Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Khảo sát tác động của ô nhiễm nguồn điểm và nguồn diện đối với chất lượng nước trên Đông giang (Dongjiang), phía Nam Trung Quốc.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Khảo sát tác động của ô nhiễm nguồn điểm và nguồn diện đối với
chất lượng nước trên Đông giang (Dongjiang), phía Nam Trung
Quốc.

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thanh Tâm: 1022254
Kiều Xuân Vũ: 1022365


TỪ KHÓA


MỤC LỤC

1. Tóm tắt
2. Giới thiệu
3. Tài liệu và phương pháp
4. Kết quả
5. Thảo luận
6. Kết luận


KHU VỰC NGHIÊN CỨU


TÓM TẮT




GiỚI THIỆU


GiỚI THIỆU


GiỚI THIỆU


GiỚI THIỆU
Nhu cầu sử dụng nước và tải trọng chất ô nhiễm cho dòng sông và cửa
sông tăng

mối quan tâm lớn.

Nhiệm vụ: đánh giá chất lượng nước khu vực và xác định các nguồn ô nhiễm
hướng phát triển bền vững.

Sửa dụng công cụ SWAT để tiếp cận mô hình


Tài liệu và phương pháp




Lựa chọn mô hình
Mô hình SWAT (bản 2005)

thăm dò những tác động của khí hậu và thực hành quản lý đất đai trên
nước, trầm tích và năng suất hóa chất nông nghiệp




Đơn vị mô phỏng cơ bản HRU
Mô hình SWAT kết hợp các thuật toán QUAL2E (Brown và Barnwell, 1987)
để mô phỏng thành phần tương tác và chuyển đổi (Neitsch et al, 2005).


Tài liệu và phương pháp





Công thức đánh giá chất lượng nước WQI
Lựa chọn 8 chỉ tiêu

Công thức:


Tài liệu và phương pháp


Dữ liệu ô nhiễm PS: Ô nhiễm PS bao gồm nước thải từ thành phố và công nghiệp. Hình 1a cho thấy tên và địa chỉ của 12 thành

phố xả ô nhiễm PS ra Đông giang




Các dữ liệu cần thiết đã được ước tính dựa trên dân số đô thị và dữ liệu nước thải điển hình của Trung Quốc


Tài liệu và phương pháp
 Dữ liệu ô nhiễm NPS


Tài liệu và phương pháp
 Thiết lập, xác thực và hiệu chỉnh mô hình:
Thiết lập mô hình: Dữ liệu đầu vào cho việc thiết lập mô hình SWAT bao gồm dữ liệu
về thời tiết, địa hình, tính chất của đất, đất sử dụng và các thông tin quản lý đất đai.
Trong nghiện cứu này, sử dụng mô hình DEM với độ phân giải 90m. Để tham số hóa mô hình,
ta sử dụng dữ liệu với độ phân giải 30m.
Xác thực và hiệu chỉnh mô hình: theo đánh giá mô hình cho thấy mô phỏng đạt kết
quả tốt với chỉ số NSE đạt yêu cầu.


KẾT QUẢ
 Tình trạng chất lượng nước
Hình 3a cho thấy trung bình min-N (tức là, NO3-N, NH4-N và NO2-N), org-N, min-P, và hữu cơ P (org-P) nạp tại
LC và BL từ (1991-1999), và hình. 3b cho thấy trung bình SS, BOD, DO, và WQI trong khoảng thời gian
tương tự


KẾT QUẢ
Dựa vào hình 2 trong bài báo và tiêu chuẩn chất lượng MT của TQ (GB38382002) (EPAC2002) cho thấy
ĐƠN VỊ


LC

BL

DO

mg/L

≥6

≥5

BOD

mg/L

≤3

≤4

NH4-N

mg/L

≤ 0,5

≤1

TN


mg/L

≤ 0,5

≤1

TP

mg/L

≤ 0,5

≤ 0,2

 CLN tại LC đạt loại II (đủ điều kiện là nguồn nước uống)
 CLN tại BL đạt loại III.


KẾT QUẢ
Biến đổi theo mùa của các chất dinh dưỡng theo dòng sông


KẾT QUẢ
 NPS Identification of

critical NPS pollution areas

Lượng nutrient được sử dụng trên 3 loại đất nông nghiệp lớn (nông nghiệp
Đồng cỏ, rừng)


NPS gắn liền với hoạt động
sử dụng đất.

Xác định nguồn và độ lớn
Tải trọng ô nhiễm

kiểm soát

Và quản lí có hiệu quả các hoạt
Động canh tác (BMP tốt) giúp
Giảm lượng chất ô nhiễm.


KẾT QUẢ
Đóng góp ô nhiễm của PS và NPS
 Kịch bản A: chỉ có NPS, và Kịch bản B: cả PS và NPS
 Bảng : cho thấy lượng chất màu mỡ trung bình trong ba năm ở BL cho hai kịch bản
này

Scenario

Descripsion

Min-N

Min-P

Org-N

Org-P


TN

TP

cho thấy rõ ràng rằng NPS ô nhiễm đáng kể (94-99%)
A

NPS only (10^3t/yr)

27.4

0,35

65.7

9.4

93.2

9.8

B

PS và NBS(10^3t/yr)

29.2

0.70


66.7

9.7

95.9

10.4

A/B

% của NPS

94

50

99

97

97

94


THẢO LUẬN


THẢO LUẬN



THẢO LUẬN


KẾT LUẬN
NPS ô nhiễm góp phần đáng kể để min- N , Org -N , và org -P , trong khi đóng
góp để min- P từ PS và tải ô nhiễm NPS là gần bằng nhau.

Các phương pháp áp dụng có thể hữu ích cho các nhà nghiên cứu khác xung
quanh thế giới.


HẾT
.

CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE



×