TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
CHUYÊN ĐỀ
VITAMIN C VÀ VITAMIN E
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Trần Thị Lệ Minh
Nhóm 5 Thứ 3- Tiết 7
SINH VIÊN THỰC HIỆN
STT
MSSV
HỌ VÀ TÊN
1
16111255
NGUYỄN MINH TUYỀN
2
16111132
HUỲNH THỊ QUỲNH OANH
3
16111123
NGUYỄN THỊ YẾN NHI
4
16111082
PHẠM QUANG BẢO LÂM
5
16111242
NGUYỄN QUANG TRUNG
6
16111245
TRẦN VĂN TÚ
7
16111111
LÊ MINH NGỌC
NỘI DUNG
Cấu trúc
Vai trò sinh học
Dấu hiệu, biểu hiện, vai trò trong tế bào
Triệu chứng: thừa – thiếu vitamin C và vitamin E
Các hướng dẫn để tăng cường sức khỏe
CẤU TRÚC
Vitamin
C:
Tên gọi – nguồn gốc – đặc điểm
Còn
có tên là acid ascorbic, antiscorbut.
Có
hàm lượng cao trong các loại rau
như ớt, bông cải xanh, cải brusel, rau
cải, cà chua…và trong các loại quả như
dâu, cam, chanh, ổi, bưởi…
Có
ở dạng vitamin C tổng hợp trong
công nghiệp.
CẤU TRÚC
Công
Tồn
thức phân tử: C6H8O6.
tại đồng phân L và D.
Tên theo IUPAC: 2-oxo-L-threo-hexono-1,4- lactone-2,3-enediol.
CẤU TRÚC
Ascorbic hoàn nguyên và ascorbic khử hydro:
CẤU TRÚC
Vitamin
E:
Tên gọi – nguồn gốc – đặc điểm
Còn có các tên là tocopherol...
Vitamin E có nhiều trong các loại dầu
thực vật, trong đậu, mè, rau dền, củ su
hào.
Các alpha-tocopherol có trong hạt cây
hướng dương, cọ dầu, olive.
Lúa mì cũng là nguồn cung cấp
Vitamin E.
Ở động vật, vitamin E có trong mỡ
bò, mỡ cá (hàm lượng ít).
CẤU TRÚC
Vitamin
E là tên gọi chung để chỉ hai lớp các phân tử (bao gồm
các tocopherol và các tocotrienol) có tính hoạt động vitamin E
trong dinh dưỡng.
Công
thức phân tử là C29H50O2.
Vitamin
E tự nhiên tồn tại dưới 8 dạng khác nhau, trong đó có
4 tocopherol và 4 tocotrienol.
8 dạng vitamin E tự nhiên tồn tại
VAI TRÒ
Vitamin
C:
Thúc
đẩy sự hình thành collagen.
Chất
kích hoạt enzyme.
Tham
gia quá trình chuyển hóa cholesteron.
Tham
gia quá trình bài tiết chất độc khỏi cơ thể.
Phòng
chống ung thư.
Chống
cảm lạnh.
Bảo
vệ da, chống nếp nhăn.
VAI TRÒ
Vitamin
Tham
Tạo
E:
gia chuyển hóa của các tế bào.
hồng cầu.
Ngăn
ngừa các bệnh tim mạch, kể cả nhồi
máu cơ tim và tai biến mạch máu não.
Tăng
tính miễn dịch bằng cách bảo vệ tế
bào khỏi bị tổn thương.
Do
đó tăng sức đề kháng của cơ thể.
Làm
giảm nguy cơ bệnh đục nhân mắt
(cataract) nhờ khả năng chống ôxy hóa.
Triệu chứng khi thiếu- thừa Vitamin C và Vitamin E
Thiếu Vitamin C
Da khô, xuất huyết dưới da, chảy
máu cam, chảy máu lợi, chậm lành
vết thương, thoái hóa xương khớp.
Thiếu máu do thiếu Fe.
Thiếu máu cục bộ cơ tim.
Giảm sức đề kháng của cơ thể, dễ
nhiễm trùng.
Trẻ em gầy, chán ăn, tụ máu quanh
xương.
Xuất huyết dưới da
Triệu chứng khi thiếu- thừa Vitamin C và Vitamin E
Thiếu Vitamin E:
Kém hấp thụ chất béo.
Bệnh tiêu chảy mỡ.
Rối loạn tụy tạng.
Trẻ sinh thiếu tháng và trẻ
sơ sinh trọng lượng sinh
thấp.
Bệnh về máu di truyền.
Bệnh xơ hóa tạo nang.
Trẻ sinh thiếu tháng
Triệu chứng khi thiếu-thừa Vitamin C và Vitamin E
Thừa Vitamin C
Gây sỏi thận uxalat, urat.
Khi lạm dụng Vitamin C
Vitamin C gây kích ứng nhẹ làm khó ngủ
Gây bệnh Gout.
Vitamin C có thể gây dị ứng.
Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy.
Vitamin C có thể gây loét dạ dày.
Dư Fe, giảm độ bền hồng cầu (vỡ
hồng cầu), giảm khả năng diệt khuẩn
của bạch cầu, giảm hấp thụ Cu, Ni.
Gây bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Gây đục thủy tinh thể.
Bệnh Đục thủy tinh thể
Triệu chứng khi thiếu-thừa Vitamin C và Vitamin E
Thừa Vitamin
E
Vitamin E khi dùng ở liều thông thường hình như không gây tác
dụng phụ. Lượng vitamin dư thừa không sử dụng được bài tiết ra
ngoài cơ thể.
Lạm dụng vitamin E
Dùng liều quá cao có thể gây buồn nôn, dạ dày bị kích thích hoặc
tiêu chảy, chóng mặt, nứt lưỡi, hoặc gây viêm thanh quản, những
triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng thuốc.
Triệu chứng khi thiếu-thừa Vitamin C và Vitamin E
Bệnh Viêm thanh quản
Bệnh Nứt lưỡi
Các hướng dẫn để tăng cường sức khỏe
Liều lượng cần dùng để phát huy được tác dụng
Vitamin C
Người lớn hỗ trợ giảm cân: 50-200 mg/ngày.
Người lớn để acid hóa nước tiểu: 4-12 g/ngày trong 3-4 liều
chia.
Người lớn mắc bệnh Scorbut: 100-250 mg một lần hoặc hai
lần mỗi ngày trong ít nhất hai tuần.
Trẻ em hỗ trợ giảm cân: 35-100 mg/ngày.
Trẻ em để acid hóa nước tiểu: 500mg mỗi 6-8 giờ.
Trẻ em mắc bệnh Scorbut: 100-300 mg/ngày chia làm nhiều
lần trong ít nhất hai tuần.
Các hướng dẫn để tăng cường sức khỏe
Liều lượng cần dùng để phát huy được tác dụng
Vitamin E
Độ tuổi
Nam mg/ngày
(IU/ngày)
Nữ mg/ngày
(IU/ngày)
Trẻ sơ sinh
0-6 tháng
4 mg (6 IU)
4 mg (6 IU)
Trẻ sơ sinh
7-12 tháng
5 mg (7.5 IU)
5 mg (7.5 IU)
Trẻ em
1-3 tuổi
6 mg (9 IU)
6 mg (9 IU)
Trẻ em
4-8 tuổi
7 mg (10.5 IU)
7 mg (10.5 IU)
Trẻ em
9-13 tuổi
11 mg (16.5 IU)
11 mg (16.5 IU)
Thanh niên
14-18 tuổi
15 mg (22.5 IU)
15 mg (22.5 IU)
Người trưởng thành
≥ 19 tuổi
15 mg (22.5 IU)
15 mg (22.5 IU)
Phụ nữ có thai
Mọi độ tuổi
15 mg (22.5 IU)
Phụ nữ sau khi sinh
Mọi độ tuổi
19 mg (28.5 IU)
Cảm ơn cô và các bạn đã
lắng nghe