c«ng nghÖ cÊy truyÒn ph«i bß
1
ý nghĩa CÔNG NGHệ CấY TRUYềN PHÔI Bò
1. Cấy truyền phôi phổ biến và nhân nhanh giống tốt, những
đặc tính quý hiếm ra thực tế sản xuất trên cơ sở khai thác triệt
để tiềm năng di truyền của những cá thể cái cao sản thông qua
việc lấy - bảo quản phôi và cấy truyền những phôi của chúng.
2. Nâng cao cờng độ chọn lọc, đẩy mạnh công tác giống trên cơ
sở tăng nhanh tiến độ di truyền hàng năm, thông qua:
R= h2.S;
g= R/L = (h2.S)/L
+ R: hiệu qủa chọn lọc
+ h2: Hệ số di truyền của tính trạng
+ L: Khoảng cách các thế hệ
+ S: Ly sai chọn lọc.
3. Nâng cao khả năng sinh sản, các sản phẩm thịt, sữa trong chăn
nuôi bò.
2
ý nghĩa CÔNG NGHệ CấY TRUYềN PHÔI Bò
4. Hạn chế mức tối thiểu số lợng gia súc làm giống, từ đó giảm
các chi phí khác đi kèm nh: chuồng trại, vật t, nhân lực.
5. Giúp cho con ngời dễ dàng thuận lợi trong việc xuất khẩu,
vận chuyển, trao đổi con giống giữa các nớc, các vùng, các
địa phơng.
6. Một phơng pháp bảo tồn, giữ gìn con giống dới dạng trứng,
phôi, tinh trùng - phơng pháp giữ gìn vật liệu di truyền.
7. Hạn chế một số dịch bệnh và nâng cao khả năng chống
chịu bệnh, khả năng thích nghi cho con vật ở môt trờng mới,
thông qua:...
8. Làm cở sở thúc đẩy mạnh sự nghiên cứu và phát triển một số
ngành khoa học có liên quan: sinh lý, di truyền, Thú y...
3
lịch sử CÔNG NGHệ CấY TRUYềN PHÔI Bò
1890 thí nghiệm đầu tiên về CTP thành công trên thỏ bởi
Walter Heap. Ông là ngời sáng lập ra công nghệ CTP.
1932: CTP thành công trên dê - Warwick và Berry.
1933: CTP thành công trên chuột cống - Nicholas.
1934: CTP thành công trên cừu - Warwick và Berry.
1951: Bê đầu tiên trên thế giới ra đời bằng CTP-Willet và cs.
1970: Thành công trong việc bảo quản phôi đông lạnh.
1972: CTP phôi đông lạnh thành công trên bò-Bilton và More;
Wilmut và Rowson.
1978: Em bé đầu tiên ra đời từ TTON và CTP-Steptoe và
Edward.
4
lịch sử CÔNG NGHệ (tiếp)
1982: Vi phẫu thuật phôi bò đã thành công trong phòng thí
nghiệm (theo Vlahov, 1987).
1984: Cấy phôi sau khi chia 2 thành công trên bò-William và
cs.
1987: Có bê sinh ra do cấy ghép gene tăng trởng nhanh (theo
Vlahov, 1987).
1992: Bằng kỹ thuật Cloning từ một phôi bò đã cho ra 5 phôi
(Viện INRA Pháp, 1992).
Một con cừu ra đời và trởng thành từ nhân tế bào tuyến vú
của một cừu cái 6 năm tuổi tại Scotland-Ian Wilmut cà ctv.
5
6
Các trung tâm đầu tiên hoạt động về CTP giai
đoạn 1972-1974
TT
Tên
Địa điểm
1
Trung tâm nhập bò Canada
2
Trung tâm Di truyền sinh học Bắc Mỹ
3
Trung tâm buôn bán phôi
4
Trung tâm ESSEX
5
Trung tâm cấy phôi Maplehurst
6
Trung tâm nghiên cứu khoa học phôi
Oklahoma - Mỹ
7
Trung tâm di truyền Rocky Mountain
Alberta - Canada
8
Trung tâm Alberta Livestock Transplants
Alberta - Canada
9
Trung tâm Cấy truyền phôi bò
Washington - Mỹ
10 Trung tâm Di truyền Carnation
Alberta - Canada
Nebraska - Mỹ
Ontario - Canada
Essex - Anh
IOWA - Mỹ
Caliphornia-Mỹ
11 Trung tâm Fortcollins
Colorado-Mỹ
12 Trung tâm Colrstairs
Alberta - Canada
13 Trung tâm cấy truyền phôi bò
14 Trung tâm quốc tế phục vụ sinh học lạnh
15 Trung tâm giảng dạy thực hành thú y
Montana-Mỹ
Minnesota-Mỹ
Alberta - Canada 7
Các tổ chức hoạt động về CTP trên thế
giới
TT
Dạng hoạt động
Số lợng tổ chức
1
Dội rửa, thu hoạch phôi và cấy phôi ngay ở
cơ quan
175
2
Dội rửa thu hoạch phôi ở trại
338
3
Cấy phôi ở các trại
241
4
Cấy phôi theo phơng pháp phẫu thuật
157
5
Cấy phôi theo phơng pháp không phẫu thuật
239
6
Đông lạnh phôi
140
7
Xác định giới tính của phôi
11
8
Tổ chức bán trang thiết bị về đông lạnh
phôi
94
9
Tổ chức bán hoá chất, hormon dùng gây
4
rụng
trứng
nhiều,
động dục
đồng
pha chăn nuôi Nhật Bản
Số liệu
của
Hội CTP
thếgây
giới 12-1982
- Hội
kỹ thuật
81995
Các tổ chức đầu t nghiên cứu và phát triển công
nghệ CTP ở Nhật
9
Số lợng bò đợc CTP trên thế giới
Địa
Năm
Số bò đợc CTP (con)
1981
500
1996
30.000
1975
10
Nhật
1985
5.034
Bản
1996
57.980
điểm
Hà Lan
10
Số lợng bò đực giống đợc sinh ra từ công
nghệ CTP
Nớc
Năm
Số lợng đực
Số lợng đực
giống
giống sinh ra từ
Tỷ lệ
CTP
Nhật
Mỹ **
1989
115 (113)*
119 (103)
76,8 (92,2)
1990
175 (134)
145 (125)
82,9 (93,2)
1990
100
47
47,0
* Số đực đợc nhập từ bên ngoài vào
** Số liệu của 100 đực giống tốt nhất đợc sử dụng ở
Mỹ
11
lịch sử CÔNG NGHệ CTP bò ở Việt Nam
1978: TT Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia đã có một bộ phận
bắt đầu nghiên cứu CTP thỏ.
1980: nghiên cứu CTP bò
9/1989: Viện Chăn nuôi Bộ môn CTP đợc thành lập.
1992-nay: công nghệ CTP đợc giảng dạy và cho sinh viên-cao học và
NCS...
9/1997: khoá học đầu tiên về công nghệ CTP đợc tổ chức.
1986: con bê đầu tiên ở nớc ta ra đời từ CTP.
1994: bò sinh đôi trong đó 1 bê do trứng rụng tự nhiên và 1 bê do CTP.
1989: cấy 50 phôi đông lạnh (giúp đỡ của 2 chuyên gia Cuba)
1996,1997: 150 phôi đông lạnh cấy trên bò miền Nam và Hà Nội:
những bê sinh ra sinh trởng, phát triển, sinh sản bình thờng, cho sữa
vợt toàn đàn 20-30%.
12
Bª sinh ra tõ c«ng nghÖ cÊy truyÒn ph«i
13
Bª sinh ®«i ra tõ mét ph«i c¾t ®«i
14
Bª sinh ra tõ thô tinh trong èng nghiÖm
15
(IVF)
Nguyªn t¾c cña c«ng nghÖ CTP
16
Các bớc cơ bản trong công nghệ CTP
1. Bò cho
phôi
Gây rụng trứng
nhiều
Bò nhận
phôi
3. Gây
đ.dục đồng
loạt
Phôi cho bò cho
phôi bằng đực
giống tốt
Thu hoạch
phôi
9. Bò cho phôi sinh sản bình thờng
hoặc lấy phôi lặp lại
Gây đ.dục đồng pha
8. Cấy truyền phôi
10. Bò nhận phôi có
chửa
11. Đàn con năng suất cao
đợc sinh ra.
17
Chu kú ®éng dôc b×nh thêng ë bß c¸i (ABS,
1991)
ThÓ vµng ho¹t ®éng
(10-12 ngµy)
ThÓ vµng
ThÓ vµng
tho¸i ho¸
ph¸t triÓn
(4-5 ngµy)
(4-5 ngµy)
§éng ®ùc
(1 ngµy)
18
Chu kú ®éng dôc - sÓng
nang
Rụng
PGF2α
FSH
trứng
Rụng trứng
E2
LH
Dominance
Nồng độ Hormone
Atresia
Deviation
CL Progesterone
Recruitment
Estrus
Endometrium
5
10
PGF2α
15
Estrus
19
Sóng nang và tính trội của nang:
Sóng nang 1
Sóng nang 2
Rụng trứng
Đường kính của nang (mm)
Trứng rụng từ
chu kỳ trước
Động dục
Ngày của chu kỳ
Động dục
20
động dục
Rụng trứng
Động dục, thụ tinh, Rụng trứng, Thụ
tinh, Thể vàng và sự làm tổ
Thụ tinh
Thể vàng
P
Sự phát triển của phôi
Phát hiện động dục,
thời điểm phối giống
thích hợp
Làm tổ
21
22
G©y siªu bµi no·n
23
G©y siªu bµi no·n
24
giéi röa thu ho¹ch ph«i bß
25