ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT LẦN THỨ 35
Suy giảm chức năng
thận trong suy tim cấp
BS.Giang Minh Nhật
PGS.TS Châu Ngọc Hoa
Bộ môn Nội Tổng Quát
TP. HCM, ngày 30 tháng 3 năm 2018
Đặt vấn đề
Suy tim cấp
• Nguyên nhân nhập viện
hàng đầu trên bệnh nhân
≥ 65 tuổi
• Tái nhập viện và tử vong
trong 6 tháng đầu chiếm
50%
Tổn thương thận cấp
• 3% - 7% bệnh nhân nhập
viện
• 30% bệnh nhân nằm ICU
Suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp
10% - 40%
2 J.E, Eur
Go.A.S,Circulation, 127 (1),e6-e245. Felker G.M, J Card Fail, 10 (6),460-6. MMWR Morb Mortal Wkly Rep, 57 (12),309-12. Liano F., Kidney Int, 50 (3),811-8. Blair
Heart J, 32 (20),2563-72. Mullen W., J Am Coll Cardiol, 53 (7),589-96
Đặt vấn đề
1860
1990
1920
1930
1940
1950
1960
1970
1980
1990
2000
2010
• 2004, NHLBI định nghĩa “hội chứng tim thận”
• 2010, ADQI định nghĩa và phân típ “hội chứng tim thận”
• Cơ chế bệnh sinh suy tim cấp và tổn thương thận cấp phức
tạp -> mối liên hệ nhân quả khó đánh giá
• Hầu hết các nghiên cứu dùng thuật ngữ
“suy giảm chức năng thận (SGCNT) trong suy tim cấp”
Damman K., Eur Heart J, (2015) 36, 1437–1444
Đặt vấn đề
• Tiên lượng SGCNT trong suy tim cấp tuỳ thuộc:
Tình trạng lâm sàng
Chức năng thận ban đầu và mức độ tăng Creatinine HT
Thời điểm khởi phát và thời gian kéo dài SGCNT
• Tại Việt Nam, nghiên cứu về SGCNT trong suy tim cấp còn ít,
chủ yếu khảo sát tần suất
Đặt vấn đề
Định nghĩa “hội chứng tim thận”
• NHLBI (2004):
“Rối loạn điều hoà tim-thận ở mức độ cao nhất dẫn
đến hội chứng tim thận, trong đó điều trị nhằm làm
giảm các triệu chứng sung huyết của suy tim bị hạn
chế bởi sự suy giảm hơn nữa chức năng thận”
• ADQI (2010):
“Hội chứng tim thận là những rối loạn của tim và
thận, trong đó rối loạn chức năng cấp hay mạn tính
của một cơ quan có thể dẫn đến rối loạn chức năng
cấp hay mạn tính của cơ quan còn lại”
Group NHLBI Working. Cardio-renal connections in heart failure and cardiovascular disease 2004.
Ronco C., Eur Heart J (2010),31 (6):703-11
Đặt vấn đề
Định nghĩa “hội chứng tim thận”
Đặt vấn đề
Định nghĩa “hội chứng tim thận”
Phân típ
Định nghĩa
Típ 1
Típ 2
Típ 3
Típ 4
Típ 5
Giảm cấp tính
chức năng tim
dẫn đến tổn
thương/rối
loạn chức
năng thận
Bất thường
mạn tính
chức năng tim
dẫn đến tổn
thương/rối
loạn chức
năng thận
Tổn thương
thận cấp gây
tổn thương/rối
loạn chức
năng tim
Bệnh thận
mạn gây tổn
thương, bệnh,
rối loạn chức
năng tim
Rối loạn hệ
thống gây tổn
thương/rối
loạn chức
năng đồng
thời cả tim và
thận
Tổn thương Suy tim cấp,
tiên phát
hội chứng
vành cấp,
choáng tim
Tổn thương Tổn thương
thứ phát
thận cấp
Ronco C., Eur Heart J (2010),31 (6):703-11
Bệnh tim mạn Tổn thương
thận cấp
Bệnh thận
mạn
Suy tim cấp,
hội chứng
vành cấp, rối
loạn nhịp,
choáng
Bệnh thận
mạn
Bệnh toàn
thân (nhiễm
trùng,
amyloidosis...)
Bệnh tim mạn, Suy tim cấp,
suy tim cấp,
hội chứng
hội chứng
vành cấp, tổn
vành cấp
thương thận
cấp, bệnh tim
mạn, bệnh
thận mạn
Đặt vấn đề
Dịch tễ học “hội chứng tim thận”
Tác giả
Năm
Định nghĩa
Tần suất
Damman
2009
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL hay ≥ 25% (XV – NV)
11%
Blair
2011
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL ( XV – NV)
14%
Chittineni
2010
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL (XV – NV)
21%
Forman
2004
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL (XV – NV)
27%
Krumholz
2000
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL (XV – NV)
28%
Testani
2010
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL hay ≥ 25% so với lúc NV
31%
Herout
2013
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL hay ≥ 25% so với lúc NV
33%
Cowie
2006
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL hay ≥ 25% N0,2,3, mỗi 48h
33%
Metra
2008
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL hay ≥ 25% so với lúc NV
34%
Mullen
2009
Creatinine HT tăng ≥ 0.3 mg/dL hay ≥ 25%, mỗi ngày
40%
Zhou
2012
RIFLE
44%
Hata
2010
RIFLE (bệnh nhân ICU)
73%
Li
2014
KDIGO, RIFLE, AKIN
Damman K. Eur Heart J 2014; 35 (7): 455-469
37%-26%-28%
Đặt vấn đề
Sinh lý bệnh “suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp ”
Tăng nhạy cảm tổn
thương
Rối loạn cơ chế tự
điều hoà
Co mạch
Giảm thể tích
máu lưu thông
Giảm tương đối cung
lượng tim
TK giao cảm
RAAS
AVP
Endothelin
Chức năng
(trước thận)
Tổn thương cầu
thận-mô kẽ
Giảm áp lực
tưới máu
Tăng tiền tải
Peptide lợi niệu natri
Kinin-kallikrein
Prostaglandins
Relaxin nội mô
Tăng áp lực
Sung huyết
tĩnh mạch Tổn thương thận cấp tái diễn tĩnh mạch
Môi trường uremic
Claudio Ronco et al. JACC 2012;60:1031-1042
Tổn thương
nhu mô
Tổn thương
xơ hoá
Bệnh thận mạn9
Đặt vấn đề
Sinh lý bệnh “suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp ”
Tích tụ thuốc
Giảm co bóp
Liên quan điều trị
Ly giải u,
Rối loạn chức năng
qua trung gian urat
Tích tụ
Suy
tim
Hình ảnh
hậu tải
co bóp
hậu tải
Loạn nhịp
Mất cân bằng V1/V2
Quá tải dịch
Thiếu dịch
Claudio Ronco et al. JACC 2012;60:1031-1042
Nhiễm acid lactic
Tổn thương mô kẽ
Metformin
Hoá trị
Kháng sinh
NSAIDS
Cản quang
ACE-i/ARB
Kháng aldosterone
Chẹn thụ thể AVP
Lợi tiểu
Kết tập urat
Tổn thương mô kẽ
Tổn thương do
độc chất
Suy
giảm
chức
năng
thận
Thiếu máu cục bộ
thoáng qua
Stress oxy hoá
phân suất lọc
Phản hồi cầu-ống
tái hấp thu natri
Tăng kali
Đa niệu
Lợi tiểu quá mức
Giảm thể tích
10
Đặt vấn đề
Xấu hơn
Tổn thương
thận cấp
SGCNT
Giả tổn
thương thận
cấp
Giả
SGCNT
Thay đổi dưới lâm sàng
Cải thiện chức năng thận
Cải thiện
Creatinine/eGFR/Thể tích nước tiểu
Sinh lý bệnh “suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp ”
Xấu hơn
Cải thiện
Tình trạng lâm sàng
11
Damman K. Eur Heart J 2015; 36, 1437–1444
Đặt vấn đề
Tiên lượng “suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp ”
Không SGCNT
Tỷ lệ sống còn
SGCNT thoáng qua
SGCNT kéo dài
SGCNT thoáng qua so với Không SGCNT p = 0.65
SGCNT kéo dài so với Không SGCNT p< 0.0001
Thời gian (ngày)
12
Aronson, D. J Card Fail, 2010. 16(7): 541-7
Đặt vấn đề
Tiên lượng “suy giảm chức năng thận trong suy tim cấp ”
GFR lúc nhập viện ≥60 ml/ph/1.73m2
Nguy cơ tử vong 1 năm
Nguy cơ tử vong 1 năm
GFR lúc nhập viện < 60 ml/ph/1.73m2
Thay đổi Creatinnine HT, mg/dL
Thay đổi Creatinnine HT, mg/dL
P tương tác = 0.19
Nunez, J. Eur Heart J Acute Cardiovasc Care, 2014
13
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Tần suất, đặc điểm và yếu tố nguy cơ của
suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân
nhập viện vì suy tim cấp
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chuyên biệt
1. Xác định tần suất suy giảm chức năng
thận trong suy tim cấp.
2. Xác định đặc điểm suy giảm chức năng
thận trong suy tim cấp
•
Nồng độ Creatinine huyết thanh trung bình
•
Mức độ biến thiên Creatinine huyết thanh
•
Tỉ lệ BUN/Creatinine huyết thanh
•
Thời điểm xuất hiện suy giảm chức năng thận
•
Tỉ lệ hồi phục chức năng thận trong quá trình nằm viện
•
Tỉ lệ suy giảm chức năng thận thoáng qua
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chuyên biệt
3. Xác định các yếu tố nguy cơ của suy
giảm chức năng thận trong suy tim cấp
dựa trên
• Các đặc điểm về tuổi, giới, tiền căn (suy tim mạn, bệnh thận mạn,
đái tháo đường, tăng huyết áp, điều trị ức chế men chuyển/chẹn thụ
thể angiotensin, lợi tiểu, NSAIDS/corticoides)
• Các đặc điểm lâm sàng (sinh hiệu, mức độ nặng khó thở, kiểu khó
thở, các triệu chứng sung huyết, kiểu hình huyết động, kiểu hình
lâm sàng sung huyết)
• Các thông số cận lâm sàng lúc nhập viện (nồng độ Urea,
Creatinine, Hemoglobin, Natri, NT-proBNP huyết thanh, rung nhĩ
trên điện tâm đồ, phân suất tống máu trên siêu âm tim).
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu
• Dân số nghiên cứu
Bệnh nhân ≥ 18 tuổi nhập viện vì suy tim cấp
• Tiêu chuẩn chọn mẫu
– Bệnh nhân ≥ 18 tuổi NV vì suy tim cấp tại Khoa Nội
Tim Mạch – BV NDGĐ từ 19/07/2016 – 03/2017
– Bệnh nhân nhân được chẩn đoán “suy tim cấp” theo
khuyến cáo ESC năm 2012
– Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
17
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Tiêu chuẩn loại trừ
•Tràn dịch màng ngoài tim, chèn ép tim cấp
•Bóc tách động mạch chủ
•Choáng nhiễm trùng
•Nằm viện < 48 giờ
•Hội chứng vành cấp có chụp mạch vành
•Bệnh nhân NV để làm các thủ thuật theo chương trình (đặt máy
tạo nhịp, máy phá rung, chụp mạch vành)
•Suy tim cung lượng tim cao
•Creatinine HT lúc NV ≥ 3.0 mg/dl
•Bệnh nhân điều trị thay thế thận
•Có kèm theo tổn thương thận cấp sau thận
18
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu
Đoàn hệ tiến cứu
• Cỡ mẫu
– Cỡ mẫu được tính theo mục tiêu chuyên biệt 1
– Chọn α = 0.05, Z0.975 = 1.96, p = 0.11 (Damman và cs.), d = 0.05
– Tính được n = 151
• Xử lý số liệu
Phần mềm SPSS 23.0
19
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu
Lưu đồ nghiên cứu
Bệnh nhân nhập viện nghi
ngờ suy tim cấp
-Bệnh sử, tiền căn, khám
Khẳng định chẩn đoán theo
lưu đồ chẩn đoán suy tim cấp
của ESC 2012
lâm sàng
-Công thức máu, ion đồ,
NT-proBNP, siêu âm tim
Không có tiêu chuẩn loại trừ
Urea, Creatinine, eGFR (MDRD)
lúc nhập viện
Suy giảm chức năng thận
theo KDIGO
Có
Không
48 giờ
-Urea, Creatinine/48 giờ
-Siêu âm bụng khảo sát
hệ niệu
KDIGO (+)
Urea, Creatinine tiếp
tục mỗi 48 giờ
KDIGO (-)
Mỗi 48 giờ
20
Kết quả - Bàn luận
Đặc điểm lâm sàng
Đặc điểm lâm sàng
Dân số chung (n=196)
68,28 ± 14,91
Tuổi
Giới
Nam
79 (40,3%)
Nữ
117 (59,7%)
Khó thở khi gắng sức + Khó thở khi nằm
107 (54,6%)
Khó thở kịch phát về đêm
47 (24,0%)
Phù phổi cấp
42 (21,4%)
Kiểu khó thở lúc NV
Phù 2 chân
80 (40,8%)
Gan to ≥ 2 khoát ngón tay dưới bờ sườn phải
175 (89,3%)
Phản hồi bụng-cảnh (+)
182 (92,9%)
Ran ẩm 2 đáy phổi
132 (67,3%)
21
Kết quả - Bàn luận
Đặc điểm lâm sàng
Tác giả
Phân độ NYHA
NYHA III (%)
63.1
NYHA IV (%)
22.6
Voors
30.5
39.0
Salah
18
0.3
L.V. Chiêu
Cowie
86.7
Akhter
83.6
Chúng tôi
44.9
55.1
L.V. Chiêu, Khảo sát sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân suy tim 2012. Voors A. A., Eur J Heart Fail 2011,13 (9):961-7. Salah K., JACC Heart Fail
22
2015, 3 (10):751-61. Cowie M. R., Eur Heart J 2006, 27 (10):1216-22. Akhter M. W, Am J Cardiol 2004, 94 (7):957-60
Kết quả - Bàn luận
Đặc điểm lâm sàng
Ấm –
Khô
8,2%
Ấm –
Ướt
90,3%
Ấm –
Khô
27,2%
Ấm –
Ướt
49,2%
69,3%
91,8%
Lạnh –
Khô
0%
Lạnh –
Ướt
1,5%
Chúng tôi
Lạnh –
Khô
3,5%
Lạnh –
Ướt
20,1%
Nohria và cs.
23
Nohria A. J Am Coll Cardiol 2003, 41 (10):1797-804
Kết quả - Bàn luận
Đặc điểm cận lâm sàng
Đặc điểm CLS
Tác giả
Chúng tôi
L.V Chiêu
P.C.Hải
BUN (mg/dL)
21,90
Creatinine (mg/dL)
1,30
1,44
1,30
eGFR (ml/ph) MDRD
54,0
58,5
47,8
eGFR < 60 ml/ph (%)
66,8
51,9
Natri máu (mmol/L)
136,80
Hemoglobin (g/L)
120,13
NT-proBNP (pg/mL)
6263,00
Verdiani
Belziti
22,0
119,2
MacDonald
20,8
1,50
1.57
1,44
55,7
60,7
55,0
137,0
137,0
110,5
126,4
6436
P.C. Hải. Khảo sát tình hình suy tim cấp tại khoa Nội Tim mạch Bệnh viện Nhân Dân Gia Định 2016. L.V. Chiêu, Khảo sát sự suy giảm chức năng thận
24
trên bệnh nhân suy tim 2012. Verdiani V, Int J Nephrol 2010,(2011):785974. Belziti C. A. Rev Esp Cardiol 2010, 63 (3):294-302. MacDonald M. R, Am J
Cardiol 2016,118 (8):1233-1238
Kết quả - Bàn luận
Tần suất SGCNT trong suy tim cấp
43,4%
56,6%
CSGCNT
KSGCNT
25