Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Góp phần nghiên cứu phương pháp định lượng artesunat trong chế phẩm viên nén

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 57 trang )

BỘ Y TÊ'

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



TRƯỜNG ĐẠI
HỌC



Dược HÀ NỘI




ĐỖ THỊ THẢO

GÓP PHẦN NGHIÊN cứu
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ARTESUNAT
TRONG CH ế PHẨM
LUẬN
VĂN THẠC
SỸ



CHUYÊN NGÀNH: KIỂM n g h iệ m
MÃ SỐ
: 3.02.05


v iê n n é n

Dược

dược



PHẨM

HỌC


và độc chất học

Hướng dẫn khoa Ììọr. TS. TRẦN ĐỨC HẬU

HÀ NỘI - 2001


M ởl e ả n t đ n
^ r u ở ií h ê í ỉ ồ i < ie iti í4 tíu t t lt à n h
e tia

(S a n

ụ iá m

h ìỉu , ^ p k ị n ụ


e á e b ồ t n ê t i tr ư ồ ế iự

^ ạ i liM

lừ i th u ừ h ỉè n ỉ u ậ t t lù í t t n à ụ

Q ^ ê i x in

h ÌL iẬ

t t í ja 'à i ỉk ầ iẬ
ỊỊÌú p

tở

đ ìm

it t o

sau

it ụ

q u a n

e ủ u ỉ ò i it d

t iỉ p

đ ỗ ’ lù k Ỉ i 'u t ị ỉ t i ỉta t t t lt ữ t t ụ


ỉ r h t lt h ọ 4 f tạ p

n ỈL ẩ Ì t ổ ỉ

t í ẫ n f it ã

U itth

q u á

lu u t f

t l'u ’e 'ttg .

ÌÍÌM I iu e

h ư ề ttụ

tíh n , ỊỊÌ ú ft đ õ ’

i k o ú f e á e p h è it ạ

ị ^ O ư ổ n '!H ')à n ê i tr m t ụ

ỉm u Ị lù ê í ổ n

tr ư a

0 *1 í ự


e ả tn

t t t jh ih n

í là n h

quụ

Q C rầ tt ^ Đ ứ a
n h iễ u

e ơ ttụ

h íu t t p tìtt g

ií/íp

i í t ố i m tẩ

ỉrh di ttahìitt eứu tùi íUựe
hiệtt
/ỉiíỊtt
tiủết.



íTiờ/ e ũ tn ị x in

’Ỹ ĩr ư ồ itụ


^ ì d t á t t d tp

lu â n

ỗ ì

Q ĩê i ĩt ũ

ờ â ip m tụ
ụ ù íp

O iồ t t iồ it '? ỗ o ú O J tt’o 'e -

itỡ ’, it Ị ú

t n t ì ỉ đ ĩễ u

k lè t t itê

tm tt .

t t ù iị t ò ỉ af'/Vf h à tj t ẩ

e á n h ă tt t ụ i ỦẨÍỪ itư n

ií t â t t it ã

t í it c ú e t k ầ ụ


^ Đ ạ i k o 4 ỉ ^ O ư đ e '3 f)ù

t ồ i k ũ ù n th à n h

Pm

ơ ả tn

íị ttụ

h iê í Ổ*1 t ở i t ấ t e ả t ậ p

th è tù í

lừ te ê n .

e ù u ụ , t ô i !%ồ e ìín q

itỗ ế tụ íù è tt íừ t ịt ê i lò it ợ

eẩm
ụ it t p

đết ụ ì ít
it ẵ

đ ìễ th ,

hạn


í ĩỉ

đ ĩ t à i h t ì ù t t th à n h

tù í ítụ ư ồ i
Í t í â t t ix ă n

tù tụ .

Hà N ội, tháng 11 năm 2001.
Đ ỗ Thi Thảo.


MUC LUC
Đ Ặ T VAN Đ Ể

3

PHẦN 1- TỔNG QƯAN

5

1.1.

Tong quart vê cáy thanh hao hoa vàng và các hoạt chất của nó.

5

1.1.1. C ây thanh h ao h o a vàng
1.1.2. T hành p h ần h o á học của cây thanh hao h o a vàng


5
6

1.2. Đ ại cương vê artesunat.

8

1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.
1.2.7.

C ông thức.
P hương pháp điều c h ế
T ính ch ất của artesu n at
Cơ c h ế tác d ụ n g
D ược đ ộ n g học
Đ ộc tính

C h ế phẩm

8
8
11
11
12

12
13

1.3.

Các phương pháp định lượng artesunat nguyên liệu

13

1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
1.3.5.
1.3.6.
1.3.7.

Phương pháp đo q u an g phổ hấp thụ vùng tử ngoại
Phương pháp H PLC với D etecto r u v
Phươiìg pháp H PL C với d etecto r k húc xạ kế.
P hương pháp H PL C với d etecto r điện h o á
Phương pháp đo k iềm trong m ôi trường nước
Phưonig pháp đo kiềm tro n g m ơi trưịỉng k han
Phương pháp đo phổ hấp thụ vùng k h ả kiến dưới d ạng m uối
h y d ro x am at sắt.
1.3.8. Các phương pháp địn h lượng khác:

1.4.

Các phương pháp định lượng artesunat trong viên nén đang áp

dụng ở nước ta

13
14
15
15
15
16
16
16

17

l .4.1. Phương pháp q u an g phổ
1.4.2. Phươiìg pháp đo kiềm trong m ơi trưịfng nước

17
18

1.5.

18

N hận xét và lựa chọn

PHẨN 2 - ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN c ú u
2.1.
2.2.


Đ ối tượng nghiên cứu
P hương tiện, dụng cụ, hoá chất:

2.2.1. D ụng cụ, m áy m óc:
2.2.2. H ố chất

2.3.

Phương pháp nghiên cứu

20

PHẦN 3 - THỰC NGHIỆM VÀ KÊT QUẢ
3.1. Khảo sát tính đặc hiệu của m ột sô phươ ng pháp hiện đang sử
dụng đ ể định lượng artesunat.

21
21

3.1.1. K h ảo sát tính đăc hiêu của phương pháp H PL C d etecto r u v
235nm

21


3.1.2. K hảo sát tính đặc hiệu củ a phương pháp đo quan g phổ hấp thụ
vùng tử n goại ở 289nm .
3.1.3. K hảo sát tính đặc h iệu củ a phương pháp đo quan g phổ hấp thụ ở
vùng k h ả kiến.
3.1.4. K hảo sát tính đặc hiệu của phương pháp đo kiềm trong m ôi trường

nước

3.2.

Khảo sát lượng D H A và ạcỉd succinic có m ặt trong viên nén
artesunat của m ột s ố cơ sở sản x u ấ t .

3.2.1. K h ảo sát lượng D H A có m ặt trong viên nén artesu n at của m ộ t số
cơ sở sản x u ấ t .
3.2.2. K h ảo sát lượng acid succinic có m ặt trong viên nén artesu n at của
m ộ t số cơ sở sản x u ất
3.2.3. Đ ịn h lượng artesu n at trong viên nén theo phương pháp ghi trong
tiêu ch u ẩn cơ sở .

3.3.

Cải tiến phươ ng pháp định lượng artesunat bằng đo quang p h ổ
tử ngoại ở 289nm.

3.3.1. Cải tiến phương pháp địn h lượng artesu n at ngu y ên liệu bằng đo
quan g phổ tử n goại ở 289nm .
3.3.2. Cải tiến phương pháp định lượng aite su n a t trong viên n én b ằng đo
q u an g phổ tử n goại ở 289nm .
3.3.3. Đ án h giá phương pháp
3.3.3.1.
X ác địn h tính c h ín h xác của phương pháp
3.3.3.2.
X ác đ ịn h tính đ ú n g của phưofiig pháp
3.3.3.3.
X ác đ ịn h tính tu y ến tính của phương pháp

3.3.3.4. X ác đ ịn h tính đặc hiệu của phương pháp

3.4.

Cải tiến phư ơ ng pháp định lượng artesunat bằng đo quang p h ổ
hấp thu vùng kh ả kiến

3.4.1. Cải tiến phương pháp địn h lượng artesu n at ngu y ên liệu bằng đo
quan g phổ h ấp thu vùng khả kiến.
3.4.2. Cải tiến phưofiig pháp địn h lượng artesu n at trong viên nén bằng đo
quan g phổ h ấp thu vùng khả kiến.
3.4.3. Đ áiih giá phương pháp
3.4.3.1. X ác địn h tính ch ín h xác của phương pháp
3.4.3.2.
X ác địn h tính đ ú n g của phương pháp
3.4.3.3.
X ác địn h tính tu y ến tính của phương pháp
3.4.3.4. X ác địn h tính đặc hiệu của phương pháp

3.5.

. B iện luận kết quả.

24
26
27

28
28
31

33

35
35
36
38
38
39
40
41

42
42
44
46
46
46
48
49

50

KẾT LUẬN

51

TÀI LIỆU THAM KHẨO

53



3

ĐẶT VÂN ĐỂ
Sốt rét là m ộ t b ện h xã hội, dễ bị lây nhiễm , gây ra bởi ký sinh tm n g sốt
rét, ký sinh trù n g này thuộc chi P lasm odium . N hữ ng loài gây bệnh cho người
chủ yếu gồm :
-

F la sm o d iu m fa lc ip a m n i

-

F la sm o d iu m m a la ria e

-

F lasn io d iu m vivax

T rong đó, tỷ lệ m ắc bệnh do F.fa lc ip a ru m là 70% , do F .viva x là 20 - 30% ,
cịn p .m a ìa ria e ch iếm tỷ lệ rất nhỏ, chỉ k h o ản g 1-2%.
Do đặc đ iểm tác nhân tru yền bệnh là m uỗi, bệnh có tính ch ất dịch tễ rất
quan trọng là có th ể lan tràn thành dịch nếu k hông p h át h iện và ngăn chặn kịp
thời.
Bệnh p h át triển ở n hiều nước trên th ế giới, đặc biệt là nhữ ng nước nhiệt
đới có k h í hậu ẩm thấp (nóng, ẩm , m ư a nhiều). T heo số liệu của Tổ chức Y tế th ế
giới (W H O ) có k h o ản g 100 đ ến 200 triệu ca sốt rét với m ức tử vong từ 1 tới 1,5
triệu ca m ỗi n ăm [14],[21]. T heo Bộ Y tế, ở nước ta h àn g n ăm có trên 1 triệu ca
sốt rét, trong đó có trên 30000 ca sốt rét ác tíiih [15].
V iệc k iểm sốt b ện h sốt rét rất khó khăn, có tới 1,7 tỷ người hiện đang

sinh sống trong nhữ ng vùng m à trước đây sốt rét đã bị đẩy lùi, nhưng giờ đây
đang p h át triển m ạ n h trở lại. H iện nay ký sinh trùng sốt rét đã k háng lại hầu hết
các loại thuốc quen thuộc: Q uinin, C loroquin, Q uinacrin, M eflo q u in ,..... làm cho
việc đ iều trị sốt rét n g ày càng trở nên khó k hăn hơn [21]. D o vậy, ngày nay việc
nghiên cứu tìm ra và sản x u ất ra thuốc m ới chữa sốt rét đ ã trở thàiih m ộ t yêu cầu
cấp bách.
V ào đầu thập n iên 70, các nhà khoa học T rung Q uốc đ ã chiết xuất được từ
lá cây T hanh h ao h o a vàng m ột chất có tác dụng điều trị bệnh sốt rét gọi là
Q uing h ao su (Q H S) hay là artem isinin, ở V iệt N am , cây T hanh hao hoa vàng
cũng đ ã được trồ n g và ch iết xuất được artem isinin. C hất này có vịng
S ecquiteipen lacto n và có nhóm Peroxyd nội phân tử. C hất này đ ã được chứng tỏ


4

^
có hiệu lực ch ố n g sốt rét tốt kể cả với nhữ ng b ệnh nhân m ắc chủng kháng
thuốc, hơn th ế nữa, artem isin in và các d ẫn ch ất của nó có khả n ăn g vượt qua
h àn g rào m áu n ão n ên rất có h iệu lực trong điều trị sốt rét thể não [9]. T uy nhiên,
do độ tan củ a artem isin in trong nước kém và tỷ lệ tái phát sau khi dùng còn cao
n ên tác d ụ n g đ iều trị củ a artem isin in phần nào còn bị h ạn chế. Đ ể h oàn thiện khả
n ăn g điều trị củ a artem isin in , các nhà k hoa học đ ã tiếp tục n g h iên cứu và bán
tổng hợp ra m ộ t số d ẫn ch ất m ới như: artesu n at, artereth er và arterm eth er có tác
d ụ n g đ iều trị cao h ơ n artem isinin, đ ồ n g thời có thể sử d ụ n g cả đường tiêm .
T rong số các ch ất đó thì artesu n at được d ù n g phổ b iến n h ất h iện nay.
Nước ta h iện n ay cũng đ ã sản xuất được artesu n at và đ an g đưa vào sản
x u ất với q uy m ô lớn. V iệc k iểm tra ch ất lượng viên n én artesu n at (dạng bào ch ế
phổ b iến nh ất) là rất q u an trọng. T uy nhiên, trong thực tế, việc định lượng
artesu n at trong viên n én ở các cơ sở cho thấy còn Iihiều điều b ất cập, thường cho
kết q u ả rất cao, phụ thuộc người định lượng.


Đ ể làm sáng tỏ các k ế t q uả định lượng n ó i trên, đồng thời góp phần làm
cơ sở xây dựng tiêu ch u ẩn Dược điển V iệt N am , trong đề tài này , chú n g tôi tiến
h àn h đề tài: "G óp phần n g h iên cứu phương p háp định lượng artesu n at trong ch ế
phẩm viên nén" với nhữ ng m ụ c tiêu sau:


X ác địn h tíiih đặc hiệu của các phương p háp định lượng artesu n at trong
viên n én ở nước ta hiện nay và m ộ t số phương pháp định lượng
artesu n at khác.



T im được cách tiến h ành định lượng m ới để có được phương pháp đặc
hiệu áp d ụ n g địn h lượng artesu n at trong viên nén.


5

PHẦN 1

TỔNG QUAN
1.1.

Tổng quan vé cáv thanh hao hoa vàng và các hoat chất của nổ.

1.1.1. Cây thanh hao hoa vàns.
T hanh hao h o a vàng là cây thuốc cổ truyền của T m n g quốc đã được sử
d ụ n g lâu đời. T ro n g các tài liệu Y học cổ tru y ền của T m n g Q uốc có nói đến cây
Q u in g h ao là cây đã được ghi chép sớm n h ất chữ a được tới 52 loại bện h , trong đó

có b ện h sốt rét. Từ đời H án, nhữ ng n ăm 168 tiuớ c C ông n g u y ên , người ta đã
d ù n g cây Q u in g h ao để chữa bệnh. N gười T rung Q uốc đ ã đề x u ất cách h ạ sốt như
sau: dùng m ộ t nắm lá Q u in g h ao n g âm trong m ộ t lít nước, lọc lấy nước uống. Sau
đó, Lý Thời T rân đã viết tro n g “ B ản thảo cương m ụ c ” năm 1595 là dùng các ch ế
p h ẩm của cây Q u in g h ao để chữa các cơn lạiứi và cơ n sốt của sốt rét. N g ày nay,
các n h à k h o a học đã xác địn h được cây Q u in g h ao có tác dụng chữa sốt rét chính
là cây T h an h h ao h o a vàng và tên k h o a học là: A rtem isia an n u a L. A steraceae.
T heo Tổ chức Y tế th ế giới (W H O ), ở T rung Q uốc và M ỹ có k h o ản g 40
loài thực vật thuộc chi A rtem isia, như ng chỉ có lồi A rtem isia a m u a L. là chứa
h o ạt ch ất có tác d ụ n g chữa sốt rét. ở V iệt N am đ ã b iết có 15 lồi, trong đó có 4
lồi rất dễ lứiầm lẫn với n h au là: A rtem isia capillaris, A rtem isia cam pestric,
A rtem isia apiaceae H an ce và A rtem isia an n u a L.; 3 loài A rtem isia capillaris,
A rtem isia cam p estric, A rtem isia ap iaceae H an ce k h ô n g chứ a artem isin in [10].



Đ ặc đ iểm h ìn h th ái của cây T hanh h ao h o a vàng:
T hanh h ao h o a vàng là loại cây thảo sống lâu năm , m ọc hoan g thành

từng đám ở vùng đồi n ú i ven suối, ven sông. C ây cao từ 1,5 - 2m . L á xẻ lông
chim 2 lần, th àn h p h iến h ẹp, phủ lông m ềm . Có m ù i thơm . C ụm h o a hình cầu
họp thành m ộ t ch u ỳ kép. L á bắc tổng bao, hình trứng ho ặc h ìn h bầu dục. H oa
m àu vàng lứiạt, m ỗ i cụ m h o a gồm sáu hoa: giữa là h o a lưỡng tíiih, xung quaiih là


6

h o a cái. H oa chỉ có k ích thước 0,5- Im m . Q uả b ế h ình trứng, dài Im m . M ặt
vỏ có tuyến chứa tin h dầu. T rên thị trường tại T rung Q uốc, thư ờng bị trộn m ột
cây khác gọi là h o àn g cao h ay xú cao cũng họ Cúc như ng lá quan h năm m àu

vàng lục và có m ùi hơ i, cịn cây thanh hao h o a vàng thật thì chỉ về m ùa thu lá
m ới vàng, cò n trước đó có m àu lục [11].
T h an h h ao h o a vàng phân b ố ở Iihiều nơi trên th ế giới n hư T rung Q uốc,
N hật Bản, M ô n g

cổ,

Ấ i Đ ộ, Iran, Bắc M ỹ, Đ ô n g  u , ........[10],[11].

Tại V iệt N am , T hanh h ao h o a vàng cịn có m ộ t số tên khác như; T hanh
cao h o a vàng, n g ải si, ngải dại, ngải đắng, ngải hôi, ngải hoa vàng, cây lá ngải,
...... , cây m ọc h o an g dại thàiứi từng cụm dọc ven sông, suối, ch ân đồi nơi ẩm
thấp án h sáng nhiều. C ây m ọc n hiều ở các tỉn h phía Bắc như: L ạng Sơn, Q uảng
N inh, Cao B ằng, Bắc K ạn, Thái N guyên, H à Bắc, V ĩnh Phú, T uyên Q uang, H oà
B ình,...... và dọc các tỉnh m iền T rung; T h an h H óa, N ghệ A n ,........[1 0 ],[1 1].
Thời gian thu hái tố t n h ất vào tháng 8, lúc cây ch u ẩn bị ra h o a [11].

1.1.2. T hành phần hoá hoc của cây T hanh hao hoa vàns:
T ất cả các bộ phận tro n g cây T hanh hao h o a vàng đều có chứa tinh dầu và
h àm lượng tinh dầu trong T h an h hao là rất kh ác nhau, nó phụ thuộc vào giống và
nơi trồng, d ao đ ộ n g từ k h o ản g 0,5 - 0,6% . T inh dầu có m àu vàng n h ạt và có m ùi
long não với thàiứi p h ần chủ yếu là cam phor,

1,8-cineol, p fam esen , |3

caryophyllen, p cubeben, artem isia ceton, p m y r c e n ...... [ 1 1 ] -

N goài th àn h p h ần tinh dầu thì h o ạt ch ất chính có tác d ụ n g điều trị sốt rét
là artem isin in m à các n h à k h o a học T ru n g Q uốc đ ã chiết tách và xác định cấu
tn ic từ năm 1972, đó là m ộ t secq u iteip en lacton có cầu nối p ero x y d nội phân tử.

N goài artem isin in , người ta cò n xác đ ịn h được m ộ t loạt hợp ch ất secqiiiterpen
khác như sau [12]:


7

D eoxy artem isin in

A rtem isin in

A rtem isitin

(Q uin g h ao su II)

H^C
H 2Ơ ^C 00H
A cid artem isinic

Q uinghao Su I
(A rtean u in A )

Q u in g h ao Su IV

Q uinghao Su III
D eoxy artem isin in

A rtean n u in F

CH3


Q uin g h ao Su V
(A itean n u in E)

H in h 1.1: H ợp chất serquiterpen


8

1.2.

Đai cu(mg về artesunat:

1.2.1. CƠÌ1 2 thức:

A rtesu n at

H ình 1.2: C ông thức artesunat
-

C ông thức phân tử củ a artesunat:

-

T rọng lượng phân tử: 384,4222.

-

T ên khoa học: a - d ih y d ro artem isin in succinat.

1 .2.2. P h ư ơ n s pháp điều chế:

Sự p h át h iện và phân lập artem isin in từ A rtem isia an n u a là m ộ t thành công
lớn trong việc sử d ụ n g dược liệu để điều trị sốt rét. A rtem isin in có hiệu lực m ạnh
và có tác d ụ n g n h an h n g ay cả đối với chủ n g P lasm o d iu m đã khán g C loroquin.
T uy nhiên, các th í n g h iệm lâm sàng cho thấy rằng, khi điều trị bằng artem isinin
thì tái phát xảy ra sófm hơn so với khi dùng Cloroquin, mặc dù bệnh nhân sạch
ký sinh trù n g tro n g m áu . N h ằm tăng độ tan và tăng hiệu lực điều trị của
artem isin in , người ta đ ã n g h iên cứu bán tổ n g hợp ra m ộ t số các dẫn chất của nó,
trong đó q u an trọng n h ất là artesunat.
A rtesu n at được b án tổng hợp từ n g u y ên liệu ban đầu là arteiTnisinin qua
giai đ o ạn trung gian là d ih y d ro a rtem isin in (D H A ). T rên cơ sở phương pháp của
các n h à khoa học T ru n g Q uốc, D .L .K laym an, P.B rossi và cộng sự, trường Đ ại
học Dược H à N ội đã b án tổ n g hợp được artesu n at q u a hai giai đoạn với hiệu suất
cao [12].




Giai đoan 1:
A rtem isin in được k h ử h o á n h ó m lacton thành d ih y d ro artem isin in bởi

N atri b o ro h y d rid (N aB H 4) tro n g m ôi trường m eth an o l và ở n h iệt độ 0 - 5®c. Sơ
đồ phản ứng n h ư sau:

(D H A )

A rtem isin in

H ình 1.3: S ơ đồ p h ấ n ứng k h ử artem isinin thành D H A
K ết q u ả thu được D H A ở hai d ạn g đ ồ n g phân là a và p. T rên thực tế D H A
cũng có tác d ụ n g điều trị sốt rét m ạnh hơ n artem isin in hai lần, nhưiig việc sử

d ụ n g cũ n g còn h ạn chế, do vậy người ta tiếp tục bán tổng hợp ra artesunat.



Giai đoan 2:
D H A được este h o á thành artesu n at khi tác dụng với an h y d rit succinic

h oặc acid succinic với xúc tác là d im ethylam iiio pyridin (D M A P ) hoặc hỗn hợp
của D M A P và d icy clo h ex y l carb o d iim id (D CC).
Sơ đồ phản ứng:
p

DMAP

DMAP
DCC

.-H
CH,
ÓCOCH2 CH2 COOH

H ìn h l.4 : S ơ đồ tổng họp artesunat từ D H A


10

N gày nay, từ D H A , n goài artesu n at, người ta cị n có thể bán tổng hợp ra
nhiều ch ất k h ác có h o ạt lực tác d ụ n g tương tự n hư artesu n at như arteeth er (A E)
và artem eth er (A M ) b ằn g cách cho D H A tác d ụ n g với eth an o l ho ặc m ethanol với
xúc tác là acid L ew is, A E và A M bền vững hơ n artesu n at do artesu n at có chức

este d ễ bị th u ỷ phân, h ơ n nữa A M và A E lại tan tốt trong dầu và cũng có h oạt
tính chố n g sốt rét n g an g với artesu n at [13].

A rteeth er

A rtem eth er

Hình 1.5: Cơng thức của artemether và arteether
N goài tạo ra D H A , A E , A M , artesu n at từ artem isin in , n g ày nay, người ta
còn tạo ra m ộ t d ẫn ch ất m ới có h o ạt lực cao trên ký sinh trùng sốt rét đó là: acid
artelinic. C hất n ày vừa có h iệu lực cao hơ n artem isin in lẫn A M , hơn nữa m uối
N a của nó lại tan được tro n g nước, nên có thể c h ế được cả thuốc tiêm lẫn thuốc
viên [4].
'

C00C2H5



0
CH2OH

COOR

lliuỷ phâii

-C O O H

Hình 1.6:Sffđồ tổng họp acid artelinic.



11

1.2.3. Tính chất của artesunat Í7], f29]:
T inh thể k h ô n g m àu h ay b ộ t k ế t tiiih m àu trắng, k h ô n g m ùi, k hông vị, dễ
tan trong eth an o l, aceto n , clorofoiTn, benzen, khó tan trong nước, kém bền vững
trong m ôi tm ờ n g acid h ay kiềm . D ạng m uối N a của nó dễ tan trong nước, do vậy
có thể d ù n g để p h a thuốc tiêm .
N ăng suất q u ay cực của artesunat:

= (+ 10“) đ ến (+14°).

1.2.4. Cơ chế tác duns:
Q ua n g h iên cứu lâm sàng người ta thấy rằng tác d ụ n g điều trị sốt rét của
artesu n at m ạn h gấp 5 ,2 lần artem isinin. T huốc có tác d ụ n g m ạn h trên cả ký sinh
trùng đ ă k h án g C lo ro q u in , M eflo quin, F an sid ar [18]. T huốc có tác dụng tốt đối
với sốt rét ác tính và thể não.
T heo G u và cộ n g sự, tác dụng d iệt ký sinh trùng của artesu n at là do cầu
peroxyd nội phân tử đ ã tạo ra các gốc tự do của ôxy. C ác gốc tự do này đã tấn
công vào nhữ ng thành phần cơ bản trong tế bào của ký sinh trùng và tiêu d iệt nó.
Chính vì vậy n ên khi cầu nối p eroxyd bị phá huỷ thì thuốc k h ơ n g cịn tác dụng.
Cơ c h ế n ày khác h ẳn với các thuốc tổng hợp trước đây. B ằng phương pháp đánh
dấu d ù n g T riti, các n h à k h o a học nhận thấy rằng nồng độ thuốc ở hồng cầu
nhiễm P lasm odium cao hơn h ẳn so với h ồ n g cầu bình thường. C ơ c h ế cụ thể là
artesu n at tấn công vào m àn g P lasm odium .
A rtesiinat ức c h ế h o ạt tính của cy to cro m o x y d ase và hệ vận chuyển
g lutam in tro n g h ồ n g cầu. ớ pH cao, artesu n at tạo ra tức thì các d ạng oxy hoạt
độ n g .
Các loại thuốc như m ico n azol có tác d ụ n g làm tăng hiệu lực của artesunat,
còn các ch ất ch ố n g oxy h o á như acid asco rb ic, glutathion, vitam in E ...... lại làm

giảm h o ạt tính của artesu n at [9].


12

1.2.5. Dươc đôns hoc:
-

A rtesu n at d ù n g theo đư ờng uống được hấp thu từ 24-64% . Thời gian bán

thải iịj2 = 41 phút. T huốc bị giảm h o ạt tín h do bị ch u y ển h o á tại gan. T huốc qua
được h àn g rào m áu - thai nhi n ên tránh d ù n g cho phụ nữ có thai. A rtesu n at thải
tiTjf q u a đư ờng nước tiểu, các ch ất được thải trừ bao gồm : d eo x y artem isinin,
d ihydro d eo x y artem isin in .

1.2.6. Đơc tính:
Đ ược thử tại bộ m ô n D ược lý, trư òng Đ ại học Y H à N ội [6].
Đ ộc tính cấp: L D 5 0 trên ch u ộ t n h ắt = 1200 (1081 - 1331) m g /k g bằng
đư òng uống.
K hi cho ch u ộ t n h ắ t trắn g u ố n g artesu n at liều 4 m g /g thể trọng trong 5 ngày
liền k h ô n g thấy hìn h ản h tổn thư ơng cấu tiiíc tế b ào ở m ơ gan và thận, cấu trúc
ch u n g của g an và thận k h ơ n g thay đổi, có hiện tượng xung h u y ết các m ạch trong
thận.
Đ ộc tính bán cấp: C ho thỏ uống q u a xông vào d ạ dày d u n g dịch natri
artesu n at 2 m l/k g /2 4 h với liều 2 0 m g /k g /2 4 h vào giờ n h ất đ ịn h trong ngày, cho
uống liên tục tro n g 30 ngày chưa thấy có độc tính bán cấp.
V ề k h ả n ăn g gây đ ộ t b iến của artesu n at được thử tại bộ m ôn Dược lý,
trường Đ ại học Y H à N ội cho th ấy rằng: artesu n at k hông làm tăng tần số rối loạn
n hiễm sắc thể ở tế bào tuỷ xương hoặc tế bào tinh ho àn , k h ô n g làm xuất hiện các
rối loạn n h iễm sắc thể, k h ô n g gây nên các rối loạn về sinh sản. C ác chuột con

được đẻ ra k h ơ n g có dị tật b ẩm sinh: q uan sát được cả ở F1 và F 2 số lượng cũng
như trọng lượng củ a ch u ộ t con được đẻ ra bình thường, khi chuột chửa uống
artesu n at k h ô n g gây n ên b ất thường ở th ế hệ con.
N ăm 1994, V iện Y học lâm sàng các bệnh n h iệt đớig ứng với k h o ản g 0 ,0 2 0 0 g artesu n at (tín h theo h àm lượng ghi trên n hãn)
trong cốc có m ỏ. H o à b ộ t b ằn g 15ml clorofoiTti. C huyển vào bình gạn, thêm m ột
g iọt chỉ thị p h en o lp h talein . T h êm từ từ N aO H 0,1N , lắc đều, đ ến khi lớp nước
ch u y ển m àu h ồ n g bền. Đ ể y ên cho p hân lớp. T ách riêng lấy lớp nước. R ửa lớp
clorofoiTti 2 lần, m ỗi lần lOml nước. D ịch ch iết và d ịch rửa cho vào cốc có m ỏ,
đu n sơi cách thuỷ 5 phút, đ ể nguội. C h u y ển vào bình địiửi m ức d u n g tích
100,0m l, bổ sung d u n g d ịch N aO H 0 ,1 N đ ến vạch , lắc đều. L ọc q u a giấy lọc, bỏ
kh o ản g 1Oml d ịch lọc đ ầu và thu lấy dịch lọc còn lại.
L ấy 25m l d ịch lọc trên cho vào b ìn h định m ức 50,0m l, thêm d u n g dịch
N aO H 0 ,1N đ ến vạch, để ấm tro ng nồi cách thuỷ 50 ± l ° c tro n g 35 phút. L àm
nguội, đo độ h ấp thụ d u n g d ịch thu được à bước sóng 289 ± Inm, cốc dày Icm ,
m ẫu trắn g là d u n g d ịch N aO H 0,1N .
Song song tiến h àn h với m ẫu artesu n at đối chiếu
H àm lượng % củ a a rtesu n at được tính theo cơng thức:
Dj X

XX X M

% artesunat = ---------------------------------X m, X A

Dj X

m ^, X

D c

X rrit


% artesu n at =

X

hoặc


38
Dji độ h ấp thụ củ a d u n g d ịch thử
D^,: độ h ấp thụ củ a d u n g d ịch ch u ẩn
m, : k hối lượng (g am ) b ộ t viên n én đ ã cân của m ẫu thử (hoặc khối lượng
artesu n at củ a m ẫu thử).
m^, : kh ố i lượng (gam ) a rtesu n at đã cân của m ẫu ch u ẩn
X: h à m lượng p h ần trăm củ a artesu n at đối chiếu.
M : k h ố i lượng tru n g b ìn h viên nén.
A: h àm lượng artesu n at củ a m ỗ i viên ghi trên nhãn.
Á p d ụ n g đ ịn h lượng viên n én , k ế t q u ả ghi ồ b ản g 3.3.

B ảng 3.3: K ết quả định lượng artesunat trong viên nén
A

C (% )

0.0 2 0 0 2

0.430

97.67


0.1228

0.0 2 0 0 0

0.420

95.49

3

0 .1 2 3 0

0.02004

0.422

95.76

4

0.1234

0 .0 2 0 1 0

0.421

95.25

5


0.1235

0 .0 2 0 1 2

0.432

97.64

0.0202

0.438

98.6

STT

K hối lượng b ộ t

K h ố i lượng h o ạt chất tính

viên(g)

th eo h àm lượng trên Iihãn(g)

1

0.1229

2


C huẩn

3.3.3. Đánh 2Ìá phươns pháp:
3.3.3.1.

X ác đin h tính ch ín h xác của phương pháp:

T ừ k ết q u ả b ản g 3.3 ch o thấy:
- G iá trị tm n g bình: 96,36%
- Đ ộ lệch ch u ẩn : 1,19
- K h o ản g tin cậy của giá trị tm ng bình: 1,48
- Đ ộ lệch chuẩn tương đối: l,24% < 2%
(Các đại lượng được th ố n g k ê với độ tin cậy p = 0,95)
^

V ậy phư ơng pháp là ch ính xác.


3.3.3.2.

39
X ác đ in h tín h đ ú n g củ a phư ơng pháp:

Đ ể xác đ ịn h tín h đ ú n g củ a phưoỉng p h áp ch ú n g tôi tiến h à n h n h ư sau:
T rộn đ ều h ỗ n hợ p tá dược có thành p h ần và số lượng h o ạ t chất như trong
cơng thức d ập viên. C ân ch ín h xác m ộ t lượng h ỗ n h ọ p tá dược đó ứng với lượng
h o ạt ch ất 0 ,0 2 0 0 g theo cô n g thức. C ân 5 m ẫu tá dược, lần lượt thêm vào đó
lượng artesu n at đ ố i ch iếu (nồng độ 9 8,60% ) do V iện K iểm n g h iệm sản x u ất với
k hối lượng từ 0 ,0 1 6 0 đ ến 0 ,0 2 4 0 g (khoảng 80% đ ến 120% so với lượng cân đã
xây dự ng tro n g phư ơng pháp). T iến h àn h tương tự nh ư m ục 3.3.2. K ết quả ghi ở

b ản g 3.4 :

B ảng 3.4: K ết quả xác định tinh đúng của phư ơ ng pháp.

STT

K h ố i lượng

L ượng h o ạt

K hối lượng

Phần trăm

artesu n at cho vào

ch ất có thực

tìm lại

tìm lại

1

0,0166

0,0164

0,0162


98,78

2

0,0183

0,0 1 8 0

0,0178

98,89

3

0 ,0 2 0 2

0,0199

0,0 2 0 0

100,50

4

0,0 2 2 2

0,0219

0,0217


99,09

5

0,0245

0,0242

0,0 2 4 0

99,17

C huẩn

0,0201

0,0198

0,0198

100,00

Từ k ết q u ả ở b ản g 3.4, ta có:
T m n g b ìn h p h ần tră m tìm lại: 99,29%
Phương trìn h hồi q u y về m ố i tương q u an giữa lưọfng h o ạt chất b an đầu và
lượng h o ạt ch ất tìm lại là:

y = 0,9986 X - 0,0001
với hệ số tương quan r = 0,9991
- Đ ộ lệch ch u ẩn củ a y-intercept; SB = 0,0005


- K h o ản g tin cậy củ a y-intercept: AB = 0,0014
-0,0015 < B < 0 ,0 0 1 3


40
- Đ ộ lệch ch u ẩn củ a độ dốc: SA = 0,0 2 5 2
- K h o ản g tin cậy của độ dốc: AA = 0,0699
0,9287 < A < 1,0685

N hân xét:
- K h ô n g có sai số hệ th ố n g h ằn g định vì k h o ản g tin cậy của y-in tercep t chứa

0
- K h ô n g có sai số h ệ th ố n g tỷ lệ vì k h o ản g tin cậy của độ dốc chứa 1.
- G iá trị tru n g b ình của tỷ lệ thu lại là 99,29% n g h ĩa là n ằm trong kho ản g từ
98% đ ến 102% .
N hư vậy phư ơng p h áp là đ ú n g trong k h o ản g k hảo sát.

3.3.3.3. X ác đ inh tín h tu y ến tĩnh của phư ơng pháp:
Từ kết q u ả ở b ản g 3.4 (trang 39), ch ú n g tôi th iết lập sự phụ thuộc của m ật
độ q u an g vào n ồ n g độ d u n g d ịch để xác đ ịn h tính tuyến tính của phương pháp.
K ết q u ả ghi ở b ản g 3.5.

B ảng 3.5: S ự p h ụ thuộc của m ật độ quang vào nồng độ của dung dịch.

C (m g/m l)

0,081


0 ,089

0,100

0,1085

0,120

A

0,354

0 ,389

0,437

0,474

0,524

T ừ k ết q u ả b ản g 3.5, ta có:
Phương trình hồi q u y về sự phụ thuộc của m ật độ q u an g vào n ồ n g độ dung
d ịc h :

y = 4 ,3 588x + 0,0 0 1 0
với hệ số tương quan r = 0,9999
- Đ ộ lệch ch u ẩn củ a y-intercept: SB = 0.0026

- K h o ản g tin cậy củ a y-intercept: AB = - 0,0015 < B < 0,0036



41

0

0,02

0,04

0,06

0,08

0,1

0,12

0,14

c (m g /m l)
H ình 3.12: Đ ồ th ị biểu diễn sự p h ụ thuộc của m ật độ quang vào nồng độ dung
dịch
N hân xét:
Các k ế t q u ả cho thấy, h ệ số tương q uan của đư ờng hồi quy vượt quá 0,99.
T ất cả các giá trị đo được n ằm trên đưòỉng hồi q u y h o ặc phân b ố đ ồ n g đều cả về
hai phía của đư ờng h ồi quy.
K h o ản g tin cậy củ a y -in tercep t chứa 0.
V ậy phương p h áp là tu y ến tính trong k h o ản g n ồ n g độ từ 80% đến 120%
n ồ n g độ làm việc.


3.3.3.4.

X ác đ in h tín h đ ăc h iêu của phương pháp:

T rong viên n én artesu n at, n gồi h o ạt ch ất ch ín h là a itesu n a t, cịn có nhiều
ch ất k hác. Trước tiên là các loại tá dược : trơn, đ ộn, d ính, rã ,..... trong cơng thức
viên nén, tiếp đó là các tạp ch ất tạo ra do artesu n at bị p hân huỷ trong quá trình
sản x u ất và b ảo q u ả n h ay có lẫn trơng n g u y ên liệu ban đầu d ù n g để bán tổng hợp
artesunat: D H A và acid succinic.


42
Đ ể khảo sát ản h hư ởng của tá dược, D H A và acid succinic, chú n g tôi tiến
hành:
- Đ ố i với D H A và acid su ccinic, k ết q u ả n g h iên cứu trên ngu y ên liệu
artesu n at cho th ấy ch ú n g k h ô n g ản h hư ởng tới k ế t q u ả đ ịn h lượng [16].
- Đ ố i với tá dược, ch ú n g tôi tiến h àn h n hư sau:
C huẩn bị hai m ẫu th ử với khối lượng ngu y ên liệu artesu n at n hư nhau,
như ng m ẫu thứ hai th êm vào to àn bộ tá dược (tính theo khối lượng artesu n at để
dập viên). T iếp tục tiến h àn h như m ục 3.3.2. K ết q u ả ghi vào b ảng 3.6:

B ảng 3.6: K ết quả xác định tính đặc hiệu của p hư ơ ng pháp
M âu

A

1

0,438


2

0,437

N hư vậy, tá dược k h ô n g ảnh hư ởng tới k ế t q u ả đ ịn h lượng của phương
pháp. C ách tiến h àn h đ ịn h lượng củ a chú n g tôi là đặc hiệu.

3.4.

Cải tiến phương pháp đinh lương artesunat báng đo quang phổ hấp
thu vùng khá kiến:

3.4.1. Cải tiến p hư ơ ns pháp đinh lư ơ n s artesunat n su yên liêu b ằ n s đo p u a n s
p h ổ hấp thu v ù n s k h ả kiến í 171:
C ùng với L ê N gọc Q uỳnh, ch úng tôi đ ã n g h iên cứu k h ảo sát và xây dựng
phương p h áp đ ịn h lượng n h ư sau:

- K hảo sát và lựa ch ọ n các đ iều k iện ch iết xuất:
+ N g h iên cứu ản h hư ởng của lượng clo ro fo rm đến khả n ăn g tách chiết.
+ K h ảo sát ản h hư ởng củ a lượng c lo ro fo n n lẫn tro n g dịch chiết đến độ hấp
thụ của d u n g d ịch m àu sau p h ản ứng.


43
+ N ghiên cứu ảnh hưỏfng của lượng nước dùng trong m ỗi lần rửa lóp
cloroform đ ến k h ả n ăn g p h ân lớp của h ỗ n hợ p chiết.
+ K hảo sát k h ả n ăn g ch iết h ết a itesu n a t
+ K hảo sát ản h hư ởng củ a thể tích N atri h y d ro x y d 0,1N dư tro n g việc
ch u y ển artesu n at sang d ạn g m u ố i N atri đ ể ch iết tách.


- K h ảo sát và lựa ch ọ n các đ iều k iện đ ịn h lượng.
+ N g h iên cứu ản h hư ởng của thể tích h y d ro x y lam in h y d ro clo rid IN đến
m ật độ q u an g củ a d u n g dịch.
+ N gh iên cứu ản h hư ởng của lượng N atri h y d ro x y d 0,5N đ ến k ết quả của
phản ứng tạo m àu:
+ K hảo sát ản h hư ởng của thời gian phản ứng tạo acid h y d ro x am ic đến
m ật độ q u an g của d u n g d ịch m àu.
+ N ghiên cứu ản h hưcmg của số m l acid h y d ro clo ric 0,2N đ ến độ hấp thu
củ a d u n g dịch.
+ N g h iên cứu ản h hư ởng của số m l sắt(III) clo rid 5% đ ến cường độ m àu
của sản phẩm .
+ T h eo d õi độ ổn đ ịn h củ a sản phẩm tạo m àu

T ừ đó, ch ú n g tôi xây dự ng được cách tiến h àn h đ ịn h lượng artesunat
n g u y ên liệu như sau:
C ân ch ín h xác k h o ản g 0 ,1 0 0 0 g artesu n at, h o à tan b ằn g 15m l c lo r o fo iT ti.
C hu y ển vào b ìn h g ạn 6 0m l, th êm 1 giọt chỉ thị phenolphtalein. N hỏ từ từ dung
dịch N aO H 0,1 N , lắc đ ều , đ ến khi lớp nước ch u y ển m àu h ồ n g bền. Đ ể yên cho
phân lớp. T ách riêng lấy lớp nước. R ửa lớp cloroform 3 lần, m ỗ i lần 7m l nước.
D ịch ch iết và d ịch rửa cho vào b ình đ ịn h m ức 2 5 ,0 m l, thêm nước vừa đủ, trộn
đều. L ấy 5 ,0m l d ịch trên cho vào b ìn h đ ịn h m ức 100,Oml, thêm 10,0m l dung
d ịch h y d ro x y la m in h y d ro c lo rid IN và 30m l d u n g dịch N atri h y d ro x y d 0,5N . Lắc
đ ều, để y ên tro n g 15 phút. Sau đó trung h o à b ằn g acid h y d ro clo ric 2N , chỉ thị
ph en o lp h talein . T h êm nước cất đ ến vạch, trộn đều.


44
L ấy 10,0m l d u n g d ịch trên cho vào b ìn h đ ịn h m ức 2 5 ,0 m l, thêm 9m l
acid h y d ro clo ric 0 ,2 N và 5 ,0 m l d u n g d ịch sắt(III) clo rid 5%. T hêm nước cất đến
vạch, để yên 15 phút. Sau đó, cho d u n g d ịch ra cốc có m ỏ lắc đều cho bay hết

b ọt khí. T iến h à n h làm m ẫu trắng giống n hư trên tro n g cùng đ iều k iện (song
k h ô n g có h y d ro x y la m in h y d ro c lo rid IN ).
Song song tiến h àn h n h ư trên đối với m ẫu artesu n at ch u ẩn (hay đối
chiếu). Đ o m ật độ q u an g củ a các d u n g d ịch này ở bước sóng 508nm , cuvet dày
Icm .
H àm lượng củ a artesu n at được tín h theo cơng thức:

Dj X

m ^, X

X

% artesu n at = ----------------------------Dc X m,

D,: độ h ấp thụ củ a d u n g d ịch thử
D^,; độ h ấp thụ củ a d u n g d ịch ch u ẩn
m, : kh ố i lượng (gam ) a rtesu n at của m ẫu thử
m^,: kh ố i lượng (gam ) a rte su n at của m ẫu ch u ẩn
X: h àm lượng p h ần trăm của artesu n at đối chiếu.
P hương pháp đã được đ ánh g iá và k ế t luận là đún g , tu y ến tính trong
kh o ản g n ồ n g độ k h ảo sát và phưoỉng pháp là đặc h iệu (2 tạp là D H A và acid
succinic k h ô n g ản h hư ởng tới k ế t q u ả định lượng).

3.4.2. Cải tiến phư ơ ns pháp đinh lư ơ n s artesunat tro n s viên nén b ằ n s đo
Quans p h ổ hấp thu v ù n s k h ả kiến:

D ựa trên nhữ ng k h ảo sát định lượng artesu n at trên n g u y ên liệu, chúng tôi
xây dự ng cách tiến h àn h đ ịn h lượng viên n én artesunat.
C ũng như đ ối với đ ịn h lượng viên nén b ằn g đo q u an g phổ tử ngoại, khi

dùng lượng b ột viên tương đư ơng 0 ,lg artesu n at, thì h iện tượng tạo nhũ xảy ra.
D o vậy ch ú n g tôi đ ã g iảm lượng b ộ t viên, việc tiến h ành đ ịn h lượng đã dễ dàng
hơn.


45
C ách tiến h à n h địn h lượng viên nén artesu n at nh ư sau:
L ấy 20 v iên n én đ em cân. T ính k h ố i lượng tru n g b ìn h viên. N ghiền 20
viên n én th àn h b ộ t m ịn tro n g cố i sứ, trộ n đều. C ân chính xác m ộ t lượng b ộ t viên
tương ứng với k h o ản g 0 ,0 2 5 0 g artesu n at (tín h theo h àm lượng ghi trên n hãn)
trong cốc có m ỏ.
H o à b ộ t b ằn g 15m l cloroform . C huyển vào b ìn h gạn, th êm m ộ t giọt chỉ thị
p h en o lp h talein . T h êm từ từ N aO H 0,1N , lắc đều đ ến khi lớp nước ch u y ển m àu
h ồ n g bền. Đ ể y ên cho p h ân lớp. T ách riên g lấy lớp nước. R ử a lớp cloroform 3
lần, m ỗ i lần 7m l nước. D ịch ch iết và d ịch rửa cho vào b ìn h đ ịn h m ức 25,0m l,
th êm nước vừa đủ, trộ n đều.
L ấy 10,0m l d ịch trên cho vào b ìn h đ ịn h m ức 50,0m l, th êm 5,0m l dung
d ịch h y d ro x y la m in h y d ro clo rid IN và 15m l d u n g d ịch N atri h y d ro x y d 0,5N . Lắc
đều, để y ên tro n g 15 phút. Sau đó trung h o à b ằn g acid h y d ro clo ric 2N , chỉ thị
p henolp h talein . T h êm nước cất đ ến vạch, trộ n đều.
L ấy 10,0m l d u n g d ịch trên cho vào b ìn h đ ịn h m ức 25,0m l, thêm 9m l acid
h y d ro clo ric 0 ,2 N và 5,0 m l d u n g d ịch sắt(III) clo rid 5% . T hêm nước cất đến vạch,
để y ên 15 phút. Sau đó, cho d u n g d ịch ra cốc có m ỏ lắc đều cho bay h ế t b ọ t khí.
T iến h àn h làm m ẫu trắn g g iố n g n hư trên tro n g cùng điều k iện (song k h ơ n g có
h y d ro x y la m in h y d ro c lo rid IN ).
Song song tiến h àn h như trên đối với m ẫu artesu n at ch u ẩn (hay đối chiếu).
Đ o m ậ t độ q u an g củ a các d u n g d ịch này ở bước sóng 508nm , cuvet dày 1cm .
H àm lượng % củ a artesu n at được tín h theo cơng thức:

X


X

X

% A rtesu n at = ------------------------------------D c

X n it

Dị! độ h ấp thụ củ a d u n g d ịch thử
D^,; độ h ấp thụ củ a d u n g d ịch chuẩn
n i t : k hối lượng (g am ) artesu n at tro n g b ộ t viên nén đã cân của m ẫu thử


46
: k h ố i lượng (gam ) a rtesu n at của m ẫu ch u ẩn

JÌ^

X: h àm lượng p h ần trăm của artesu n at đối chiếu.
Á p d ụ n g đ ịn h lượng viên n én , k ết q u ả ghi ở b ản g 3.7;

B ảng 3.7: K ết quả định lượng artesunat trong viên nén
STT

C(% )

K h ố i lưọmg b ộ t

K h ố i lượng h o ạt ch ất tính


viên(g)

th eo h àm lượng trên nh ãn (g )

0 ,1 5 4 0

0,02508

0,380

95,80

0,1538

0,02505

0,386

97,42

0,1539

0,02507

0,3 8 2

96,49

0,1537


0,02503

0,384

97,00

0,1535

0,0 2 5 0 0

0,379

95,85

0 ,0 2 5 2

0,393

98,60

C huẩn

3.4.3. Đ ánh sìá phương pháp:
3.4.3.1.

X ác din h tính c h ín h xác của phư ơng pháp:

T ừ k ết q u ả b ản g 3.7 cho thấy;
- G iá trị tru n g bình: 96,51 %

- Đ ộ lệch ch u ẩn : 0,71

- K h o ản g tin cậy củ a giá trị trung bình: 0,88
- Đ ộ lệch chuẩn tương đối: 0,73% <2%
(Các đại lượng được th ố n g k ê với độ tin cậy p = 0,95)
V ậy phư ơng p h áp là chính xác.

3.4.3.2.

X ác đ in h tính đ ú n g của phưQíng pháp:

Đ ể xác đ ịn h tính đ ú n g của phư ơng p h áp ch ú n g tôi tiến h àn h như sau:
T rộn đều h ỗ n hợ p tá dược có thành p h ần và số lượng h o ạt chất như trong
công thức d ập viên. C ân chính xác m ộ t lượng h ỗ n hợ p tá dược đó ứng với lượng


47
h o ạt ch ất 0 ,0 2 5 0 g th eo cô n g thức. C ân 5 m ẫu tá dược, lần lượt thêm vào đó
lượng artesu n at đối ch iếu (n ồ n g độ 98,60% ) do V iện K iểm n g h iệm sản xuất với
khối lượng từ 0 ,0 2 0 0 đ ến 0 ,0 3 0 0 g (khoảng 80% đ ến 120% so với lượng cân đã
xây dựng tro n g phư ơng pháp). T iến h àn h tương tự nh ư m ục 3.4.2. K ết quả ghi ở
b ản g 3.8:

B ảng 3.8: K ết quả xác định tính đ ú n g của phư ơ ng pháp.

STT

K h ố i lượng

L ượng h o ạt


K h ố i lượng

Phần trăm

a rtesu n at cho vào

ch ất có thực

tìm lại

tìm lại

1

0,0203

0,0 2 0 0

0,0198

99,00

2

0,0 2 2 6

0,0223

0,0225


100,90

3

0,0 2 5 0

0,0247

0,0248

100,41

4

0,0277

0,0273

0,0269

98,54

5

0,0304

0 ,0 3 0 0

0,0301


100,33

C huẩn

0 ,0 2 5 2

0.0249

0,0249

100,00

T ừ k ết q u ả ở b ản g 3.8, ta có:
T ru n g b ìn h phần trăm tìm lại: 99,84%
Phương trìn h hồi qu y về m ối tương q u an giữa lượng h o ạt chất ban đầu và
lượng h o ạt ch ất tìm lại là:
y = 0 ,9 9 9 7 x - 0,00003
với hệ số tương quan r = 0,9 9 8 0
- Đ ộ lệch ch u ẩn củ a y -intercept: SB = 0,0009
- K h o ản g tin cậy củ a y -intercept: AB = 0,0024
-0,00243 < B < 0,00237
- Đ ộ lệch ch u ẩn củ a độ dốc: SA = 0,0340

- K h o ản g tin cậy của độ dốc: AA = 0,0945
0 ,9 0 5 2 < A < 1,0942


48


N hân xét:
- K h ơ n g có sai số h ệ th ố n g h ằn g đ ịn h vì k h o ản g tin cậy của y-intercept
chứa 0
- K h ơ n g có sai số h ệ th ố n g tỷ lệ vì k h o ản g tin cậy của độ dốc chứa 1.
- G iá trị tru n g b ìn h củ a tỷ lệ thu lại là 99,84% n g h ĩa là n ằm trong khoảng
từ 98% đến 102% .
N hư vậy phương p h áp là đ ú n g tro n g k h o ản g k hảo sát.

3.4.3.3.

X ác đ in h tính tu y ến tính của phư ơng pháp:

T ừ k ết q u ả ở b ản g 3.8 (trang 47), ch ú n g tôi thiết lập sự phụ thuộc của m ật
độ q u an g vào n ồ n g độ d u n g d ịch để xác đ ịn h tính tu y ến tính của phương pháp.
K ết q u ả ghi ở b ản g 3.9.

B ảng 3.9: S ự p h ụ thuộc của m ật độ quang vào nồng độ của dung dịch:
C (m g/m l)

0,064

0,071

0,079

0,087

0,096

A


0 ,312

0,355

0,391

0,425

0,473

Từ k ết q u ả b ản g 3.9, ta có:
Phương trìn h hồi q uy về sự phụ thuộc củ a m ật đ ộ q u an g vào n ồ n g độ dung

dịch :

y = 4,895x + 0,0025
với hệ số tương quan r = 0,9983

- Đ ộ lệch ch u ẩn củ a y-intercept: SB = 0.0011
- K h o ản g tin cậy củ a y -intercept: AB = 0,0030
-0,0005 < B < 0,0055


×