Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề kiểm tra môn toán, tiêng việt lớp 1 theo TT 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.99 KB, 16 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH NÙNG NÀNG

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018

Họ và tên: ……………………………….Lớp:…………………………
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 1
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề)

Đề số 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a) Trong các số: 51, 19, 90, 59 số nào bé nhất:
A . 51
B . 19
b) Trong các số: 10, 30, 50, 99 số tròn chục lớn nhất là:
A . 30
B . 50
Câu 2: (1,0 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a) Số liền sau của 86 là:
A . 85
B . 87
b) Số liền trước của 90 là :
A . 79

B . 89

C . 59
C . 99



C . 68

C . 91

Câu 3: (1,0 điểm ): Điền số thích hợp vào ô trống:
40 +

= 70

50 -

= 30

Câu 4. (1,0 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
50 cm - 10 cm = 40 cm
60 cm - 10 cm = 40 cm
Câu 5: (1,0 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
Túi thứ nhất có 13 cái kẹo túi thứ hai có 12 cái kẹo. Hỏi cả hai túi có bao
nhiêu cái kẹo.
A. 15 cái kẹo
B: 25 cái kẹo
C: 35 cái kẹo


Câu 6. (1,0 điểm) Hình bên có:
A. 2 hình tam giác
B. 3 hình tam giác
C. 4 hình tam giác


Câu 7: (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng
Các số 73, 99, 89, 80 Theo thứ tự từ bé đến lớn
A. 73,89,80,99
B. 73,80,89,99
C. 73,80,99, 89
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm) Đặt tính rồi tính
46 - 23
15 + 40
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 9: (0,5 điểm) Số?
45 + …. = 55

18 - ……..= 10

Câu 10: (1,5 điểm)
Nhà Trang có 27 con gà mái và 42 con gà trống. Hỏi nhà Trang có tất cả bao
nhiêu con gà ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………..Hết …………………………


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH NÙNG NÀNG


KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018

Họ và tên: ……………………………….Lớp:…………………………
Đề số 2

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 1
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a) Trong các số: 51, 19, 90, 59 số nào bé nhất:
A . 19
B . 51
b) Trong các số: 10, 30, 50, 99 số tròn chục lớn nhất là:
A . 30
B . 50
Câu 2. (1,0 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S

C . 59
C . 99

50 cm - 10 cm = 40 cm
60 cm - 10 cm = 40 cm
Câu 3: (1,0 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a) Số liền sau của 86 là:
A . 68
B . 87
b) Số liền trước của 90 là :

A . 79

B . 91

C . 85

C . 89

Câu 3: (1,0 điểm ): Điền số thích hợp vào ô trống:
30 +

= 70

60 -

Câu 5: (1,0 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:

= 30


Túi thứ nhất có 27 cái kẹo túi thứ hai có 12 cái kẹo. Hỏi cả hai túi có bao
nhiêu cái kẹo.
A. 27 cái kẹo
B: 37 cái kẹo
C: 47 cái kẹo


Câu 6. (1,0 điểm) Hình bên có:
A. 4 hình tam giác
B. 3 hình tam giác

C. 2 hình tam giác

Câu 7: (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng
Các số 73, 99, 89, 80 Theo thứ tự từ bé đến lớn
A. 73,89,80,99
B. 73,80,99, 89

C. 73,80,89,99

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm) Đặt tính rồi tính
76 - 23
25 + 30
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 9: (0,5 điểm) Số?
35 + …. = 55

28 - ……..= 10

Câu 10: (1,5 điểm)
Nhà Trang có 37 con gà mái và 32 con gà trống. Hỏi nhà Trang có tất cả bao
nhiêu con gà ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………..Hết ……………



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH NÙNG NÀNG

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018

Họ và tên học sinh: .................................................................. Lớp ....................................
ĐỀ BÀI

Tiếng Việt - phần đọc hiểu (2,0 điểm)
(Thời gian 30 phút)
Đọc đoạn văn sau :
ĐẦM SEN
Đầm sen ở ven làng, lá sen màu xanh mát, lá cao, lá thấp, chen
nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao, thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Đài sen khi già thì
dẹt lại, xanh thẫm.
Suốt mùa sen, sáng sáng, thấp thoáng giữa mặt đầm mấy cái
thuyền nan, hái hoa hay thu hoạch đài sen già.
Trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1. (0,25 điểm) Khoanh vào trước đáp án đúng
Đầm sen trong bài nằm ở đâu ?
A. ở ven làng

B. ở đầu làng

C. ở giữa làng


Câu 2. (0,25 điểm) Khoanh vào trước đáp án đúng
Cánh hoa sen có màu gì ?
A. đỏ thẫm

B. đỏ nhạt

C. đỏ rực

Câu 3. (0,5 điểm) Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống.
Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô cái …………………. và tua phấn vàng.

Câu 4. (0,5 điểm) Khoanh vào trước đáp án đúng
Đoạn văn trên cho em biết về :
A. Vẻ đẹp của lá sen

B. Vẻ đẹp của thuyền
nan


C. Vẻ đẹp của đầm sen
Câu 5. (0,5 điểm) Hoa sen thường được trồng ở đâu ?
.....................................................................................................................................

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH NÙNG NÀNG

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018


ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
(Thời gian làm bài:50 phút)

I. Viết (7 điểm) (20 phút) GV đọc cho học sinh viết đoạn văn sau:
CÁO VÀ MÈO
Vừa lúc đó, một đàn chó săn chạy lại. Mèo nhảy tót lên cây. Cáo cứ loay
hoay, mãi vẫn chưa tìm ra cách thoát thân thì đã bị chó săn tóm gọn.
Mèo ở trên cây nói vọng xuống:
II. Bài tập (2 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Điền iên hay iêng ?
trống ch . . . . . . . . . . ,

đầu t . . . . . . .

Câu 2: (1,0 điểm) Điền ngh hay ng ?
......e ngóng
III. Trình bày, chữ viết (1,0 điểm)

nước ........oài


TRƯỜNG PTDTBTTH NÙNG NÀNG
NĂM

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CUỐI
LỚP 1 - NĂM HỌC 2017-2018

Môn: Tiếng Việt - phần đọc
I. Đọc (10 điểm)

1. Đọc phân tích
1. Đọc phân tích: (1,0) điểm
- GV chọn cho mỗi HS đọc phân tích 2 tiếng: loan, mẹ, quê, học, đi.
đ

i

h



q

u

c

ê

2. Đọc trơn: Đoạn/bài (7 điểm)
a. Đọc thành tiếng:
- Giáo viên cho học sinh lần lượt bốc thăm và đọc to bài tập đọc bất kì
trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi (tập 3 Tiếng Việt CNDG) 1-3 phút / HS
- Đặt 01 câu hỏi tìm hiểu về đoạn văn học sinh vừa đọc.
b. Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc to, rõ ràng: (1 điểm)
+ 1 điểm: nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng;
+ 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ.
- Đọc đúng: (2 điểm)
+ 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi;

+ 1 điểm nếu có 3-4 lỗi;
+ 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi.
- Tốc độ (2 điểm)
+ 2 điểm: khoảng 40-50 tiếng /phút
+ 1 điểm : khoảng 30 tiếng/ phút;


+ 0 điểm : dưới 50 tiếng /phút.
- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: (1 điểm)
+ 1 điểm : nếu có 0-2 lỗi;
+ 0 điểm : nếu có hơn 2 lỗi.
- Nghe hiểu câu hỏi: (1 điểm)
+ 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi;
+ 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi
- Nói thành câu trả lời:
+ 0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu;
+ 0 điểm khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu.


TRƯỜNG PTDTBTTH NÙNG NÀNG
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN ĐỌC HIỂU
3. Đọc hiểu ĐẦM SEN (2 điểm)
Câu 1: A Ở ven làng (0,25 điểm)
Câu 2: B đỏ nhạt (0,25 điểm)
Câu 3: Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. (0,5 điểm)
Câu 4 : C Vẻ đẹp của đầm sen (0,5 điểm)
Câu 5: Hoa sen thường được trồng ở ao, hồ, đầm… (0,5 điểm)
PHẦN BÀI VIẾT
1. Phần viết (7 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: (2 điểm)
+ 2 điểm : Nếu viết đúng cỡ chữ thường và cõ nhỏ
+ 0 điểm : Nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoạc không đúng cỡ chữ nhỏ
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: (2 điểm)
+ 2 điểm: nếu có 0-4 lỗi
+ 1 điểm: nếu có 5 lỗi
+ 0 điểm: nếu có hơn 5 lỗi
- Tốc độ viết: (3 điểm)
+ 3 điểm: nếu viết đủ số chữ
+ 2 điểm : nếu bỏ sót 1-2 tiếng
+ 1 điểm : nếu bỏ sót hơn 2-4 tiếng
+ 0 điểm : nếu bỏ sót hơn 4 tiếng
- Trình bày: (1 điểm)
+ 1 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch, rõ ràng
+ 0 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, tẩy xóa vài
chỗ
2. Bài tập (2 điểm)
Câu 1 (1 điểm): điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm
trống chiêng
đầu tiên
Câu 2 (1 điểm): điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm
Nghe ngóng
nước ngoài


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTDTBT TH NÙNG NÀNG

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018


ĐÁP ÁN TOÁN 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a) Trong các số: 51, 19, 90, 59 số nào bé nhất:
B . 19
b) Trong các số: 10, 30, 50, 99 số tròn chục lớn nhất là:
B . 50
Câu 2: (1,0 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
a) Số liền sau của 86 là:
B . 87
b) Số liền trước của 90 là :
B . 89
Câu 3: (1,0 điểm ): Điền số thích hợp vào ô trống:
40 + 30 = 70
Câu 4. (1,0 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
50 cm - 10 cm = 40 cm Đ
60 cm - 10 cm = 40 cm S
Câu 5: (1,0 điểm): B: 25 cái kẹo

50 -

20

= 30


Câu 6. (1,0 điểm) Hình bên có:
C. 4 hình tam giác
Câu 7: (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng

Các số 73, 99, 89, 80 Theo thứ tự từ bé đến lớn
B. 73,80,89,99
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 8: (1,0 điểm) Đặt tính rồi tính
46 - 23 =23
15 + 40 = 55
Mỗi ý được 0,5 điểm (Đặt tính đúng được 0,25 điểm, tính đúng 0,25 điểm)
Câu 9: (0,5 điểm) Số? Mỗi ý được 0,25 điểm
45 + 10 = 55

18 - 8 = 10

Câu 10: (1,5 điểm)
Nhà Trang có 27 con gà mái và 42 con gà trống. Hỏi nhà Trang có tất cả bao
nhiêu con gà ?
Bài giải
Nhà Trang có số con gà là: (0,25 điểm)
27 + 42 = 69 (con gà) (1,0 điểm)
Đáp số: 69 con gà (0,25 điểm)


ĐỀ 1

ĐINH BỘ LĨNH

Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập
trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. cậu lấy bông lau làm cờ,
đánh trận nào thắng trận nấy.
Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú khao quân


* Giáo viên hỏi học sinh một trong hai câu hỏi sau
Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng làm gì ?
Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú để làm gì ?
________________________________________________________________
ĐỀ 2
HỘT MẬN

Mẹ mua mận về, để vào đĩa, chờ sau bữa tối cả nhà cùng ăn.
Va – ni – a tự tiện lấy một quả để ăn. Đến bữa, mẹ hỏi: “Ai đã ăn
mận?” Tất cả đều trả lời không.
Bấy giờ mới nói: “Mẹ hỏi , vì mận có hột, sợ các con nuốt cả
hột thì sẽ đau bụng”
* Giáo viên hỏi học sinh một trong hai câu hỏi sau
Mẹ mua mận về, chờ sau bữa cơm để làm gì ?
Va – ni – A đã làm gì ?


ĐỀ 3
VƯỢN MẸ

Bác thợ săn thấy một con vượn đang bế con ngồi trên tảng đá.
Bác nhẹ nhàng rút tên, bắn trúng tim vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn bác thợ săn,
bằng đôi mắt căm giận. Bác thợ săn đứng im, hồi hộp.

* Giáo viên hỏi học sinh một trong hai câu hỏi sau
Bác thợ săn thấy vượn mẹ bế con ngồi ở đâu ?
Vượn mẹ nhìn bác thợ săn như thế nào ?
________________________________________________________________
_

ĐỀ 4
CON BÙ NHÌN

- Bố tớ làm một con bù nhìn trông y như người thật, đến nỗi nó
đuổi sạch lũ quạ ra khỏi cánh đồng.
- Nhằm nhò gì ! Bố tớ làm một con bù nhìn khiến cho lũ quạ
sợ đến nỗi phải mang trả lại tất cả số bắp ngô chúng ăn cắp từ năm
ngoái .
* Giáo viên hỏi học sinh một trong hai câu hỏi sau
Con bù nhìn đẫ đuổi sạch lũ quạ đi đâu ?
Lũ quạ đã mang trả lại số bắp ngô chúng ăn cắp từ bao giờ ?


ĐỀ 5
TÔI CŨNG KHÔNG BIẾT CHỮ

Lần ấy, Anh – xtanh vào quán ăn, vì quên kính ở nhà nên phải
nhờ người hầu bàn đọc hộ thực đơn.
Người hầu bàn ngạc nhiên hỏi ?
- Sao ông không đọc lấy ?
Nhà bác học cười
- Tôi không đọc được
* Giáo viên hỏi học sinh một trong hai câu hỏi sau
Lần ấy, Anh – xtanh đi đâu ?
Người hầu bàn nói với Anh – xtanh như thế nào ?


CÁCH TÍNH ĐIỂM NỘI DUNG ĐỌC
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các đoạn, bài theo đề
Tổng bài đọc: 10 điểm, trong đó:

Nội dung đọc thành tiếng (8 điểm), đọc hiểu (2 điểm – có đề riêng)
Trong đó: Đọc thành tiếng 8 điểm gồm đọc thành tiếng 6 điểm (tùy mức
độ đọc của học sinh từ đọc trơn nhanh, đọc trơn mức trung bình, đọc trơn chậm
hoặc đánh vần mà giáo viên cho từ 1 đến 6 điểm. )
Trả lời câu hỏi 1 điểm (trả lời đúng câu hỏi theo đoạn bài học sinh bốc
thăm và đọc)
Phân tích tiếng 1 điểm (phân tích đúng 1 tiếng 0,25 điểm)



×