Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.41 KB, 10 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO
Đề tài:

SO SÁNH NHU CẦU DINH DƯỠNG
CỦA ĐÀ ĐIỂU VỚI GÀ
Môn học:

Thú hoang dã

Giáo viên hướng dẫn: TS Võ Đình Sơn
Sinh viên thực hiện:

Võ Phạm Danh

Lớp:

DH17CN

MSSV:

17111020

Ngày sinh:

27/05/1999

Chuyên ngành:


Công nghệ sản xuất vật nuôi

10 – 2018


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

1

NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA ĐÀ ĐIỂU
Đà điểu là động vật ăn cỏ đơn bào. Chế độ ăn tự nhiên của đà điểu chủ yếu là cỏ xanh,
quả mọng, hạt, cây mọng nước và côn trùng nhỏ.
Đối tượng so sánh: Đà điểu châu Phi (Ostrich) và Gà thịt (Proiler).
1. CHUNG
Thức ăn đà điểu có ba mục tiêu chính: đáp ứng nhu cầu duy trì, tăng trưởng và sản
xuất. Đòi hỏi nguồn thức ăn phải chứa nước và các chất dinh dưỡng khác nhau:
protein, cabohydrat, chất béo, chất khoáng và vitamin.
Nước là yếu tố quan trọng nhất trong chế độ ăn uống vì nó đóng nhiều vai trò quan
trọng trong cơ thể các sinh vật thông qua các cơ chế chuyển hóa của quá trình trao đổi
nhiệt, chuyển giao chất dinh dưỡng và các hợp chất hóa học khác nhau trong máu.
Lượng nước cung cấp ít nhất là gấp ba lần lượng thức ăn (Shanawany và Dingle,
1999) và ở gà là gấp hai lần, tuy nhiên tỷ lệ này thực tế có nhiều biến động.
Đà điểu có khả năng tiêu hóa một chế độ thức ăn giàu tinh bột như gà, nhưng không
giống như gà, nó tiêu hóa khẩu phần chứa chất xơ hiệu quả hơn nhiều. (Cillers và cs
1994). Tuy nhiên, tỷ lệ tiêu hóa chất xơ thay đổi theo độ tuổi, khi còn non tỷ lệ này
vừa phải, ví dụ hệ số tiêu hóa chất xơ là 27,9% ở 6 tuần tuổi và 58,0% ở 17 tuần tuổi
(Cornette và Lebailly 1998).
2. TIÊU HÓA TRONG ĐÀ ĐIỂU
Phân biệt đà điểu với gà thông qua phần ruột già. Quá trình tiêu hóa ở ruột già rất
chậm cho phép tiêu hóa hiệu quả chất xơ thực vật bằng cách lên men vi sinh vật. Vi

khuẩn kỵ khí giúp tạo ra các axit béo dễ bay hơi (VFA) còn tốt hơn so với động vật
nhai lại và là nguồn năng lượng trao đổi chính. Sự hấp thu chất dinh dưỡng từ quá
trình tiêu hóa gần như hoàn toàn và tái hấp thu nước (Shanawany và Dingle, 1999)
Thời gian duy trì trung bình 40,1 giờ và gấp 5,7 lần ở gà. Trong khi lợn (39 giờ), dê
và cừu (38 giờ) và dài hơn đáng kể so với gia cầm (gà: 7 giờ, ngỗng: 8 giờ) (Swart,
1988).

[Date]
Thú hoang dã

1


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

2

Đà điểu tiêu hóa các sợi xơ: 66% hemicellulose và 38% cellulose.
MEn (Nitrogen retention corrected metabolizable energy): Năng lượng trao đổi có hiệu
chỉnh nitơ
Sản phẩm chính của quá trình lên men carbohydrate kỵ khí là acetate (>95%), đóng
góp 76% năng lượng chuyển hóa (EMn) có hiệu chỉnh nitơ ở đà điểu đang phát triển
(Cilliers, 1995)
Phân tích hồi quy so sánh giá trị EMn cho đà điểu và gà trên các thành phần thực
phẩm khác nhau cho thấy một mối quan hệ rất có ý nghĩa (P < 0.001). Ta có phương
trình tuyến tính để tính toán năng lượng theo MJ/kg MS:
EMn đà điểu = 6.35 + 0.645 EMn gà (R2 = 0.80)
Tuy nhiên một số tác giả chỉ ra bằng công thức này, có thể đánh giá thấp tới 41% giá
trị thực của EM khi dùng thức ăn thô cho đà điểu.
Biến đổi theo độ tuổi

NDF (neutral detergent fiber – chất xơ không tan trong dung dịch trung tính) bao gồm
ADF (acid detegent fiber) và hemicellulose
Sự thay đổi hệ số tiêu hóa của sợi NDF và hàm lượng chất béo (MG) theo độ tuổi đã
được chứng minh trong đà điểu (Angle, 1996). Lúc 3 tuần tuổi, đà điểu tiêu hóa chỉ
6,5% NDF của khẩu phần ăn so với 51,2% ở 10 tuần tuổi. Thực tế đã thấy được rằng
hiệu quả tiêu hóa chất xơ và MG tăng dần theo độ tuổi, điều này có thể là do sự thiếu
hụt lipase khi con vật còn nhỏ.
3. SO SÁNH
Yêu cầu dinh dưỡng của đà điểu so sánh với gà thịt
Ba nhóm chính: năng lượng trao đổi chất, protein và chất xơ thô (%) thay đổi theo độ
tuổi hoặc trạng thái.
Từ 1 – 3 tháng, khẩu phần được điều chỉnh từ 13 đến 12 MJ/kg DM năng lượng trao
đổi chất; từ 22 đến 16% protein thô và < 5% chất xơ (Deeming et al, 1996, Shanawany
và Dingle, 1999).
[Date]
Thú hoang dã

2


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

3

Giai đoạn 3 tháng, Deeming el al (1996) khuyến nghị giảm protein xuống 17% và tăng
tỷ lệ xơ lên 11,4%
Từ 3 tháng – 1 năm, tăng chất xơ từ 11,4 đến 16%, năng lượng sẽ từ 12,2 đến 8 MJ/kg
DM và protein giảm từ 16 đến 12% trong khẩu phần ăn.
Biểu đồ 1: So sánh nhu cầu protein của đà điểu với gà thịt


Protein (%)
25
20
15
10
5
0
Starter

Grower
Ostrich

Finish
Broiler

Nhận xét: Mức độ protein cho đà điểu thấp hơn khoảng 5% so với gà thịt và đều có xu
hướng giảm dần theo độ tuổi.
Biểu đồ 2: So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi của đà điểu với gà thịt

ME (Mj/kg)
16
14

12
10
8
6
4
2
0

Starter

Grower
Ostrich

Finish
Broiler

[Date]
Thú hoang dã

3


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

4

Nhận xét: Năng lượng trao đổi chất có xu hướng giảm dần theo độ tuổi ở đà điểu,
trong khi ở gà thịt thì tăng.
Biểu đồ 3: Nhu cầu chất xơ ở đà điểu

Chất xơ (%) ở đà điểu châu Phi
18
16
14
12
10
8
6

4
2
0
Starter

Grower

Finish

Nhận xét: Nhu cầu chất xơ tăng dần theo độ tuổi ở đà điểu để duy trì hệ vi sinh đường
ruột tối ưu và vận động. Ở gà thịt nhu cầu chất xơ rất ít.
Từ 1 năm đến sinh sản, hạn chế chất béo, tăng hàm lượng vitamin và khoáng chất,
nhưng ít protein (14%). Có thể tăng chất xơ lên 15%. Sẽ tốt hơn nếu nuôi con trống và
mái riêng.
Trong khi đẻ
Từ 18 tháng tuổi, đà điểu sẽ được cho ăn với khẩu phần ăn giàu năng lượng và protein
nhưng ít chất xơ. Nhu cầu canxi là cần thiết để tạo vỏ trứng (bổ sung với vỏ sò, một
vài viên sỏi nhỏ giúp nghiền thức ăn)
Bảng I: Nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu
Starter

Grower

Maintenance

Breeder

1-3 months

3-10 months


11-14 months

Protein

17-20

15-17

12-14

12-14

Fat (%)

2.5

2.5

2.5

2.5

Fibre (%)

13.5

17.5

16.25


17.5

[Date]
Thú hoang dã

4


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

Calcium

1.2-1.5

1.0-1.6

0.9-1.4

2.0-3.5

Phosphorus

0.5-0.7

0.5-0.65

0.6

0.6-0.65


ME (Mj/kg)

11-12

9-10

8-10

8-10

Moisture

12

12

12

12

Lysine

1.0

0.75

0.60

0.60


Arginine

1.20

0.86

0.46

0.76

Tryptophan

0.24

0.19

0.16

0.21

Isoleucine

0.77-0.87

0.56-0.62

0.38

0.57


Threonine

0.73

0.59

0.41

0.57

Histidine

0.50

0.37

0.21

0.31

Methionine

0.3-0.4

0.3-3.5

0.19-0.25

0.27


Potassium

0.74

0.77

0.98

0.87

Magnesium

0.29

0.29

0.24

0.25

Salt

0.5

0.5

0.5

0.5


5

Poultry

(Source: />
Bảng II: Nhu cầu dinh dưỡng tiêu chuẩn của gà thịt
Units

Starter

Grower

Finisher

0-10 days

11-24 days

> 25 days

Protein

%

22-25

21-23

19-21


Metabolisable

Mj/kg

12.60

13.30

13.50

energy

Kcal/kg

3010

3175

3225

Calcium

%

1.0

0.90

0.85


Phosphorus

%

0.50

0.45

0.42

Lysine

%

1.44

1.25

1.05

Arginine

%

1.48

1.31

1.11


Tryptophan

%

0.25

0.22

0.19

Threonine

%

0.93

0.82

0.71

Methionine +

%

1.09

0.97

0.83


Cystine

[Date]
Thú hoang dã

5


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

Methionine

%

0.50

0.38

0.32

Sodium

%

0.16

0.16

0.16


6

(Source: />
Biểu đồ 4: So sánh nhu cầu axit amin ở đà điểu với gà ở giai đoạn trưởng thành
(Grower)

Axit amin (%)
Arginin
Threonin
Tryptophan
Lysine
Methionine
0

0.2

0.4

0.6
Proiler

0.8

1

1.2

1.4


Ostrich

Nhận xét: Nhu cầu axit amin ở đà điểu thấp hơn một chút so với gà nhưng mức chênh
lệch không lớn. Trong số các axit amin thiết yếu có một số axit amin giới hạn thường
rất ít trong các loại ngũ cốc hay đạm động vật như Methionin (một axit amin chứa lưu
huỳnh cần thiết cho sự phát triển của lông), Lysin, Tryptophan, Threonin, Arginin...
thường được bổ sung vào thức ăn.
Yêu cầu về khoáng chất và vitamin
Yêu cầu về khoáng chất, đặc biệt là phốt pho và canxi, rất quan trọng trong đà điểu,
đặc biệt là trong giai đoạn đẻ của con cái. Các khuyến nghị được đưa ra trong Bảng III.
Các mức vitamin được đề nghị được thể hiện trong Bảng IV
Bảng III: Khuyến nghị chất khoáng cho đà điểu.

[Date]
Thú hoang dã

6


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

7

Tỷ lệ Ca/P là 2:1 giống như ở gà cũng như phần lớn gia cầm. Các khoáng chất khác
cần bổ sung khẩu phần cho đà điểu bao gồm natri và các khoáng chất vi lượng, đồng,
kẽm, mangan, iot và sắt.
Bảng IV: Hàm lượng vitamin được khuyến nghị cho đà điểu (% thức ăn)

Các vitamin quan tâm chính để bổ sung bao gồm A, D, E, K, B1, B2 cao hơn 10 lần,
axit pantothenic, axit folic, biotin, niacin có nồng độ tương tự như ở gà thịt đang phát

triển trên lượng thức ăn. Vitamin E cần được chú ý bổ sung lớn hơn mức bình thường
được tìm thấy trong nhu cầu vitamin ở gia cầm khác, nhất là trong giai đoạn đà điểu
con hấp thụ kém vitamin E.

[Date]
Thú hoang dã

7


So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

8

Bảng V: Nhu cầu các chất khoáng và vitamin trong khẩu ăn của gà Broiler

4. KẾT LUẬN
Đà điểu tuy được nuôi dưỡng thuần hoá đã lâu nhưng vấn đề dinh dưỡng vẫn là thời sự
và đang tiếp tục nghiên cứu. Qua kết quả so sánh cho thấy, đà điểu có nhu cầu dinh
dưỡng khá giống với gà thịt với điều kiện bổ sung chất xơ sẽ có hiệu quả tốt → có thể
sử dụng cám viên dùng cho gà (gia cầm) cho đà điểu ăn, đồng thời tùy vào giai đoạn
phát triển bổ sung thêm chất xơ như xà lách, rau muống, cỏ xanh… đồng thời cần để
đà điểu ăn một vài hạt sạn, sỏi giúp tiêu hóa tốt hơn.

[Date]
Thú hoang dã

8



So sánh nhu cầu dinh dưỡng của đà điểu với gà

9

TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Tài liệu tiếng Việt:
1. Võ Đình Sơn (2014). Đại cương về chăn nuôi và phòng trị bệnh động vật hoang
dã.
2. Thức ăn cho đà điểu, xem tại: />3. Tiêu chuẩn thức ăn hỗn hợp cho gà, xem tại:
/>4. Tài liệu nuôi đà điểu tổng hợp, xem tại: />Tài liệu tiếng Anh:
5. Table des matieres, 34-38. Address URL: />pdf.
6. Ullrey D. E., Allen M. E. (1996). Nutrition and feeding of ostriches. Animal
Feed Science and Technology, 59 (1-3), 27-36.
7. Jerrry Sell (1997). Nutrition Guidelines for Ostriches and Emus, 1-4.

[Date]
Thú hoang dã

9



×