Tải bản đầy đủ (.doc) (243 trang)

Giáo án Ngữ Văn 6 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.8 KB, 243 trang )

Tuần 1 - Tiết 1
Ngày sọan : 5/9/2008
Ngày dạy : 7/9/2008
CON RồNG CHáU TIÊN
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng kỳ ảo .
- Kể đợc truyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt với tập làm văn giao
tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
- Giới thiệu về chơng trình Sách giáo khoa và cách sọan bài cho học sinh .
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian đợc nhân dân ta từ bao đời a thích.
Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó
là truyện Con Rồng, cháu Tiên . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu điều ấy ?
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Học sinh đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 .
- Giáo viên giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền
thuyết gắn liền với lịch sử đất nớc ta .
- Văn bản Con Rồng, cháu Tiên là một truyền thuyết dân
gian đợc liên kết bởi ba đọan :
+ Đọan 1 : Từ đầu Long Trang


+ Đọan 2 : Tiếp lên đờng ..
+ Đọan 3 : Còn lại
- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 .
- Giáo viên hớng dẫn Học sinh tìm hiểu phần chú thích giải
nghĩa các từ khó .
- Trong trí tởng tợng của ngời xa, Lạc Long Quân hiện lên với
những đặc điểm phi thờng nào về nòi giống và sức mạnh .
- Theo em sự phi thờng ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp nh thế
nào ?
-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng .
- Au Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào về nhan sắc,
giống nòi và đức hạnh ?
- Theo em, những điểm đáng quý đó ở Au Cơ là biểu hiện của
một vẻ đẹp nh thế nào ?
-> Vẻ đẹp cao quý của ngời phụ nữ .
Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ
đẹp ca quý của thần tiên đợc hòa hợp .
- Theo em mối tình duyên này, ngời xa muốn ta nghĩ gì về nòi
giống dân tộc ?
- Chuyện Au Cơ sinh con có gì lạ ?
- Theo em, chi tiết mẹ Au Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành
Ghi bảng
I/ Định nghĩa truyền thuyết ( Chú thích
phần dấu sao trang 7 )
II/ Đọc - Hiểu văn bản
1 / Đọc và tìm hiểu chú thích ( SGK
trang 7, 8 )
2/ Thể lọai : Tự sự
3/ Phân tích :
a. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long

Quân và Au Cơ .
- Lạc Long Quân : là con thần biển,
có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch,
diệt yêu quái giúp dân .
- Au Cơ : là con thần nông, xinh đẹp
tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ.
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con
Rồng, cháu Tiên .
1
trăm ngời con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ?
-> Giải thích mọi ngời chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng
một cha mẹ sinh ra .
- Lạc Long Quân và Au Cơ chia con nh thế nào ?
- Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hớng lên rừng, xuống
biển ?
-> Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nớc ta
rộng lớn : nhiều rừng và biển .
- Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Au Cơ mang con lên
rừng, xuống biển, ngời xa muốn thể hiện ý nguyện gì ?
ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất
đai ; ý nguyện đòan kết , thống nhất dân tộc, mọi ngời trên đất
nớc đầu có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh .
- Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Au Cơ nối
nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặc tên nớc là Văn Lang, lấy
danh hiệu Hùng Vơng . Theo em, sự việc đó có ý nghĩa gì trong
việc cắt nghĩa truyền thống dân tộc .
- Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng kỳ ảo ?
- Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản Con Rồng ,
cháu Tiên ?
- Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ?

Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ hóa
nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên .
Học sinh thảo luận : Giáo viên chia nhóm : Học sinh thảo
luận - trả lời :
Câu 1 : Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên ( 1,2 )
=> Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý ; là một khối
đòan kết, thống nhất, bền vững .
Câu 2 : Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật
lịch sử nào của nớc ta trong quá khứ ? ( nhóm 5,6 )
-> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ.
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS kể diễn cảm truyện .
b. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Au
Cơ .
- Au Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành
trăm ngời con khỏe đẹp .
- Họ chia con đi cai quản các phơng .
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau .
- Ngời con trởng lên làm Vua, lấy hiệu là
Hùng Vơng .
=> dân tộc ta có truyền thống đòan kết ,
thống nhất và bền vững .

c. Những chi tiết tởng tợng kỳ ảo .
- là các chi tiết tởng tợng không có thật ,
rất phi thờng .
- làm tăng thêm sức hấp dẫn của truyện .
III / Tổng kết ( ghi nhớ )
IV/ Luyện tập

Kể diễn cảm truyện .
3/ Hớng dẫn về nhà :
- Kể truyện Học bài
- Sọan :
+ Bánh chng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hớng dẫn )
+ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .
2
Tuần 2 - Tiết 2
Ngày soạn : 6/9/2008
Ngày giảng : 8/9/2008
BáNH CHƯNG , BáNH GIầY
( Truyền thuyết )
( Tự học có hớng dẫn )
A. Mục tiêu cần đạt
-Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện .
- Kể đợc truyện
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Soạn bài
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt , với tập làm văn
bài : Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu đạt .
C. Tiến trình hoạt động :
1. ổn định : Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Nêu đợc ý nghĩa truyền thuyết .
- Nêu đợc ý nghĩa của truyện Con Rồng, cháu Tiên
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hằng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta , con cháu Vua Hùng từ miền
xuôi đến miền ngợc lại nô nức, hồ hởi chở lá rong, xay đỗ, gói gạo, giã bánh. Quang cảnh ấy làm
cho ta thêm yêu quý, tự hào nền văn hoá cổ truyền của dân tộc và nh làm sống lại truyền thuyết

Bánh chng , bánh giầy . Vậy bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về ý nghĩa của tục làm bánh
chng, bánh giầy tronbg ngày Tết cổ truyền của dân tộc ta .
* Tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy và trò
- Giáo viên chia đoạn : giáo viên đọc đoạn 1 , Học sinh đọc
đoạn 2, 3
+ Đoạn 1 : Từ đầu . chứng giám
+ Đoạn 2 : Tiếp hình tròn
+ Đoạn 3 : Còn lại
- Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ khó
ở mục chú thích .
- Giáo viên chia nhóm :
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời
+ Học sinh nhận xét bổ sung
- Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn ngời
nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình
thức gì ?
Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn ngời có tài đức
để nối ngôi để lo cho dân, cho nớc . Ngời nối ngôi phải đợc chí
vua không nhất thiết phải là con trởng .
- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 .
+ Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu đợc thần giúp đỡ .
+ Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc Vua cha chọn để tế
trời , đất, Tiên Vơng và Lang liêu đợc chọn nới ngôi Vua ?
Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống
mình, cái mình làm ra..
- Các nhóm thảo luận câu 4 .
Ghi bảng
I/ Đọc Hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu văn bản

2/ Phân tích :
a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của
Vua Hùng chọn ngời nối ngôi .
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.
- ý định: Ngời nối ngôi phải nối đợc chí
Vua.
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài .
b. Lang Liêu đợc thần giúp đỡ :
- là ngời thiệt thòi nhất .
- Chăm lo việc đồng áng .
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh .
c. Lang Liêu đợc chọn nối ngôi Vua .
- Bánh hình tròn -> bánh giầy .
- Bánh hình vuông -> bánh chng .
3
+ hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : Bánh chng, bánh giầy
.
Qua truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy Nhân dân ta nhằm
giải thích nguồn gốc của bánh chng, bánh giầy trong ngày Tết
cổ truyền và đề cao lao động , đề cao nghề nông .
- Học sinh đọc mục ghi nhớ ?
- Hoc sinh làm bài tập 1 Trả lời Gv nhận xét .
4. Hớng dẫn về nhà :
- Kể lại truyện . Học bài .
- Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập )
- Soạn bài : giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hớng dẫn )
Tuần 1 - Tiết 3
Ngày sọan :6 /9/2008
Ngày dạy : 8 /9/2008
Từ Và CấU TạO CủA Từ TIếNG VIệT

A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt .
- Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với bài Con Rồng, cháu Tiên , Bánh chng, bánh giầy với tập làm
văn giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe thành một tiếng và
nó mang một thanh điệu nhất định nhng không phải mỗi tiếng phát ra là một từ, có từ thì chỉ có một
tiếng ; có từ có từ 2 tiếng trở lên . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về : từ và cấu tạo của từ
Tiếng Việt .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
+ lập danh sách các từ .
=> Câu văn gồm có 12 tiếng , 9 từ .
- Các đơn vị đợc gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ?
- Vậy từ là gì ?
Ghi bảng
I/ Từ là gì ?
1/ Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng
trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở .
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu .
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,

tiếng ấy trở thành từ .
4
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- GV kẻ bảng Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ
phức .
- Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ?
- cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác
nhau ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ
- Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diiện nhóm lên bảng làm .
GV nhận xét .
Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời GV nhận xét .
Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm
Giáo viên nhận xét .
Bài 5 : Thi tìm nhanh Gv chấm điểm 2 học sinh làm nhanh
nhất .
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Từ đơn và từ phức .
1/ Ví dụ :
Từ đơn
Từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và
Từ phức
Từ ghép
Chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy
Từ láy
Trồng trọt
2/ Ghi nhớ ( SGK )
III/ Luyện tập .
Bài 1 :
A/ Từ ghép

B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu
Bài 2 :
- Theo giới tính, anh chị, ông bà
- Theo bậc : chị em, dì cháu .
Bài 3 :
Cách chế biến
Bánh rán, bánh nớng, bánh hấp
Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai
Tính chất
Bánh dẻo, bánh xốp
Hình dáng
Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy
3/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài + làm bài tập 4 ( 15 )
- Sọan bài : Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt .
5
Tuần 2 - Tiết 4
Ngày sọan :10 /9/2008
Ngày dạy : 12/9/2008
GIAO TIếP, VĂN BảN Và PHƯƠNG THứC BIểU ĐạT
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Giúp học sinh đợc mục đích giao tiếp .
- Hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn bản, các dạng thức của văn bản và phơng thức
biểu đạt .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài.

- Giáo viên : Tích hợp với phần văn bài Con Rồng, cháu Tiên , Bánh chng, bánh giầy với
phần Tiếng Việt bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Văn bản : Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?
- Học sinh : Tự sự
- Giáo viên : Ngòai kiểu văn bản tự sự còn có những kiểu văn bản nào ? Mục đích giao tiếp của
các kiểu văn bản là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó .
Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Trong đời sống, khi có một t tởng, tình cảm, nguyện vọng, mà
cần biểu đạt cho mọi ngời hay ai đó biết thì em làm nh thế nào ?
-> Nói hoặc viết ra .
- Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách
đầy đủ, trọn vẹn cho ngời khác hiểu thì em phải làm nh thế nào ?
-> Nội dung rõ ràng, diễn đạt mạch lạc .
- Học sinh đọc câu ca dao .
- câu ca dao nói lên vần đề gì ?
-> phải có lập trờng, kông dao động khi ngời khác thay đổi chí h-
ớng .
- Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản cha ?
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch lạc .
- Lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trởng tronglễ khai giảng năm
học có phải là một văn bản không ? Vì sao ?
- Bức th em viết cho bạn có phải là một văn bản không ?
- Đơn xin học, một bài thơ có phải đều là văn bản không ?
Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản. Vậy văn bản là chuỗi

nói miệng hay bài viết diễn đạt một nội dung tơng đối trọn vẹn ;
có liên kết mạch lạc để thực hiện mục đích giao tiếp tùy theo
mục đích giao tiếp cụ thể mà ngời ta sử dụng các kiểu văn bản
với các phơng thức biểu đạt phù hợp .
- Học sinh đọc các kiểu văn bản với các phơng thức biểu đạt.
Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ?
- Giáo viên cho ví dụ .
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập nhanh .
Ghi bảng
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
thức biểu đạt .
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Giao tiếp : là họat động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện
ngôn từ .
- Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù
hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .
2/ Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt
của văn bản( SGK )

6
( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4) Thuyết
minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Bài tập 1 : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đọan văn làm
nhanh .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm .
Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?

Vì sao em biết nh vậy ?
- Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét .
* Ghi nhớ ( SGK )
II/ Luyện tập
1/
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
2/ Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên
- Kiểu văn bản : Tự sự
-> Trình bày diễn biến sự việc .
3/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài
- Sọan bài : Thánh Gióng ( sọan kỹ câu hỏi hớng dẫn )
7
Tuần 2 - Tiết 5
Ngày sọan :12 /9/2008
Ngày dạy :14 /9/2008
THáNH GIóNG
( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện.
- Kể đợc truyện
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, su tầm tranh vẽ Thánh Gióng .
- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài Từ mợn với tập làm văn Tìm hiểu chung về văn tự
sự .

C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
Nhận vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực họat động nào của ngời Lạc Việt thời kỳ Vua Hùng dựng nớc ?
a. Chống giặc ngọai xâm c. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa
b. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên d. Giữ gìn ngôi vua .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam nói
chung, văn học dân gian nói riêng . Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu chủ đề
này. Truyện có nhiều chi tiết hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ta . Vậy bài
học hôm nay, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Giáo viên đọc đọan 1 HS đọc các đọan còn lại .
- GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa các từ khó ở phần chú
thích . Chú ý các từ mợn chú thích: 5, 10, 11, 17 .
Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục 4
đọan :
Đ1 : Từ đầu .. nắm lấy -> Sự ra đời của Gióng .
Đ2 : Tiếp .. chú bé dặn -> Gióng đòi đi đánh giặc .
Đ3 : Tiếp .. cứu nớc -> Gióng đợc nuôi lớn để đánh giặc .
Đ4 : Còn lại : Gióng đánh thắng giặc và bay về trời .
- Khi đọc truyện , em nhớ nhất nội dung nào , vì sao ?
- Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của
Gióng ?
- Một đức trẻ đợc sinh ra nh Gióng là bình thờng hay kì lạ ?
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc : Tiếng
nói đó có ý nghĩa gì ?
Câu nói của Gióng tóat lên niềm tin chiến thắng , ý thức về vận

mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh tự cờng của dân tộc
ta .
-Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý
nghĩa gì ?
- Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh nh thổi ,
có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ?
- Những ngờinuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết bà con hàng
xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé có ý nghĩa gì ?
- Theo em, chi tiết Gióng nhổ những cụm tre bên đờng quật vào
Ghi bảng
I/ Đọc Hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích
2/ Phân tích :
a. Hình tợng Thánh Gióng :
- Sự ra đời kỳ lạ .
- cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh
giặc
-> Lòng yêu nớc, niềm tin chiến
thắng .
- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt .
-> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc
bén .
- Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai
thành tráng sĩ -> ngời anh hùng đánh
giặc, sức mạnh của Gióng là sức mạnh
cả cộng đồng .
8
giặc Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ?
Tre là sản vật của quê hơng, cả quê hơng sát cánh cùng Gióng

đánh giặc .
- Giáo viên dẫn lời nói của Bác Hồ Ai có súng dùng súng, ai có
gơm dùng gơm, không có gơm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc
- Khi đánh tan giặc, Gióng bay về trời . Điều đó có ý nghĩa gì ?
Học sinh thảo luận : ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng ?
- Hình tợng thánh Gióng đợc tạo ra bằng nhiều chi tiết thần kỳ, với
em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ? Vì sao ?
- Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự thật lịch sử nào
trong quá khứ của dân tộc ta ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập 2 .
- Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô
sơ .
- Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời,
để lại dấu tích .
b. ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng .
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của ngời
anh hùng đánh giặc .
- Gióng là biểu tợng của ý thức và sức
mạnh tự cờng của dân tộc .
II/ Tổng kết : ( ghi nhớ )
III/ Luyện tập :
2/ Hội khỏe Phù Đổng -> khỏe để
học tập tốt, lao động tốt .
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập 1
- Sọan : Từ mợn . Sọan kỹ câu hỏi mục I, II .
Tuần 2 - Tiết 6
Ngày sọan : 12/9/2008

Ngày dạy : 14/9/2008
Từ MƯợN
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc thế nào là từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong khi viết và nói .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với văn bài Thánh Gióng với tập làm văn tìm hiểu chung về văn tự sự
.
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ:
- Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?
- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Trong cuộc sống, do tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau
của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, không một ngôn ngữ nào trên thế giới không
vay mợn tiếng của một ngôn ngữ của nớc nớc khác . Việc vay mợn nh thế chính là một biện pháp tích
cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ đầy đủ thêm, phong phú thêm . Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các
em tìm hiểj về từ mợn .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Học sinh đọc ví dụ .
- Dựa vào chú thích ở bài Thánh Góng hãy giải thích các từ
đó ?
- Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ?
- Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào đợc mợn các ngôn ngữ
Ghi bảng

I/ Từ thuần Việt và từ mợn .
1/ Ví dụ :
- Trợng đơn vị đo độ dài
- Tráng sĩ -> Ngời có sức lực cờng tráng,
chí khí mạnh mẽ .
=> Từ mợn tiếng Hán .
9
khác ?
- Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mợn ?
- Từ thuần Việt là gì ?
- Từ mợn là gì ? Cách viết các từ mợn ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ?
- Học sinh đọc đọan trích. Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí
Minh nh thế nào?
- Khi mợn từ cần chú ý điều gì ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm
- Từng nhóm làm bảng phụ HS thảo luận nhận xét Giáo
viên nhận xét .
Bài 2 : Học sinh làm đọc , giáo viên nhận xét .
Bài 5 : GV đọc HS viết chính tả .
- Cứ hai em đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi . Giáo viên kiểm tra
học sinh viết.
- Sứ giả, giang sơn, gan -> từ mợn tiếng
Hán .
- Mít tinh, Xô Viết -> từ mợn tiếng Nga .
- in tơ nét ; Ra - đi ô -> từ mợn
Tiếng Anh .
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II / Nguyên tắc mợn từ

- Mợn từ để làm giàu tiếng Việt .
- Không nên mợn từ nớc ngòai một cách
tùy tiện .
* Ghi nhớ : ( SGK )
III/ Luyện tập :
1/- Từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ, gia nhân .
- Từ mợn Tiếng Anh: Pốp , in tơ nét .
2/ a. Khán giả : Khán = xem ; giả = ngời
b. yếu điểm : yếu quan trọng, lợc = tóm
tắt .
yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= ngời.
5/ Viết chính tả
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài + làm bài tập 3,4 .
- Đọc phần đọc thêm .
10
Tuần 2 - Tiết 7, 8
Ngày sọan :13 /9/2008
Ngày dạy : 15/9/2008
TìM HểU CHUNG Về VĂN Tự Sự
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của văn bản tự sự .
- Có khái niệm về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu
biết phân tích các sự việc trong văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọc lại các văn bản đã học .
- Giáo viên : Tích hợp với văn bài Thánh Gióng với Tiếng Việt Từ mợn
C. Tiến trình họat động

1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Văn bản là gì ? Hãy nêu các kiểu văn bản thờng gặp với phơng thức biểu đạt ? Mục đích giao
tiếp của từng kiểu văn bản ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp :
- Các em đã đợc cha mẹ kể chuyện cho nghe cha ?
- Các em đã kể cho bạn bè hoặc cha mẹ những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú cha ?
=> Vậy những câu chuyện mà các em đợc nghe hoặc kể đó là văn tự sự . Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu về văn tự sự .
Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Ví dụ 1 : Giáo viên hớng dẫn - HS tìm hiểu .
-> Ngời nghe muốn biết các sự việc diễn ranh thế nào ? Ngời
kể phải kể các sự việc theo trình tự để ngời nghe hiểu đợc nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện .
- Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự .
- Học sinh thảo luận nhóm
Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trớc sau của truyện ? Cách
sắp xếp các sự việc theo trình tự nh vậy có ý nghĩa gì ?
- Đại diện nhóm trả lời HS thảo luận . Giáo viên Nhận xét .
- Tự sự là gì ?
- Mục đích giao tiếp của tự sự ?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- Học sinh đọc văn bản
- Học sinh làm đọc giáo viên nhận
xét.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài tập .
- Học sinh đọc bài thơ .

- Bài thơ có phải tự sự không ? Vì sao ?
Ghi bảng
I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng
thức tự sự .
1/ Ví dụ : Truyện Thánh Gióng sự việc
và diễn biến các sự việc .
(1) Sự ra đời của Gióng .
(2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi đánh
giặc .
(3) Gióng lớn nhanh nh thổi, bà con góp
gạo nuôi Gióng .
(4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc,
Gióng bay về trời .
(5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ .
(6) Dấu tích còn lại của Gióng
=> Các sự việc sắp xếp theo một trình tự
hợp lý -> Gióng là biểu tợng của ngời anh
hùng.
2/ Ghi nhớ : ( SG )
II/ Luyện tập :
Bài 1 : Văn bản Ông già và thần chết
Truyện kể: diễn biến t tởng của ông già ->
11
- Sự việc chính là gì ?
- Diễn biến các sự việc và kết quả ra sao ?
Bài 3,4 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm bảng phụ Đại diện nhóm trả lời Học sinh thảo luận
Giáo viên nhận xét .
Bài 4 : Học sinh tóm tắt các sự việc chính . 2 học sinh tóm tắt
Giáo viên nhận xét .

- bài 5 : Giáo viên nêu câu hỏi ở bài tập học sinh trả lời .
Tình yêu cuộc sống .
Bài 2 :
- Nhận vật: bé Mây, Mèo con.
- Sự việc : Bé Mây rủ Mèo con bẫy chuột,
nhng Mèo con vì thamăn nên bị sa bẫy .
bài 3 :
a. Đây là một bản tin:
- Nội dung : Giới thiệu cuộc khai mạc trại
điêu khắc quốc tế lần thứ 3 tại thành phố
Huế .
- Văn bản thuyết minh .
b. Nội dung : kể lại sự việc : Ngời Au lạc
đánh tan quân Tần xâm lợc
- văn bản tự sự .
Bài 4 :
- Kể câu chuyện ngời Việt Nam tự xng là
Con Rồng , cháu Tiên
Bài 5 : Tóm tắt một vài thành tích của Minh
để các bạn hiểu Minh là ngời chăm học,
học giỏi lại thờng hay giúp đỡ bạn bè =>
Thuyết phục ngời nghe .
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Sọan : Sơn Tinh Thủy Tinh
Tuần 3 - Tiết 9
Ngày sọan : 17/9/2008
Ngày dạy : 19/9/2008
SƠN TINH , THủY TINH
( Truyền thuyết )

A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện .
- Kể lại đợc câu chuyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài , đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự , với Tiếng
Việt bài Nghĩa của từ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng
- Nêu ý nghĩa của truyện
* Giới thiệu bài : Sơn Tinh , Thủy Tinh là thần thọai cổ đã đợc lịch sử hóa trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng . Đây là câu chuyện tởng
tợng, hoang đờng nhng có cơ sở thực tế . Truyện rất giàu giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật . Đến
nay truyện còn nhiều ý nghĩa tự sự .Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu ý nghĩa của truyện.
* Tiến trình bài học
Họat động của thầy và trò
- GV đọc 1 đọan Học sinh đọc hết bài .
- GV hớng dẫn Hs tìm hiểu nghĩa của các từ khó ở phần chú
thích ?
Ghi bảng
I/ Đọc hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích .
12
- Truyện đợc chia làm mấy đọan ? Nội dung của từng đọan ?
Truyện đợc gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt nam ?
- Hãy nhận xét tâm trạng của Vua hùng khi kén rể cho con gái ?

- Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì ?
- Giải pháp đó có lợi cho Sơn Tinhhay Thủy Tinh ? Vì sao ?
- Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại giành cho Sơn Tinh ?
- Vau Hùng đã sáng suốt trong việc chọn rể, theo em qua việc
này ngời xa muốn ca ngợi điều gì ?
Vua Hùng rất sáng suốt trong việc chọn rể, tin vào sức mạnh của
Sơn Tinh có thể chiến thắng Thủy Tinh, bảo vệ cuộc sống bình
yên cho nhân dân .
- Thủy Tinh mang quân đánh Sơn Tinh vì lí do gì ?
- Trận đánh của Thủy Tinh diễn ra nh thế nào ?
- Em có hình dung đợc sự tàn phá của Thủy Tinh không ? kết
quả ra sao ?
- Mặc dù thua nhng năm nào Thủy Tinh cũng dâng bão, dâng n-
ớc đánh Sơn Tinh . Theo em, Thủy Tinh tợng trng cho sức mạnh
nào của thiên nhiên .
- Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh vì lí do gì ?
- Trận đánh của Sơn Tinh diễn ra nh thế nào ? Tinh thần chiến
đấu của Sơn Tinh ra sao ? Kết quả cuối cùng nh thế nào ?
- Tại sao Sơn Tinh luôn chiến thắng ? .
Sơn Tinh có nhiều sức mạnh hơn Thủy Tinh, có sức mạnh tinh
thần, có sức mạnh vật chất, có tinh thần bền bỉ .
- Sơn Tinh tợng trựng cho sức mạnh nào ?
- Học sinh thảo luận nhóm : Làm bảng phụ Giáo viên nhận
xét .
(1) ý nghĩa của truyện ? ( ghi nhớ )
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .
- GV gợi ý HS làm phát biểu .
2 / Bố cục :
3/ Phân tích
a. Vua Hùng kèn rể :

- băn khoăn :
+ Muốn chọn cho con ngời chồng xứng
đáng .
+ Sơn Tinh và Thủy Tinh ngang tài
- Thách cới : bằnglễ vật khó kiếm, hạn giao
lễ vật gấp => Vua biết đợc sức tàn phá của
Thủy Tinh và tin vào sức mạnh của Sơn
Tinh .
-> Ca ngợi công lao dựng nớc của các vị
Vua Hùng .
b. Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh Thủy
Tinh .
- Thủy Tinh
+ Tự ái, muốn chứng tỏ quyền lực .
+ Hô ma, gọi gió, làm giông bão .
+ Hàng năm dâng nuớc đánh Sơn Tinh .
=> Thiên tai bão lụt .
- Sơn Tinh :
+ bảo vệ hạnh phúc gia đình , bảo vệ cuộc
sống của muôn lòai trên trái đất .
+ Bốc đồi, dời núi, ngăn nớc lũ .
+ Vững vàng, kiên trì, bền bỉ .
=> Sức mạnh chế ngự thiên tai bão lụt của
nhân dân ta .
II/ Tổng kết ( ghi nhớ )
III / Luyện tập
Bài 2 : Nhà nớc xây dựng, củng cố đê điều,
cấp phá rừng, trồng rừng thêm
4./ Hớng dẫn về nhà :
- Kể truyện Học bài

- Sọan :
13
Tuần 3 - Tiết 10
Ngày sọan : 19/9/2008
Ngày dạy : 22/9/2008
NGHĩA CủA Từ
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc thế nào là nghĩa của từ .
- Biết đợc một số cách giải thích nghĩa của từ .
- Luyện tập biết cách giải thích nghĩa củatừ .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Soọan bài, đọclại cách phần chú thích ở các văn bản đã học .
- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản đã học, với tập làm văn bài Sự việc và nhân vật trong văn
tự sự
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mợn ? Cho ví dụ ?
- Nguyên tắ mợn từ ?
* Giới thiệu bài : Từ là một đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu . Nội dung của từ là một tập hợp nhiều
nét nghĩa nên việc nắm bắt nghĩa của từ không dễ dùng . Việc sử dụng đúng nghĩa của từ trong họat
động giao tiếp là một hiện tợng khó khăn, phức tạp. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về
nghĩa của từ .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Học sinh đọc ví dụ .
- Em hãy cho biết mỗi chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội dung của

từ ?
- Nghĩa của từ là gì ?
Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu
thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, họat động , quan hệ .
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 .
- Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã đợc giải thích
bằng cách nào ?
Giáo viên nhấn mạnh : Nh vậy có hai cách chính để giải thích
nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ; đa ra những
từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích ?
- Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ .
Giáo viên hỏi HS trả lời .
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ GV nhận xét .
Ghi bảng
I/ Nghĩa của từ là gì ?
1/ Ví dụ :
- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng
đợc hình thànnh từ lâu trong đời sống đợc
mọi ngời làm theo .
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm .
- Nao núng : lung lay không bền vững lòng
tin ( hình thức ) Nghĩa của từ ( nội dung )
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Cách giải thích nghĩa của từ
1. Ví dụ :
- tập quán : -> Đa rakhái niệm mà từ biểu
thị .
- Lẫm liệt : nao núng -> đa ratừ đồng
nghĩa .

2/ Ghi nhớ ( SGK )
III/ Luyện tập
1/ Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã
học . Mỗi chú thích đợc giải nghĩa theo
cách nào .
2/ Điền từ:
- Học tập
- Học lỏm
14
- Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ GV nhận xét .
- Bài 4: HS tự làm đọc giáo viên nhận xét .
- Bài 5 : HS đọc truyện cách giải nghĩa từ mất nh nhân
vật Nụ có đúng không ?
- Học hỏi
- Học hành
3/ - Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
4/ Giải nghĩa từ
- Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng
đất để lấy nớc .
- Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ
nhàng .
- Hèn nhát : Thiếu can đảm
5/ - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không
biết ở đâu ?
- mất : Theo cách hiểu thông thờng, không
còn đợc sở hữu .
4/ Hớng dẫn về nhà :

- Học bài . Sọan : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
15
Tuần 3 - Tiết 11, 12
Ngày sọan :21 /9/2008
Ngày dạy : 23/9/2008
Sự VIệC Và NHÂN VậT TRONG VĂN Tự Sự
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc hai yếu tố then chốt của tự sự : Sự việc và nhân vật .
- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học .
- Giáo viên : Tích hợp với văn bản tự sự đã học Sơn Tinh, Thủy Tinh , với Tiếng Việt bài
Nghĩa của từ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Tự sự là gì ? Đặc điểm của phơng thức tự sự ?
* Giới thiệu bài : Mục đích giao tiếp của tự sự là trình bày diễn biến các sự việc . Vậy cách sắp xếp
các sự việc nh thế nào để giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu đợc, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về
điều đó .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- HS đọc các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh
- GV ghi các sự việc lên bảng .
- HS chỉ ra các sự việc khởi đầu ?
Sự việc phát triển ? Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ?
Sự việc (1) : -> Khởi đầu

Sự việc (2), 93), (4) -> phát triển
Sự việc (5), (6) -> cao trào
Sự việc (7) -> kết thúc
- Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ?
- Nếu bỏ đi một sự việc đợc không ? Vì sao ?
- Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc nh vậy
truyện có hấp dẫn không ? Vì sao ?
- Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của ng-
ời kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ?
- Có thể xóa bỏ sự việc Hằng năm Thủy Tinh lại dâng
nớc đánh Sơn Tinh đợc không ? Vì sao ?
- Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi tiết bao
gồm các yếu tố nào ?
- Hãy kể tên nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh .
- GV kẻ bảng HS điền vào .
- Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng nhất ? Ai
là kẻ đợc nói tới nhiều nhất ?
- Ai là nhân vật phụ ?
- Nhân vật trong văn tự sự đợc kể nh thế nào?
- Học sinh đọc mục ghi nhớ ?
Ghi bảng
I/ Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự
sự .
1/ Sự việc trong văn tự sự
(1) Vua Hùng kén rể .
(2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn .
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể .
(4) Sơn Tinh đến trớc đợc vợ .
(5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh .

(6) : Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh
thua .
(7) Hằng năm Thủy tinh dân nớc đánh Sơn Tinh .
-> Các sự việc đợc sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa .2.
Nhận vật trong văn tự sự
Các nhân vật trong truyện Sơn tinh , Thủy Tinh
Nhân vật
Tên gọi
Lai lịch
Chân dung
Tài năng
việc làm
Vua Hùng
Vua Hùng
Thứ 18
Kén rể
16
- Bài 1 : Học sinh thảo luận nhóm :
(1) Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm :
- Vua Hùng - Sơn Tinh
- Mỵ Nơng - Thủy Tinh
(2) Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật : Đại
diện nhóm trả lời Gv nhận xét .
- HS tóm tắt truyện theo sự việc gắn với nhân vật
chính .?
- Bài 2 : HS làm đọc GV nhận xét .
Sơn Tinh
Sơn Tinh
Núi Tản Viên

Có nhiều tài lạ
Ngăn nớc lũ
Thủy Tinh
Thủy Tinh
Vùng nớc thẳm
Có nhiều tài lạ
Làm ma gió, bão
Mỵ Nơng
Mỵ Nơng
Con Vua Hùng
Xinh đẹp
Lạc hầu
Giúp Vua
II/ Luyện tập :
1/ Vua Hùng : kén rể cho con giá , thử tài hai chàng
trai, ra sính lễ.
- Mỵ Nơng : Ngời đẹp, tính hiền dịu .
- Sơn Tinh : bốc đồi, dời núi ngăn dòng nớc lũ =>
Nhân dân đắp đê chống lũ lụt
- Thủy Tinh : làm ma gió, bão ., lũ lụt -> hiện tợng
thiên nhiên.
- tên truyện
+ Gọi theo nhân vật chính
+ Cách gọi thứ ba là phù hợp
2/ Cho nhan đề Một lần không vâng lời
- Các sự việc và diễn biến sự việc .
- Nhân vật .
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài
- Viết thành bài văn bài tập 2

- Sọan : Sự tích Hồ Gơm
Tuần 4 - Tiết 13
Ngày sọan : 25/9/2008
Ngày dạy :27 /9/2008
Sự TíCH Hồ GƯƠM
A. Mục tiêu cần đạt :
17
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện và vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện .
- Kể lại đợc truyện .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự , với tiếng
Việt bài Nghĩa của từ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Kể tóm tắt truyện : Sơn Tinh , Thủy tinh .
- Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Bài mới
* Giới thiệu bài : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở đầu thế kỷ
XV . Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng nhân dân ghi nhớ hình ảnh lê Lợi không chỉ bằng những đền
thờ, tợng đài mà bằng cả những sáng tạo nghệ thuật dân gian . Sự tích Hồ Gơm là truyền thuyết về
Hồ Gơm và Lê Lợi. Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- GV đọc một đọan - HS đọc hết văn bản .
- Giáo viên hớng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục đích
chú thích .

- Văn bản Sự tích Hồ Gơm là một truyền thuyết có bộ cục
hai phần nội dung lớn : Sự tích Lê Lợi đợc gơm thần và sự tích
Lê Lợi trả gơm .
- Học sinh xác định hai phần nội dung đó trên văn bản ?
- Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mợn gơm
thần ?
- Nh vậy truyền thuyết này có liên quan đến sự thật lịch sử nào
của nớc ta ?
- Gơm thần đã về tay nghĩa quân Lam Sơn nh thế nào ?
- Hai mơi gơm đợc chắp lại thành gơm báu . Điều đó có ý nghĩa
gì ?
- Khi lỡi gơm đợc vớt, Lê Thận còn là ngời dân đánh cá . Khi g-
ơm chắp lại, Lê Thận là nghĩa quân tài giỏi của cuộc khởi nghĩia
Lam Sơn . Sự việc đó nói điều gì về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
- Thanh gơm báu mang tên Thuận Thiên lại đợc giao cho Lê
Lợi . Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Trong tay Lê Lợi, thanh gơm báu có sức mạnh nh thế nào ?
- Theo em đó là sức mạnh của Gơm hay còn là sức mạnh của ng-
ời ?
Đó là sức mạnh của cả gơm và của cả ngời . Có vũ khí sắc bén
trong tay, tớng tài sẽ có sức mạnh vô địch và chỉ trong tay Lê Lợi
thanh Gơm mới có sức mạnh nh thế .
- Gơm thần đợc trao trả trong hòan cảnh nào ?
- Thần đòi gơm và Vua trả gơm giữa cảnh đất nớc hạnh phúc yên
bình . Điều đó có ý nghĩa gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm : ý nghĩa của truyện ? Làm bảng
phụ GV nhận xét.
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS làm đọc Gv nhận xét .
Ghi bảng

I/Đọc Hiểu văn bản
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích
2/ Phân tích
a. Sự tích Lê Lợi đợc gơm thần .
- Vào thế kỷ XV , giặc Minh đô hộ nớc ta .
- Lê Lợi dựng cở khởi nghĩa ở Lam Sơn .
=> Đức Long Quân cho nghĩa quân mợm g-
ơm thần .
- Lỡi gơm dới nớc Vừa nh in
- Chuỗi gơm trên rừng
-> ý nguyện đòan kết chống giặc ngọai
xâm, tính chất nhân dân của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn .
- Gơm thần mang tên Thuận Thiên vì đ-
ợc trao cho Lê Lợi -> Đề cao tính chất
chính nghĩa của cuộc kháng chiến .
- Gơm thần tung hòang, mở đờng, để nghĩa
quân đánh đuổi đợc quân Minh .
b. Sự tích Lê Lợi trả Gơm .
- Đất nớc hòa bình, Lê Lợi lên làm vua .
- Lê lợi trả gơm -> thể hiện quan điểm yêu
chuộng hòa bình .
- Giải thích tên gọi Hồ Gơm hay Hồ Hòan
kiếm .
II/ Tổng kết ( ghi nhớ )
III / Luyện tập
2/ Không thể hiện tính chất tòan dân trong
18
cuộc kháng chiến .
4/ Hớng dẫn về nhà :

- Học bài : làm bài tập 3, 4 . Sọan : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự .
19
Tuần 4 - Tiết 14
Ngày sọan : 27/9/2008
Ngày dạy : 29/9/2008
CHủ Đề Và DàN BàI CủA BàI VĂN Tự Sự
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự . Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề .
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài .
- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản đã học , với tiếng Việt bài Nghĩa của từ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Sự việc và nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì ?
- Nêu các sự việc và nhân vật trong truyện Sơn Tinh , Thủy Tinh
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Dàn bài của một bài văn thờng gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài . Ba phần đó
cũng là bố cục chung của một bài văn tự sự và thể hiện một chủ để chung . Vậy chủ đề là gì ? Bố cục
bài văn tự sự nh thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- Học sinh đọc dọan văn .
- Việc Tuệ Tĩnh u tiên chữa trị bớc cho chú bé con nhà nông dân
bị gãy đùi đã nói lên phẩm chất gì của ngời thầy thuốc .?
- GV gợi ý : Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là chính mà ngời kể
muốn thể hiện trong văn bản .

-> Vậy chủ đề của câu chuyện trên đâh có phải là ca ngợi lòng
thơng ngời của Tuệ Tĩnh không ?
- Chủ đề của bài văn đợc thể hiện trực tiếp trong những câu văn
nào ?
- Hãy chọn nhan đề phụ hợp .
Vậy chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra trong
văn bản .
- Các phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn thực hiện
những yêu cầu gì của bài văn tự sự ?
- GV hớng dẫn HS phân tích từng phần .
- Hs đọc mục ghi nhớ .
- Học sinh đọc bài 1 :
Học sinh thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét
- Học sinh đọc lại các bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh và Sự tích
Hồ Gơm . Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc .
- HS làm đọc GV nhận xét .

Ghi bảng
I/ Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài
văn tự sự .
1/ Tìm hiểu bài văn:
a. Chủ đề
- Tuệ Tĩnh bất lòng thơng yêu, cứu giúp
ngời bệnh .
-> Việc làm, lời nói .
-. Chủ đề : ca ngợi lòng thơng ngời của
Tuệ Tĩnh .
- cả 3 nhan đề đều khái quát chủ đề của
bài văn .

b. Dàn bài :
(1) Mở bài : Giới thiệu chung về nhân vật
và sự việc .
(2) : Thân bài : kể điễn biến của sự việc .
(3) : Kết bài : kể kết cục của sự việc
2/ Ghi nhớ ( SGK )
II/ Luyện tập :
1/ Chủ đề : Đả kích tính tham lam .
- Việc làm :
+ Ngời nông dân xin phần thởng 50 roi .
+ tên quan : Đòi chia phần thởng
- Nhan đề : Hai nghĩa
+ Thởng : -> Khen thởng ngời nông dân
20
+ Thởng -> Chế giễu mỉa mai tên quan
cận thần .
- Dàn bài :
+ Mở bài : câu 1
+ Thân bài : Tiếp .. roi
+ Kết bài : Còn lại .
2/ Nhận xét cách mở bài và cách kết thúc
của truyện Sơn Tinh , Thủy Tinh , Sự
tích Hồ Gơm .
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài
- Sọan bài : Tìm hiểu chủ đề và cách làm bài văn tự sự .
21
Tuần 4 - Tiết 15, 16
Ngày sọan : 28/9/2008
Ngày dạy : 30/9/2008

TìM HIểU Đề Và CáCH LàM BàI VĂN Tự Sự
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và các làm bài văn tự sự .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài
- Giáo viên : Tích hợp với các văn bản đã học .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Bài cũ :
- Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự Nêu chủ đề của truyện Thánh Gióng .
- Dàn bài của bài văn tự sự có mấy phần ? Nội dung từng phần ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài : Hình thức vấn đáp :
- GV : Muốn làm một bài văn tả cảnh trớc hết em phải làm gì ?
- HS : Phải đọc kỹ đề, tìm hiểu các từ ngữ quan trọng .
- GV : Sau khi tìm hiểu đề em phải làm gì ?
- HS : Phải lập dàn ý .
Vậy cách tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự nh thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua bài học
hôm nay .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- HS đọc các đề bài .
- GV chhép các đề lên bảng .
- Lời văn đề ( 1), (2) nêu ra những yêu cầu gì ? Những chữ nào
trong đề cho em biết điều đó ?
- Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải là đề tự sự không ?
- Hãy nêu yêu cầu của đề .?
-> Cách diễn đạt ở đề 3,4,5,6 giống nh nhan đề của bài văn -> đề

tự sự .
- Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc. Đề nào nghiêng
về kể ngời ? Đề nào tờng thuật .
- Khi tìm hiểu đề cần chú ý điều gì ?
Khi tìm hiểu để cần đọc kỹ đề, tìm hiểu lời văn để nắm vững
yêu cầu của đề bài .
- HS đọc đề .
- Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? Em
hiểu yêu cầu ấy nh thế nào ?
- Chủ đề của câu chuyện .
- Lập ý : Nhân vật, sự việc .
- Lập dàn ý : Mở bài, thân bài , kết bài .
Học sinh thảo luận nhóm:
- Làm theo từng phần . Xong mỗi phần, đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét .
- GV giới thiệu cách viết bằng lời văn của em :
Ghi bảng
I/ Đề , tìm hiểu đề và cách làm bài văn
tự sự .
1. Đề văn tự sự
(1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời
văn của em .
(2) Kể chuyện về một ng ời bạn tốt
(3) Kỷ niệm ngày thơ ấu .
(4) Ngày sinh nhật của em
(5) Quê em đổi mới
(6) Em đã lớn rồi .
- kể việc : Đề 2,6
- Kể ngời : đề 1,3
- Tờng thuật : 4,5

2/ cách làm bài văn tự sự
Đề : Kể câu chuyện Thánh Gióng bằng
lời văn của em .
a. Chủ đề :
b. Dàn ý
(1) : Mở bài : Giới thiệu chung về nhân vật,
sự việc .
- Thánh Gióng là vị anh hùng nổi tiếng
trong truyền thuyết .
2/ Thân bài :
22
+ Không đợc sao chép ý nguyên văn bản .
+ Dựa vào chủ đề, lựa chọn các sự việc chính, ghi lại bằng suy
nghĩ của ngời viết .
- HS viết phần mở bài .
- GV gọi 3 HS dọc cả lớp nhận xét GV nhận xét .
- Cách làm bài văn tự sự nh thế nào ?
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS làm vào vở Gv gọi 2 HS đọc .
- Cả lớp nhận xét .
- GV nhận xét .
+ Thánh Gióng sinh ra thật kỳ lạ .
+ Thánh Gióng cất tiếng nói đầu tiên đòi đi
đánh giặc .
+ Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi .
+ Thánh Gióng biến thành tráng sĩ ra trận
đánh giặc .
+ Thắng giặc, Thánh Gióng bay về trời .
(3) : kết bài : Vua nhớ công ơn, lập đền thờ,
phong danh hiệu .

c/ Viết đọan văn:
* ghi nhớ : ( SGK )
II/ Luyện tập :
Lập dàn ý đề văn sau :
Kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng
lời văn của em .
1/ Mở bài :
- Vua Hùng kén rể cho con gái .
- Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn .
2/ Thân bài :
- Giới thiệu tài năng của hai vị thần .
- Vua Hùng ra sính lễ .
- Sơn Tinh đến trớc lấy đợc Mỵ Nơng .
- Thủy Tinh tức giận đánh Sơn Tinh .
- Kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua.
3/ Kết bài : Hằng năm Thủy Tinh dâng nớc
đánh Sơn Tinh
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài
- Làm bài viết số 1 ( Tuần sau nộp )
Đề ra : Hãy kể lại truyện ( Truyền thuyết ) đã học bằng lời văn của em .
Đáp án : I/ Yêu cầu chung
- HS xác định đúng yêu cầu của đề, kể đúng nội dung, cốt truyện, nhân vật, sự việc của câu
chuyện .
- Lời kể phải có chọn lọc, sáng tạo, không sao chép .
- Bố cục rõ ràng, cân đối, diễn đạt lời văn lu lóat .
II/ Yêu cầu cụ thể :
1. Mở bài ( 1,5đ) : Giới thiệu chung nhân vật, sự việc .
2. Thân bài ( 7đ) : Kể đợc diễn biến của truyện theo trình tự .
3. Kết bài ( 1,5đ) : Kết cục câu chuyện.

23
Tuần 5 - Tiết 17,18
Ngày sọan : 01/10/2008
Ngày dạy : 03/10/2008
Sọ DừA
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu sơ lợc khái niệm truyện Cổ tích
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Sọ Dừa và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật
mang lốt xấu xí .
B. Chuẩn bị :
- Học sinh : Sọan bài, đọc kỹ phần chú thích .
- Giáo viên : Tích hợp với tập làm văn Lời văn, đọan văn tự sự , với tiếng Việt bài : Từ
nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ .
C. Tiến trình họat động :
1. ổn định :
- Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra 15
Đề ra : I/ Trắc nghiệm ( 4đ) :
Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất .
Câu 1 : Sự tích Hồ Gơm đợc gắn với sự kiện lịch sử nào ?
a. Lê Lợi bắt đợc lỡi gơm .
b. Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm nạm ngọc .
c. Lê Lợi có báu vật là gơm thần .
d. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn.
Câu 2 : Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mợn gơm thần có ý nghĩa gì ?
a. Thể hiện tinh thần đòan kết dân tộc của cuộc kháng chiến .
b. Thể hiện sự vất vả của Lê Lợi trong việc tìm vũ khí chiến đấu .
c. Đề cao sự phát triển nhanh chóng và chiến thắng vĩ đại của cuộc kháng chiến .
d. Đề cao vai trò của những ngời có công giúp Lê Lợi chiến thắng .

Câu 3: Việc trả lại gơm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa gì ?
a. Không muốn nợ nần. C. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nớc .
b. Không cần đến thanh gơm nữa d. Lê Lợi đã tìm đợc chủ nhân của thanh gơm .
Câu 4 : Truyện Sự tích Hồ Gơm thuộc kiểu văn bản nào ?
a. Tự sự b. Miêu tả c. Biểu cảm d. Nghị luận .
II/ Tự luận ( 6đ) :
Câu 1: ( 3đ) : Truyền thuyết là gì ? Kể tên các truyền thuyết đã học ?
Câu 2 ( 3đ) : Hãy nêu ý nghĩa của truyện : Sự tích Hồ Gơm ?
Đáp án :
I/ Trắc nghiệm : ( Câu 1 ( d) ; câu 2 ( a) ; câu 3 ( c) ; Câu 4 ( a) ( Mỗi câu trả lời đúng 1 đ )
II/ Tự luận :
Câu 1: - HS trả lời đúng định nghĩa truyền thuyết ( SGK TR.7 ) ( 2đ)
- HS kể tên đợc các truyền thuyết đã học ( 1đ)
câu 2 : - HS nêu đúng ý nghĩa của truyện Sự tích Hồ Gơm ( ở mục ghi nhớ / Tr 43 ( 3đ)
Lớp SS SB 9-10 7-8 5-6 TB 3-4 1-5
3. Bài mới :
24
* Giới thiệu bài : Trong văn học dân gian, cổ tích là thể lọai rất tiêu biểu đợc mọi ngời a thích . Kiểu
truyện Ngời mang lốt xấu xí khá phổ biến ở nớc ta và trên thế giới . Sọ Dừa là một truyện tiêu
biểu . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về nội dung, ý nghĩa của truyện .
* Tiến trình bài học :
Họat động của thầy và trò
- HS đọc định nghĩa của truyện cổ tích mục dấu sao ở phần chú
thích .
- GV nhấn mạnh ý cơ bản và nêu dẫn chứng tên truyện về từng
kiểu nhân vật .
- GV đọc đọan 1 : HS đọc hết văn bản .
Đọan 1 : : Từ đầu Sọ Dừa
Đọan 2 : tiếp .. phòng khi dùng đến
Đọan 3 : Còn lại .

- GV hớng dẫn Hs tìm hiểu phần chú thích .
- HS nêu nội dung của từng đọan .
- Tìm hiểu sự ra đời của Sọ Dừa em thấy có điều gì khác thờng ?
- Kể về sự ra đời của Sọ Dừa nh vậy, nhân dân muốn thể hiện
điều gì ? Và muốn chú ý đến những con ngời nh thế nào trong xã
hội xa?
Những truyện cổ tích về ngời mang lốt xấu xí luôn thể hiện quan
điểm nhân đạo của nhân dân, luôn đứng về phía ngời đau khổ,
bênh vực họ, mong họ đợc đổi đời .
Ghi bảng
I/ Định nghĩa truyện cổ tích ( SGK ./
53 )
II/ Đọc Hiểu văn bản .
1/ Đọc và tìm hiểu chú thích .
2/ Phân tích :
a. Sự ra đời của Sọ Dừa .
- Ra đời kì lạ : Dị hình, dị dạng -> Ngời
mang lốt xấu xí .
Nhân dân muốn quan tâm đến lọai ngời
đau khổ, thấp hèn trong xã hội ngày xa .
TIếT 2 - Ngày dạy : 5/10/2008
Bài cũ : Thế nào là truyện cổ tích
Bài mới :
- HS đọc đọan 2 :
- Sự tài giỏi của Sọ Dừa thể hiện qua những sự việc nào ?
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hình dạng bên ngòai và
phẩm chất bên trong của nhân vật Sọ Dừa ?
- Qua đó tác giả dân gian mong muốn điều gì ?
Lời giảng : Nh vậy ở Sọ Dừa có sự đối lập giữa hình thức bên
ngòai và phẩm chất bên trong . Qua đó nhân dân ta muốn đề

cao, khẳng định giá trị bên trong của con ngời .
- Em có nhận xét gì về sự biến đổi kì diệu ở nhân vật Sọ Dừa ?
Ước mơ của ngời lao động là gì ?
- Đọc truyện, em thấy cô út là ngừời nh thế nào ? Tại sao cô Ut
bằng lòng lấy Sọ Dừa ?
- Hai cô chị là ngời nh thế nào ?
- Hai cô chị bị trừng phạt nh thế nào ?
- Em có nhận xét gì về kết thúc câu chuyện ?
- Tiếng gà gáy trong truyện có ý nghĩa gì ?
- Học sinh thảo luận nhóm :
- Nhận xét về nghệ thuật xây dựng truyện ? ý nghĩa của truyện ?
-> Đại diện nhóm trả lời GV nhận xét .
- HS đọc mục ghi nhớ .
- HS lên bảng kể .
b. Những phẩm chất tốt đẹp của Sọ Dừa .
- Sọ Dừa là ngời tài giỏi
+ Chăn bò giỏi, thổi sáo hay ; tài sắm sính
lễ , thông minh , tài dự đóan lo xa .
- Hình thức xấu xí : - bên trong có nhiều tài
năng -> đối lập, đề cao giá trị chân chính
của con ngời .
* Sọ Dừa rất thơng mẹ, tình cảm thủy
chung .
* Sọ Dừa biến thành chàng trai -> Ước mơ
về sự đổi đời của ngời lao động trong xã hội
xa .
c/ Nhân vật cô Ut :
- hiền lành, hay thơng ngời .
- Hiểu đợc giá trị bên trong của Sọ Dừa .
- Đợc hởng hạnh phúc .

* Hai cô chị : Độc ác, kiêu kỳ, âm mu xấu
xa-> bỏ đi biệt xứ .
=> Mơ ớc về lẽ công bằng trong xã hội, về
lẽ sống ở hiền gặp lành ; ở ác gặp ác
III/ Tổng kết ( Ghi nhớ )
IV/ Luyện tập
Kể diễn cảm truyện.
4/ Hớng dẫn về nhà :
- Học bài - Kể đợc truyện
- Sọan bài : + Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ .
+ Lời văn, đọan văn tự sự .
25

×