Giáo án Tiếng việt lớp 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I MỤC TIÊU :
-Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ)
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2)
* Mục tiêu riêng:
- HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2
II -ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét.
Nội dung phần ghi nhớ.
Bút màu xanh, đỏ.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNGCỦA GV
1 phút
1. Ổn định:
4 phút
2 .Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ
-GV cho HS làm BT2, 3/19
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS hát
HS làm BT theo YC GV
- GV nhận xét, ghi điểm
3 .Bài mới:
1 phút
Giới thiệu bài: Câu kể Ai thế nào?
-HS nhắc lại tựa bài
TG
12 phút
HOẠT ĐỘNGCỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1, 2:
- HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
- GV chia nhóm và giao việc: đọc đoạn
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm
văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ
bàn
tính chất, đặc điểm, sự vật
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài tập 3:
(xanh um, thưa thớt dần, hiền lành,
Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được: VD: trẻ và thật khỏe mạnh)
Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? ….
- HS đọc YCBT
- GV nhận xét.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu ý
Bài tập 4: Tìm những từ ngữ chỉ các sự
kiến
vật được miêu tả trong mỗi câu
GV nhận xét, chốt KQ đúng.
- HS đọc YCBT
- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày
KQ
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa
Bên đường, cây cối xanh um.
tìm được:
Nhà cửa thưa thớt dần.
VD: Bên đường, cái gì xanh um?
Chúng thật hiền lành.
Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
- HS đọc yêu cầu bài tập
TG
3 phút
HOẠT ĐỘNGCỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
- HS làm bài cá nhân, trình bày.
-HD HS rút ra ghi nhớ.
+Cái gì thưa thớt dần ?
+ Hoạt động 3: Luyện tập
+Những con gì thật hiền lành ?
1) Bài tập 1:
+Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
GV tổ chức hoạt động nhóm bàn gạch
dưới các câu kể “Ai thế nào?” và xác
7 phút
- HS đọc phần ghi nhớ.
định chủ ngữ, vị ngữ các câu vừa tìm
được.
- GV sửa bài – Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc nhóm, trình bày KQ.
+ Rồi những người con // cũng lớn
lên và
CN
lần lượt lên đường .
VN
+ Căn nha// trống vắng .
CN
VN
+ Anh Khoa //hồn nhiên,xởi lỏi .
CN
VN
+ Anh Đức //lầm lì ít nói .
2) Bài tập 2: (HS khá, giỏi: Viết được
đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể Ai thế nào?
CN
VN
TG
8 phút
HOẠT ĐỘNGCỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
)
+ Còn anh Tịnh //thì đĩnh đạc ,chu
- YCHS làm vở.
đáo .
CN
- GV nhắc các em sử dụng câu kể ”Ai thế
nào?”.
VN
Đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân viết bài vào
- GV nhận xét, ghi điểm
vở.
4. Củng cố
- 1 số HS trình bày trước lớp.
-Cho HS đọc lại ghi nhớ và cho ví dụ
VD: Tổ em là tổ 1. Các thành viên
-GV giáo dục HS biết dùng những kiểu
câu đó trong những tình huống cụ thể .
3 phút
5. Dặn dò:
trong tổ đều chăm ngoan, học giỏi.
An rất thông minh. Mai hiền lành ít
nói. Chánh láu cá nhưng rất tốt bụng.
Thu thì lạ ít nói như người chị cả.
- Dặn HS về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai thế
nào?”.
- Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS
hoạt động tích cực.
1 phút
-HS đọc lại ghi nhớ và cho ví dụ
TG
HOẠT ĐỘNGCỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS nhận xét tiết học.