.
- Thành lập mạng lưới chuyên môn nhằm tư vấn, giúp đỡ GV trong việc giảng
dạy cũng như đánh giá HS.
- Ban giám hiệu tích cực tham mưu với UBND xã tu sửa và xây mới thêm các
phòng học, phòng chức năng; cải tạo cảnh quan trường học.
3. Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
3.1. Chỉ tiêu:
* Phấn đấu được công nhận lại "Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I
sau 5 năm". Tập trung vào các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
+ Tham mưu với PGD bổ sung điều chỉnh số lượng và cơ cấu giáo viên nhân
viên theo quy định.

+ Phấn đấu nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, 100% giáo viên dạy học
được theo tài liệu VNEN. Đối với những khối không dạy VNEN lựa chọn một số
thành tố tích cực của mô hình trường học mới để bổ sung vào đổi mới phương thức
8


giáo dục đang thực hiện, đảm bảo nguyên tắc lấy hoạt động của học sinh làm trọng
tâm, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.
- Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị trường học.
+ Tham mưu với các cấp xây dựng thêm một số phòng học và phòng chức
năng.
3.2. Biện pháp:
- Tổ chức quán triệt lại Thông tư 59/2012/TT/BGDĐT ngày 28/12/2012 ban
hành về tiêu chuẩn đánh giá công nhận trường Tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu,
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia đến toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên. Trên cơ
sở đó rà soát đối chiếu tình hình thực tế của đơn vị để xây dựng kế hoạch phấn đấu cụ
thể.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo viên ngay từ đầu năm học.
- Tham mưu với Đảng ủy, chính quyền địa phương trong công tác xây dựng
trường chuẩn quốc gia để duy trì chuẩn quốc gia mức độ I và từng bước phấn đấu
chuẩn quốc gia mức độ II và tuyên truyền trong nhân dân để tạo sự động thuận thực
hiện áp dụng mô hình VNEN.
- Xây dựng và thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
4. Chất lượng giáo dục toàn diện:
4.1. Giáo dục, hình thành phát triển năng lực:
a. Chỉ tiêu: Phấn đấu
Đạt: 349/351 HS = 99,4%
Chưa đạt: 2/351 HS= 0,6% (02 HS khuyết tật)
b. Biện pháp:
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của GV chủ nhiệm lớp, phối kết hợp với GV

bộ môn theo dõi, uốn nắn trẻ trong các tiết học cũng như trong các hoạt động.
- Nâng cao vai trò của đội ngũ cán sự lớp, nâng cao ý thức tự quản của các em.
- Tăng cường rèn kĩ năng sống cho trẻ thông qua các hoạt động ngoài giờ lên
lớp để HS được vui chơi, giao tiếp, tự tin thể hiện mình trước đám đông ....
- Tổ chức sân chơi trí tuệ nhằm khuyến khích trẻ tham gia, tăng cường tính hợp
tác.
4.2. Giáo dục, hình thành phát triển phẩm chất:
a. Chỉ tiêu: Phấn đấu:
Đạt: 351/351 HS = 100%
Chưa đạt: 0
b. Biện pháp:
- Tăng cường nâng cao hiệu quả các môn học, đặc biệt môn Tiếng Việt, Đạo
đức, Lịch sử - Địa lý .... Dạy tích hợp các nội dung giáo dục như: Bảo vệ môi trường;
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng điện tiết kiệm hiệu
9


quả; quyền, bổn phận của trẻ em ... một cách triệt để nhằm kích thích lòng yêu gia
đình, yêu quê hương đất nước và ý thức, trách nhiệm đối với gia đình với Tổ quốc
trong mỗi HS.
- Tổ chức tốt các hoạt động bổ trợ trong nhà trường, trong đó chú trọng nâng
cao vai trò của Đội TNTP Hồ Chí Minh, xác định đây là lực lượng quan trọng, nhân tố
tích cực trong việc phát huy tốt vai trò xung kích, gương mẫu của đội viên trong học
tập và rèn luyện. Tổ chức hoạt động theo các chủ điểm tháng một cách sinh động,
phong phú để thu hút trẻ tham gia.
- Tổ chức các câu lạc bộ trẻ ưa thích thể dục thể thao, văn nghệ để trẻ đăng kí
tham gia học tập .... (vào buổi 2)
4.3. Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng từng môn học và các hoạt động giáo
dục khác theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học:
* Yêu cầu:

- Thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/5/2006 của Bộ giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn
trong trường.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014
của bộ giáo dục và đào tạo về quy định đánh giá học sinh tiểu học sau khi có sửa đổi.
- Triển khai có hiệu quả mô hình trường tiểu học mới Việt Nam theo hướng dẫn
tại Công văn số 4068/BGDĐT- GDTrH ngày 18/8/2016 đối với lớp 2. Đối với các
khối lớp còn lại lựa chọn một số thành tố tích cực của mô hình trường học mới để bổ
sung vào đổi mới phương thức giáo dục đang thực hiện, đảm bảo nguyên tắc lấy hoạt
động của học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh.
- Tiếp tục dạy phương pháp "Bàn tay nặn bột" đối với môn TNXH (lớp 1;2;3)
và môn Khoa Học (lớp 4;5); dạy Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1 - CNGD.
- Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học Tiếng Việt và các nội dung giáo dục (bảo
vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dung năng lượng tiết
kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông;
phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS...) vào các môn học và hoạt
động giáo dục.
- Tiếp tục thực hiện chương trình Tiếng Anh theo đề án "Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" theo Quyết định số 1400/QĐTTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng chính phủ (đối với lớp 3,4,5) và chương trình
Tiếng Anh Phonics đối với lớp 1,2.
a. Chỉ tiêu:

10


- 100% học sinh lớp 3,4,5 được học chương trình Tiếng Anh theo đề án "Dạy và
học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020".
- Phấn đấu trên 90% học sinh lớp 1,2 học chương trình Tiếng Anh Phonics.

- Phấn đấu 351/351 = 100% học sinh được học 2 buổi / ngày.
- Số học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 292/294 = 99,3%.
Trong đó:
Đợt 1: 288/294 = 97,9%
Đợt 2: 6/294 = 2,1%
- Số học sinh chưa hoàn thành chương trình lớp học: 2/294 = 0,7% (2 học sinh
khuyết tật lớp 1)
- Số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: 57/57 = 100%.
- Số HS lớp 5 đạt bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
môn Tiếng Anh: 57/57 = 100%
* Đối với các cuộc thi, các sân chơi trí tuệ:
- Cấp trường: Tổ chức thi Violympic môn Toán, môn Tiếng Việt, môn Tiếng
Anh (Đối với HS từ lớp 1 đến lớp 5); Tổ chức tốt Olimpic môn Tiếng Anh, môn Toán,
môn Tiếng Việt và IOE (đối với HS lớp 3;4;5); Thi giải toán trên Internet, giao lưu
“Chữ Việt đẹp” (đối với HS lớp 1 đến 5).
- Cấp Thành phố:
+ Thi Tiếng Anh trên mạng Internet (IOE) lớp 4;5:
Số HS dự thi: Khối 4: 4
Số HS đạt giải:
Khối 4: 2
Khối 5: 3
Khối 5: 2
+ Thi Giải toán trên mạng Internet lớp 4;5:
Số HS dự thi: Khối 4: 3
Số HS đạt giải: Khối 4: 2
Khối 5: 3
Khối 5: 2
+ Thi Olimpic Tiếng Anh lớp 4;5:
Số HS dự thi: Khối 4: 4
Số HS đạt giải:

Khối 4: 2
Khối 5: 3
Khối 5: 2
+ Thi Olimpic Toán, Tiếng Việt lớp 4;5:
Số HS dự thi: Khối 4: 4
Số HS đạt giải:
Khối 4: 2
Khối 5: 3
Khối 5: 2
- Cấp tỉnh:
+ Thi Giải toán trên mạng Internet lớp 4;5: có 01 giải Ba
+ Thi Tiếng Anh trên mạng Internet (IOE) lớp 4;5: Có 01 giải khuyến khích
+ Thi Olimpic môn học lớp 4;5: có 01 giải Ba
- Kết quả:
+ Đánh giá thường xuyên các môn học:
Khối

TSHS

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Ghi chú

11


1


76

74

97,3%

2

2

69

69

100%

0

3

76

76

100%

0

4


73

73

100%

0

5

57

57

100%

0

+

351

349

99,4%

2

2,7%


0,6%

* Kiểm tra cuối năm:
Kết quả kiểm tra cuối năm học đạt từ điểm 5 trở lên
Khối

TS
HS

T.việt

Toán

Khoa học

Tổng
số

Tỷ lệ
%

Tổng
số

Tỷ lệ
%

Tổng
số


Tỷ lệ
%

LS-Địa lý
Tổng
số

Tỷ lệ
%

Anh văn
Tổng
số

Tỷ lệ
%

76

100

1

76

73

96,0

73


96,0

2

69

67

97,1

67

97,1

3

76

76

100

76

100

4

73


72

98,6

72

98,6

72

98,6

72

98,6

70

95,9

5

57

57

100

57


100

57

100

57

100

57

100

Cộng

351

345

98,2

345

98,2

129

99,2


129

99,2

203

98,5

b. Biện pháp:
- Tổ chức thực hiện nghiêm túc Chương trình giáo dục phổ thông (theo QĐ số
16/2006 của Bộ GD&ĐT). Day học theo chuẩn kiến thức kĩ năng các môn học.
- Tiếp tục triển khai chương trình Tiếng Anh thực hiện đề án "Dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân"
- Đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng
dạy. Xây dựng thái độ học tập tích cực cho học sinh.
- Kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường, giáo viên chủ nhiệm với cha mẹ học sinh,
trong quá trình giáo dục học sinh, kịp thời liên hệ, thông tin việc thực hiện nề nếp, kết
quả học tập của học sinh, đề nghị gia đình phối hợp trong việc giáo dục, uốn nắn kịp
thời các biểu hiện, hành vi lệch lạc. Khích lệ phụ huynh cùng tham gia đánh học sinh.
- Xây dựng và tổ chức các sân chơi trí tuệ cấp trường một cách hệu quả, khích
lệ HS tham gia đông đảo, chất lượng để tìm ra HS có đủ điều kiện tham gia cấp thành
phố.
12


- Tuyên truyền tới phụ huynh HS về ý nghĩa, tác dụng, hiệu quả từ các cuộc thi
trên mạng Internet như: Tiếng Anh, Toán, các sân chơi trí tuệ nhằm để phụ huynh HS
tạo điều kiện cho trẻ tham gia.

- Tổ chức tốt các kì kiểm tra cuối HKI và cuối năm để đánh giá HS một cách
khách quan, chính xác từ đó GV có thể điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp.
Xây dựng kế hoạch ôn tập và kiểm tra lại các môn học, tạo điều kiện cho học sinh
hoàn thành chương trình lớp học.
- Tạo điều kiện cho giáo viên Tiếng Anh được sinh hoạt, tập huấn, hội thảo
chuyên môn đầy đủ.
4.4. Giáo dục thẩm mỹ, thể chất, y tế học đường:
a. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh mặc đồng phục theo quy định khi đến trường. (Thứ 2,4,6)
- 100% học sinh thuộc và tập đúng các động tác của bài thể dục, võ cổ truyền
theo quy định.
- Phấn đấu có học sinh tham gia thi các môn thể thao cấp thành phố và đạt giải.
- Phấn đấu 100% học sinh tham gia mua bảo hiểm y tế.
- 100% học sinh được khám sức khoẻ ban đầu (chiều cao, cân nặng, tai, mũi,
họng, răng, mắt).
- 100% học sinh được uống thuốc giun theo kế hoạch của trung tâm y tế thành
phố.
- Nhà trường có tủ thuốc dùng chung theo quy định.
- Có đủ nước sạch trong sinh hoạt.
b. Biện pháp:
- Tiếp tục vận động phụ huynh học sinh may đồng phục cho con em mình.
- Dạy đầy đủ các bài thể dục, bài hát, bài võ cổ truyền theo hướng dẫn.
- Thành lập các câu lạc bộ thể dục, thể thao.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát phòng chống dịch bệnh tại đơn vị. Phối
hợp với y tế làm tốt công tác tuyên truyền phòng chống dịch bệnh trong phụ huynh
học sinh và học sinh. Phát hiện và sử lý kịp thời khi có dịch bệnh xảy ra trong nhà
trường.
- Thực hiện tốt công tác khám sức khỏe cho học sinh theo dõi sức khỏe và thể
lực của học sinh theo quy định. Mua sắm trang thiết bị thuốc men, dụng cụ y tế để sơ
cứu ban đầu cho học sinh.

- Chú trọng công tác tuyên truyền, vận động để học sinh tham gia bảo hiểm. Sử
dụng có hiệu quả nguồn kinh phí bảo hiểm để lại tại trường phục vụ cho công tác
chăm sóc sức khoẻ cho học sinh.
- Tổ chức hưởng ứng tháng hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm, tuần lễ
nước sạch và vệ sinh môi trường trong giáo viên và học sinh.
13


4.5. Lao động, vệ sinh:
a. Chỉ tiêu:
- 100% học sinh được bồi dưỡng kiến thức sơ đẳng về lao động nói chung, về ý
thức cá nhân và xã hội của người lao động nói riêng .
- 100% học sinh được giáo dục về: Vệ sinh lớp học, sân trường, trồng hoa; giữ
gìn vệ sinh nơi công cộng, chăm sóc cây xanh.
- 100% học sinh lớp 4,5 lao động vệ sinh trường lớp hàng ngày.
b. Biện pháp:
- Hướng dẫn học sinh về nhà tự phục vụ mình, giúp đỡ gia đình, nhà trường và
xã hội .
- Tổ chức tốt hoạt động của đội sao đỏ trong công tác theo dõi thi đua hàng
tuần.
4.6. Giáo dục học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật:
- Về HS KT:
Tổng số toàn trường có 05 HS khuyết tật. Trong đó:
K1 : 2 em ;
K2 : 1 em ;
K4 : 2 em
- Về HS có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, cận nghèo: 52/351= 14,8%
a. Chỉ tiêu:
- Tiếp tục duy trì 5/5 = 100% trẻ khuyết tật học hoà nhập tại các khối lớp 1; lớp
2; lớp 4. Quan tâm rèn luyện phẩm chất, năng lực, kĩ năng sống, chú trọng 2 môn

Toán và Tiếng Việt. Phấn đấu cuối năm 3/5 = 60% học sinh khuyết tật đạt yêu cầu
mức tối thiểu.
- Động viên 52 HS có hoàn cảnh khó khăn ra lớp. Tạo điều kiện tốt nhất cho
các em để các em tới trường. Phấn đấu 52/52 = 100% HS đi học đầy đủ, có đủ sách
vở, ĐDHT.
b. Biện pháp:
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền về GD trẻ khuyết tật học hòa nhập trong
cộng đồng (QĐ số 23/2006/QĐ-BGD ĐT; thông tư 39/2009/TT-BGD ĐT quy định
GD hòa nhập cho trẻ KT).
- Điều tra, nắm bắt những trường hợp học sinh có hoàn cảnh khó khăn (nghèo,
mồ côi ...), lập danh sách, quan tâm giúp đỡ về vật chất, trợ cấp giúp đỡ các em giảm
một số khoản đóng góp, động viên học sinh, phụ huynh khi trẻ có dấu hiệu bỏ học.
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho mỗi giáo viên để có biện pháp kèm cặp học sinh
hoà nhập, chống bệnh thành tích và khắc phục tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp.
Đánh giá theo quy định, chủ yếu đánh giá bằng sự tiến bộ của học sinh. Phối hợp với
địa phương tạo điều kiện về cơ sở vật chất để giáo dục trẻ khuyết tật và học sinh có
hoàn cảnh đặc biệt .
5. Xây dựng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị trường học:
14


a. Chỉ tiêu:
- Tu sửa các phòng học, sân trường, bồn hoa. Trang trí các khẩu hiệu hai thứ
tiếng (tiếng Việt, tiếng Anh).
- Bổ sung một số thiết bị hỗ trợ giảng dạy môn Tiếng Anh.
- Tiếp tục duy trì 5 tiêu chuẩn của thư viện chuẩn.
- Bổ sung 275 quyển sách giáo khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ =
5.570.0000 đồng.
- Duy trì công tác giới thiệu sách mới vào các chủ điểm trọng điểm.
- Thực hiện công tác phát hành sách: Đạt 80% trở lên.

- Giữ vững thư viện đạt chuẩn Quốc gia.
b. Biện pháp:
- Thực hiện tốt công tác tham mưu; công tác xã hội hóa.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viên; kế hoạch mua sắm thư viện, trang
thiết bị trường học một cách khả thi phù hợp với điều kiện của đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền với phụ huỳnh học sinh về mua
các loại sách theo đúng luồng của Bộ giáo dục và đào tạo.
6. Công tác quản lý giáo dục:
6.1. Đội ngũ:
* Thực trạng đội ngũ:
Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên năm học 2016-2017: 21 đồng chí.(1đ/c hợp
đồng trường).
Trong đó:
- Cán bộ quản lí: 02 đồng chí
+ Trình độ: ĐH : 2/2 = 100%
- Giáo viên : 15 đồng chí. Trong đó GV văn hóa: 13 (01 đồng chí GV dạy âm
nhạc kiêm tổng phụ trách Đội); GV tiếng Anh: 02 (01 GV hợp đồng thỏa thuận)
+ Trình độ: ĐH: 6/15 = 40% ; CĐ: 5/15 = 33,4% ; TCSP: 4/15 = 26,6% .
- Nhân viên: 04 đồng chí
+ Trình độ: ĐH : 02 = 50%; CĐ: 01= 25%; TCKT: 01= 25%) (01 đồng chí đi biệt
phái)
- Tỷ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn:
+ Quản lý: Trên chuẩn: 2/2= 100%
+ Giáo viên: Trên chuẩn: 11/15 = 73,3%; Đạt chuẩn: 4/15 = 26,7%;
+ Nhân viên: Trên chuẩn: 3/4 = 75%; Đạt chuẩn: 1/4 = 25%.
- Tỷ lệ Đảng viên: 12/21 = 57,1%
a. Chỉ tiêu:
- Về tư tưởng, phẩm chất:
+ 100% cán bộ, giáo viên chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của
15



Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hưởng ứng các cuộc vận động và phong
trào thi đua của ngành. Không có giáo viên vi phạm phẩm chất đạo đức nhà giáo.
+ Thực hiện nghiêm túc các quy định và quy chế chuyên môn của ngành, các văn
bản hướng dẫn về dạy thêm, học thêm theo Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày
16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
- Về chuyên môn nghiệp vụ:
+ 100% giáo viên áp dụng hiệu quả các thành tố tích cực trong chương trình
VNEN vào các tiết dạy.
+ Phấn đấu 100% GV tham gia sinh hoạt chuyên môn trực tuyến trong hệ thống
“Trường học kết nối”.
+ 100% giáo viên tham gia hội giảng do nhà trường tổ chức. Kết quả: 9/15 GV
đạt danh hiệu "Giáo viên dạy giỏi cấp trường".
+ 03 giáo viên tham gia hội thi giáo viên Giỏi cấp thành phố và đạt "Giáo viên
dạy giỏi cấp thành phố".
+ 05 giáo viên đạt "Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường".
+ 15/15 = 100% giáo viên tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm. Trong đó
Cấp thành phố: loại B : 6/6 = 100%
Cấp trường: loại A: 7/15 = 46,7%; Loại B : 8/15 = 53,3%
- Về xếp loại cuối năm:
+ Xếp loại chuẩn Hiệu trưởng: Khá
+ Xếp loại phó hiệu trưởng: Khá
+ Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
Tổng số xếp loại giáo viên: 15 đ/c. Trong đó:
Loại Xuất sắc 6/15 = 40%; Loại Khá: 9/15 = 60%; không có loại TB, Kém.
+ Phân loại cán bộ, công chức, viên chức:
Tổng số CB,CC,VC được phân loại: 20 đ/c. Trong đó:
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ : 7/20 = 35%;
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: : 10/ 20 = 50%;

Hoàn thành nhiệm vụ: 3/20 = 15%
Không hoàn thành nhiệm vụ: 0
b. Biện pháp:
- Thực hiện tốt kỉ luật lao động, đảm bảo quyền lợi chế độ chính sách cho người
lao động.
- Làm tốt công tác giáo dục tư tưởng đội ngũ, đẩy mạnh vai trò hoạt động của
Công đoàn để vận động quần chúng thực hiện các nhiệm vụ của Đảng, Chính quyền
và các Nghị quyết đề ra.
- Làm tốt công tác tuyên truyền. Ký cam kết thực hiện tốt cuộc vận động lớn và
phong trào thi đua của ngành phát động.
16


- Làm tốt công tác giáo dục tư tưởng cho đội ngũ CBGV-NV trong nhà trường về
việc thực hiện chủ trương của ngành về dạy học theo mô hình Trường học mới Việt
nam. Tuyên truyền tốt tới Hội cha mẹ HS, các tổ chức XH trong và ngoài nhà trường
về chủ trương của ngành GD trong năm học 2016-2017
- Tiếp tục cho học tập trao đổi chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học coi đây là
một nội dung sinh hoạt chuyên môn thiết thực làm tiêu chí để đánh giá giáo viên.
- Tổ chức tập huấn, triển khai hệ thống “Trường học kết nối và quản lý dữ liệu
trường học” tới 100% GV trong nhà trường. Chuyên môn nhà trường thường xuyên
truy cập hệ thống, có kế hoạch tổ chức sinh hoạt chuyên môn trực tuyến trọng phạm
vi nhóm, đôn đốc GV tham gia một cách thường xuyên, tích cực.
- Khuyến khích sử dụng các phần mềm dạy học thiết bị dạy học điện tử, đáp ứng
yêu cầu nội dung, chương trình.
- Tổ chức hội thảo chuyên đề xung quanh nội dung và phương pháp dạy học theo
hướng tích cực, phát động phong trào sử dụng thiết bị dạy học, đồ dùng tự làm nhằm
nâng cao chất lượng dạy học có hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, thăm lớp; duy trì nền nếp, kỷ cương
trong trường học.

- Tổ chức hội nghị CBVC theo hướng dẫn của Phòng, đảm bảo dân chủ, phát huy
tính độc lập sáng tạo của tập thể.
- Đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực trong trường không để giáo viên vi
phạm đạo đức nhà giáo, kỷ luật lao động, quy chế chuyên môn. Xây dựng các tiêu trí
đánh giá xếp loại cán bộ giáo viên phù hợp với tình hình nhà trường.
6.2. Công tác kiểm định chất lượng:
a. Chỉ tiêu:
+ Tổng số các chỉ số đạt : 80/84 = 95,23%
+ Tổng số các tiêu chí đạt : 25/28 = 89,3%.
+ Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2.
+ Hồ sơ đầy đủ, chính xác.
b. Biện pháp:
- Làm tốt công tác tuyên truyền tới cán bộ giáo viên nhân viên nhận thức tốt
về tầm quan trọng của công tác kiểm định chất lượng.
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá ngay từ đầu năm học.
- Chỉ đạo hoạt động tự đánh giá đúng hiện trạng điều kiện đảm bảo chất lượng
và chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Chỉ đạo tự đánh giá khách quan, trung thực và công khai.
6.3. Công tác xã hội hóa giáo dục:
a. Chỉ tiêu:
- Quán triệt đầy đủ các Nghị quyết của Đảng, chỉ thị của Bộ GD& ĐT về nhiệm
vụ năm học của ngành về công tác giáo dục tới CBGV và phụ huynh học sinh.
17


- Duy trì tốt phong trào khuyến học, vận động trên 90% phụ huynh học sinh
ủng hộ quỹ vận động, thỏa thuận hỗ trợ cho nhà trường để mua sắm trang thiết bị
phục vụ dạy và học.
- 100% cán bộ giáo viên có ý thức trách nhiệm làm tốt công tác XHHGD.
b. Biện pháp:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về xã hội hóa giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch thu chi các loại quỹ chi tiết, phù hợp với đơn vị, địa
phương duyệt với các cấp có thẩm quyền.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng xã hội tham gia công tác xã
hội hóa giáo dục .
- Thực hiện tốt Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh, tổ chức các buổi họp phụ
huynh học sinh theo quy định và hiệu quả.
- Thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền các cấp.
- Phối hợp chặt chẽ với Công đoàn vận động CBGV thực hiện tốt cuôc vận
động xã hội hoá giáo dục.
6.4. Công tác kiểm tra:
a. Chỉ tiêu:
- Kiểm tra chuyên đề: 4 chuyên đề, gồm:
+ Đổi mới đánh giá HS theo TT30/2014/BGD&ĐT: 1/21đ/c = 4,5%
+ Đổi mới Phương pháp dạy học: 3/21 đ/c = 14,3
+ Thực hiện quy chế chuyên môn: 2/21 đ/c = 9,5%
+ Dạy học môn Tiếng Việt CGD lớp 1: 1/21 đ/c = 4,5%
- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ: 2/21 đ/c = 9,5%
- Kiểm tra học sinh: 13/13 lớp = 100%
b. Biện pháp:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, kiểm tra định kỳ rõ ràng, cụ thể.
- Xây dựng mạng lưới chuyên môn cốt cán vững chắc về công tác kiểm tra để
giúp nhà trường kiểm tra tư vấn giúp đỡ GV, HS.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế tổ chức kiểm tra. Đánh giá thực chất, khách
quan, chính xác, công minh.
6.5. Công tác quản lí tài chính:
* Thực trạng ngân sách được giao năm 2016:
- Tổng số ngân sách được cấp: 1.871.752.000đồng.
Trong đó:
+ Chi cho con người: 1685.246.000đồng

+ Chi thường xuyên theo kế hoạch: 121.056.000đồng
+ Chi không thường xuyên (Bổ sung): 65.450.000đồng (Trong đó cấp máy tính:
15.450.000đ; đổ sân bê tông: 50.000.000đồng).
18


a. Chỉ tiêu:
- Sử dụng có hiệu quả ngân sách, đảm bảo thu chi công khai trong nhà trường.
Thực hiện “ Ba công khai” và “ Bốn kiểm tra”.
- Quản lí tài chính đúng luật theo đúng hướng dẫn không để có đơn thư khiếu
kiện.
- Vận động trên 90% phụ huynh tham gia tự nguyện đóng góp các loại quỹ theo
thỏa thuận và tự nguyện.
- Phấn đấu công tác kiểm tra tài chính của các cấp đạt loại tốt.
b. Biện pháp:
- Hiệu trưởng luôn tu dưỡng đạo đức, giữ gìn phẩm chất trong sạch, liêm khiết.
- Luôn tự học tập và tự bồi dưỡng về công tác quản lý nói chung và công tác
quản lý tài chính nói riêng.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ.
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thu- chi quỹ thiết chế dân chủ đúng chỉ
đạo của các cấp.
- Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
6.6. Công tác quản lí:
a. Chỉ tiêu:
- Quản lí đội ngũ, chuyên môn đúng luật không để có đơn thư khiếu kiện.
- Quản lí tốt về dạy thêm học thêm: Phấn đấu không có giáo viên vi phạm.
- Quản lí tốt về cơ sở vật chất: Không để tình trạng thất thoát tài sản chung.
b. Biện pháp:
- Ban giám hiệu nhận thức rõ vai trò trách nhiệm của mình trong công tác quản
lý.

- Nắm vững 4 tiêu chuẩn của chuẩn hiệu trưởng để đề ra kế hoạch hướng phấn
đấu.
- Không ngừng tu dưỡng và rèn luyện về đạo đức và chuyên môn.
- Phân công rõ trách nhiệm trong Ban giám hiệu.
- Xây dựng các kế hoạch mang tính khả thi.
- Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể .
- Làm tốt công tác tham mưu, xã hội hóa giáo dục …
- Đổi mới sáng tạo trong công tác quản lí.
6.7. Công tác thi đua khen thưởng:
a. Chỉ tiêu:
* Tập thể:
- Nhà trường đạt Tập thể lao động tiên tiến và được UBND thành phố tặng giấy
khen.
- Tổ 4,5 đạt Tổ lao động tiên tiến và được UBND thành phố tặng giấy khen.
19


- Công đoàn đạt công đoàn cơ sở vững mạnh được Liên đoàn lao động thành
phố tặng giấy khen.
- Liên đội đạt liên đội mạnh được Thành đoàn tặng giấy khen
* Cá nhân:
- Hoàn thành nhiệm vụ: 21/21 = 100%.
- Đạt lao động tiên tiến: 13/21 = 61,9%
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở : 2/13 = 15,4%
- 02 CB quản lý 04 Giáo viên được UBND thành phố tặng giấy khen.
b. Biện pháp:
- Triển khai các văn bản về thi đua khen thưởng mới nhất một cách kịp thời để
cán bộ giáo viên học tập.
- Ban giám hiệu, Ban chấp hành công đoàn hướng dẫn cho cán bộ, giáo viên
công nhân viên đăng kí các danh hiệu thi đua ngay từ đầu năm học.

- Phối hợp với các đoàn thể trong nhà trường tổ chức tốt các cuộc vận động,
phong trào thi đua. Giao cho Ban chấp hành công đoàn theo dõi, đánh giá việc thực
hiện các cuộc vận động.
- Xây dựng biểu điểm đánh giá thi đua, tổ chức cho toàn thể CBGV thảo luận,
góp ý, đi đến thống nhất cao.
- Yêu cầu giáo viên nắm chắc QĐ 14. Tổ chuyên môn đánh giá xếp loại trên
tinh thần dân chủ công khai, chính xác.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trường học, các tổ chuyên môn tích cực tham
gia thảo luận về các chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp thực hiện mà nhà trường đã đề ra ,
quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học.
C. KẾT LUẬN:
Năm học 2016-2017, được sự chỉ đạo chặt chẽ của Phòng GD-ĐT thành phố,
sự quan tâm của Đảng, chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể trong xã
với sự thống nhất, đoàn kết, nỗ lực quyết tâm, khắc phục khó khăn, thầy và trò trường
tiểu học Trịnh Xá quyết tâm phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
TM. BCH CÔNG ĐOÀN
CHỦ TỊCH

Lê Thị Phượng

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Thị Thúy Thật
20


TM. UBND XÃ TRỊNH XÁ
CHỦ TỊCH

Nguyễn Phú Độ


PHÒNG GDĐT TP PHỦ LÝ
Q. TRƯỞNG PHÒNG

Nguyễn Thị Ngà

21



×