Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Quy hoach tịnh hoa tham dinh 03 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 80 trang )

Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH:----------------------------------------1
II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH:-------------------------------------------------------2
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:-----------------------------------------------------2
2. Thời kỳ quy hoạch:----------------------------------------------------------------------2
III. CÁC CĂN CỨ QUY HOẠCH VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG:--------------------2
1. Các văn bản pháp lý:--------------------------------------------------------------------2
2. Các tài liệu tham khảo, sử dụng:-------------------------------------------------------4
PHẦN THỨ NHẤT.......................................................................................................................5
I. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:----------------------------------------------5
1. Điểm điểm tự nhiên:---------------------------------------------------------------------5
2. Tài nguyên thiên nhiên:-----------------------------------------------------------------6
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI:---------------------------------------------------7
1. Dân số, lao động và phân bố dân cư:--------------------------------------------------7
2. Phát triển kinh tế nông thôn:-----------------------------------------------------------9
III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:---------------------------------11
1. Giá trị sản xuất nông nghiệp:---------------------------------------------------------11
2. Tình hình sản xuất nông nghiệp:-----------------------------------------------------12
3. Các hình thức tổ chức sản xuất và dịch vụ:-----------------------------------------19
4. Quản lý, sử dụng đất nông nghiệp:--------------------------------------------------21
IV. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHỤC VỤ SẢN XUẤT:-----------22
1. Giao thông nội đồng:-------------------------------------------------------------------22
2. Hệ thống thủy lợi:----------------------------------------------------------------------23
3. Hệ thống điện:--------------------------------------------------------------------------25
V. CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI:----------------------------------26
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG:-----------------------------------------------------------------26
1. Thuận lợi:--------------------------------------------------------------------------------26
2. Những tồn tại và nguyên nhân:-------------------------------------------------------27


3. Những thách thức và cơ hội:----------------------------------------------------------28
PHẦN THỨ HAI.........................................................................................................................30
I. CÁC DỰ BÁO LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:------------30
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

1. Dự báo nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp:------------------------------------------30
2. Dự báo về dân số, lao động và việc làm:--------------------------------------------30
3. Dự báo về nhu cầu an ninh lương thực:---------------------------------------------32
4. Về thị trường tiêu thụ một số nông sản chủ yếu:----------------------------------33
5. Tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH):-------------------------------------------33
II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN:-----------------------------------34
1. Quan điểm phát triển:------------------------------------------------------------------34
2. Mục tiêu phát triển:--------------------------------------------------------------------35
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:---------------35
1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp:------------------------------------------------35
2. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:----------------------------------------------------37
IV. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG:---------------------56
1. Quy hoạch giao thông:-----------------------------------------------------------------56
2. Quy hoạch thủy lợi:--------------------------------------------------------------------59
3. Quy hoạch điện:------------------------------------------------------------------------62
V. VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH:-------------------------65
1. Nhu cầu vốn:----------------------------------------------------------------------------65
2. Nguồn vốn:------------------------------------------------------------------------------65
3. Phân kỳ đầu tư:-------------------------------------------------------------------------66
VI. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH-----67
1. Quản lý và thực hiện quy hoạch:-----------------------------------------------------67
2. Phát triển sản xuất:---------------------------------------------------------------------67

3. Phát triển hạ tầng:----------------------------------------------------------------------70
4. Huy động nguồn lực:-------------------------------------------------------------------70
5. Tổ chức thực hiện:----------------------------------------------------------------------71
VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA QUY HOẠCH:--------------------------------72
1. Về kinh tế:-------------------------------------------------------------------------------72
2. Về xã hội:--------------------------------------------------------------------------------74
3. Về môi trường:--------------------------------------------------------------------------74
VIII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:----------------------------------------------------74
1. Kết luận:---------------------------------------------------------------------------------74
2. Kiến nghị:--------------------------------------------------------------------------------74
IX. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN:-------------------------------------------------74

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Bảng 1. Thống kê dân số-------------------------------------------------------------------7
Bảng 2. Tình hình lao động chia theo ngành nghề:-------------------------------------8
Bảng 3. Tình hình phân bổ dân cư:--------------------------------------------------------9
Bảng 4. Một số chỉ tiêu kinh tế chính:---------------------------------------------------10
Bảng 5. Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp--------------------------------12
Bảng 6. Kết quả sản xuất lương thực----------------------------------------------------13
Bảng 7. Tổng hợp sản xuất sắn qua các năm:------------------------------------------14
Bảng 8. Tổng hợp sản xuất mía qua các năm:------------------------------------------14
Bảng 9. Tổng hợp sản xuất lạc qua các năm:-------------------------------------------15
Bảng 10. Tổng hợp sản xuất rau thực phẩm:-------------------------------------------15
Bảng 11. Tổng hợp sản xuất cây thức ăn gia súc:--------------------------------------16
Bảng 12. Tổng hợp tình hình chăn nuôi qua các năm---------------------------------16
Bảng 13. Lao động tham gia sản xuất thủy sản:----------------------------------------18

Bảng 14. Số lượng và công suất tàu khai thác thủy sản:------------------------------18
Bảng 15. Kết quả nuôi trồng thủy sản---------------------------------------------------19
Bảng 16. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp-------------------------------------------21
Bảng 17. Tổng hợp hiện trạng giao thông nội đồng-----------------------------------22
Bảng 18. Tổng hợp kênh mương----------------------------------------------------------24
Bảng 19. Tổng hợp hệ thống điện--------------------------------------------------------25
Bảng 20. Biến động dân số trong kỳ quy hoạch:---------------------------------------31
Bảng 21. Lao động trong kỳ quy hoạch--------------------------------------------------32
Bảng 22. Tổng hợp nhu cầu lương thực-------------------------------------------------32
Bảng 23. Tổng hợp nhu cầu thực phẩm:-------------------------------------------------32
Bảng 24. Dự báo sản lượng và khả năng cân đối--------------------------------------33
Bảng 25. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp:----------------------------------------36
Bảng 26. Quy hoạch sản xuất lúa:-------------------------------------------------------38
Bảng 27. Quy hoạch diện tích trồng ngô:-----------------------------------------------41
Bảng 28. Quy hoạch sản xuất rau an toàn:---------------------------------------------42
Bảng 29. Tổng hợp diện tích trồng lạc---------------------------------------------------43
Bảng 30. Tổng hợp diện tích trồng sắn (mỳ)--------------------------------------------44
Bảng 31. Tổng hợp diện tích trồng hồ tiêu----------------------------------------------45
Bảng 32. Quy hoạch vùng trồng cây thức ăn gia súc----------------------------------46
Bảng 33. Dự báo kết quả sản xuất trồng trọt trong kỳ quy hoạch--------------------46
Bảng 34. Tổng hợp quy hoạch đất chăn nuôi trang trại-------------------------------48
Bảng 35. Năng suất, sản lượng chăn nuôi:----------------------------------------------49
Bảng 36. Quy hoạch lâm nghiệp----------------------------------------------------------50
Bảng 37. Quy hoạch khu nuôi trồng thủy sản tập trung:------------------------------51
Bảng 38. Tổng hợp diện tích làm muối:-------------------------------------------------52
Bảng 39. Dự kiến quy hoạch dồn điền đổi thửa:---------------------------------------54
Bảng 40. Tổng hợp diện tích trồng cây lâu năm:---------------------------------------55
Bảng 41. Hệ thống giao thông nội đồng xây dựng trong kỳ quy hoạch--------------56
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Bảng 42. Hệ thống thủy lợi nội đồng xây dựng trong kỳ quy hoạch-----------------59
Bảng 43. Tổng hợp quy hoạch trạm bơm:-----------------------------------------------61
Bảng 44. Tổng hợp quy hoạch công trình đập, đê, kè:--------------------------------61
Bảng 45. Quy hoạch điện xứ đồng Sau:-------------------------------------------------62
Bảng 46. Tính toán điện cho vùng CNTT đồng Phạm và trạm bơm Trung Sơn----63
Bảng 47. Tính toán điện cho vùng CNTT đồng Hóc Cau:-----------------------------63
Bảng 48. Tổng hợp quy hoạch hệ thống điện:------------------------------------------64
Bảng 49. Khái toán nhu cầu vốn thực hiện quy hoạch:--------------------------------65
Bảng 50. Phân kỳ đầu tư:------------------------------------------------------------------66
Bảng 51. Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến năm 2020--------------------------72
Bảng 52. Dự báo chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đến năm 2020:-------------------73

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Phần mở đầu
KHÁI QUÁT CHUNG
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH:
Thực hiện tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, xã Tịnh
Hòa đã tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến năm 2020. Tuy nhiên, công tác quy hoạch chỉ dừng lại ở quy hoạch
chung, nội dung quy hoạch mang tính định hướng; việc rà soát, đánh giá điều kiện
tự nhiên, đất đai, nguồn lực, đề ra giải pháp xây dựng các vùng sản xuất nông
nghiệp hàng hóa và hệ thống hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp chưa
thật sự phù hợp với các tiêu chí về nông thôn mới nên rất khó khăn trong công tác

chỉ đạo điều hành phát triển sản xuất.
Trong những năm qua được sự quan tâm của Trung ương, của tỉnh, huyện,
cũng như mới nhất là UBND thành phố, sự thống nhất trong chỉ đạo thực hiện của
Đảng uỷ, HĐND, UBND xã cùng với sự đồng thuận nỗ lực vươn lên của toàn thể
nhân dân trong xã, nền kinh tế của địa phương có những bước phát triển mạnh mẽ,
kinh tế nông nghiệp chuyển dịch đúng hướng, phát triển theo hướng sản xuất hàng
hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; các hình thức tổ chức sản xuất
tiếp tục đổi mới, kết cấu hạ tầng như điện, đường, trường, trạm được đầu tư xây
dựng một cách cơ bản, bộ mặt nông thôn đang dần thay đổi, đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện, hệ thống Chính trị được củng cố
và tăng cường, dân chủ cơ sở được phát huy, an ninh quốc phòng được giữ vững.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được xã Tịnh Hòa vẫn là một xã
nghèo của thành phố, chưa có quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng
thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp một cách đồng bộ, chi tiết. Cơ cấu nền kinh
tế nông nghiệp chưa cân đối, vấn đề môi trường đang có nguy cơ bị ô nhiễm phá vỡ
trạng thái cân bằng cảnh quan.
Để có cơ sở định hướng cho việc phát triển sản xuất và xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng phục vụ sản xuất một cách đồng bộ theo hướng sản xuất hàng hóa, đáp
ứng các tiêu chí theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 và Quyết định
số 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới, việc lập quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ
tầng thiết yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp xã Tịnh Hòa giai đoạn 2015 – 2020 là
hết sức cần thiết, góp phần phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, phấn đấu đạt chuẩn xã nông
thôn mới vào năm 2020 như mục tiêu đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng
bộ xã Tịnh Hòa nhiệm kỳ 2015 - 2020.
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

1



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

II. PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH:
1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
a) Phạm vi: Tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng, xây dựng phương án,
giải pháp tổ chức phát triển sản xuất và xây dựng hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, với diện tích và dân số như sau:
- Diện tích quy hoạch: 1.785,24 ha.
- Dân số thời năm 2015 là 11.228 người và năm 2020 là 11.540 người.
b) Ranh giới: Xã Tịnh Hoà nằm về phía Đông Bắc của thành phố Quảng Ngãi,
cách trung tâm thành phố khoảng khoảng 14km; ranh giới hành chính được xác
định như sau:
- Phía Đông giáp xã Xã Tịnh Kỳ thành phố Quảng Ngãi và xã Bình Châu
huyện Bình Sơn.
- Phía Tây giáp xã Tịnh Thiện.
- Phía Nam giáp xã Tịnh Khê.
- Phía Bắc giáp các xã Bình Phú và Bình Tân huyện Bình Sơn.
2. Thời kỳ quy hoạch: Từ năm 2017 đến năm 2020.
III. CÁC CĂN CỨ QUY HOẠCH VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG:
1. Các văn bản pháp lý:
- Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/08/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020.
- Quyết định số 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT ngày
28/10/2011 của liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT - Tài nguyên và Môi

trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới.
- Kết luận số 30-KL/TU ngày 26/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3 khóa
XIX về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Nghi quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 25/7/2016 của HĐND tỉnh về sửa
đổi bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 13/NQXã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

2


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

HĐND ngày 15/7/2016 Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện
một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công
trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
- Quyết định số 420/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi
về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi về việc phê duyệt đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương
trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 20162020.
- Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016
- 2020.
- Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi về việc ban hành Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
- Hướng dẫn liên ngành số 1494/HDLN-XD-TNMT-NNPTNT ngày 29/8/2013

của liên sở: Xây dựng - Tài nguyên và môi trường - Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng
ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 23/3/2015 của UBND thành phố Quảng
Ngãi về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020.
- Thông báo số 202-TB/TU ngày 16/5/2016 của Thành ủy Quảng Ngãi thông
báo Kết luận của Ban thường vụ Thành ủy về chủ trương lập quy hoạch chi tiết xây
dựng khu trung tâm xã và quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ
tầng thiết yếu phục vụ sản xuất theo Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
- Công văn số 1717/UBND ngày 27/5/2016 của UBND thành phố Quảng Ngãi
về việc triển khai lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã và quy hoạch
chi tiết phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất theo
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Quyết định số 5609/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND thành phố
Quảng Ngãi về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán quy hoạch chi tiết phát triển

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

3


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

sản xuất nông nghiệp và hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất xã Tịnh Hòa, thành phố
Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
2. Các tài liệu tham khảo, sử dụng:
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về bản đồ địa chính.
- Quyết định số 1201/QĐ-UBND ngày 08/8/2012 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt Quy hoạch đất lúa tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011 - 2020.
- Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020.
- Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi ban hành Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn
điền đổi thửa” đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn
2016-2020.
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ xã Tịnh Hòa nhiệm kỳ 2015-2020.
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội xã Tinh Hòa qua các
năm 2013, 2014, 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
- Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi qua các năm 2013, 2014, 2015.
- Các tài liệu hướng dẫn thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của các
Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh và các Sở, ngành tỉnh.

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

4


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Phần thứ nhất
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP XÃ TỊNH HÒA
I. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. Điểm điểm tự nhiên:

a) Vị trí địa lý: Xã Tịnh Hoà nằm về phía Đông Bắc của thành phố Quảng
Ngãi, cách trung tâm thành phố khoảng 14km. Xã có tổng diện tích tự nhiên là
1.785,24 ha, được giới hạn bởi tọa độ địa lý và giới cận như sau:
- Tọa độ địa lý: Từ 15 011’09” đến 15014’15” vĩ độ Bắc và từ 108051’00” đến
108054’49” kinh độ Đông.
- Giới cận như sau:
+ Phía Đông giáp xã Xã Tịnh Kỳ thành phố Quảng Ngãi và xã Bình Châu
huyện Bình Sơn.
+ Phía Tây giáp xã Tịnh Thiện thành phố Quảng Ngãi.
+ Phía Nam giáp xã Tịnh Khê thành phố Quảng Ngãi.
+ Phía Bắc giáp các xã Bình Phú và Bình Tân huyện Bình Sơn.
b) Địa hình: Xã Tịnh Hoà có địa hình tương đối bằng phẳng, ngoại trừ khu
vực phía Tây Bắc và Bắc có địa hình đồi núi thấp và thoải. Địa hình thấp dần từ
Bắc sang Nam và từ Tây sang Đông.
c) Khí hậu: Nằm trong tiểu vùng khí hậu Duyên hải Trung bộ, nền nhiệt độ
cao, mưa tương đối nhiều, bức xạ lớn và thường chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các
cơn bão, áp thấp nhiệt đới, lũ lụt, các đợt rét và gió mùa Đông Bắc; cụ thể như sau:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 250C (cao nhất 290C, thấp nhất 220C).
- Mùa mưa từ tháng 09 đến tháng 01 năm sau, số ngày mưa trung bình 120 140 ngày/năm; lượng mưa trung bình 2.500mm/năm, nhiều nhất vào tháng 10 - 11
(chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm).
- Mùa nắng từ tháng 02 đến tháng 8 hàng năm, số ngày nắng trung bình 220 240 ngày/năm, nắng nhiều nhất và các tháng 5, 6.
- Có 02 hướng gió chính là gió Đông Nam và gió mùa Đông Bắc xuất hiện
vào các tháng: 11, 12 và các tháng 01, 02 năm sau. Ngoài ra, còn chịu ảnh hưởng
của gió mùa Tây Nam xuất hiện vào các tháng 5, 6 và 7.
- Độ ẩm trung bình trong năm 82%; cao nhất vào tháng 11 và 12 là 92%.
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

5



Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

- Lượng bốc hơi trung bình 1.220 mm/năm.
- Hàng năm, có 1 - 2 cơn bão lớn ảnh hưởng trực tiếp đến khu vực, mưa to, gió
mạnh ảnh hưởng đến sản xuất. Bên cạnh, còn có nhiều đợt áp thấp nhiết đới kèm
theo mưa lớn, gây ra lũ lụt.
d) Thủy văn: Trên địa bàn xã có các sông Bài Ca, Chợ mới, Diêm Điền và
sông Châu Me, toàn bộ các sông này đều có diện tích lưu vực không lớn. Ngoài hệ
thống các sông, trên địa bàn xã còn có kênh Thạch Nham, đây là nguồn cung cấp
nước mặt chính cho sản xuất nông nghiệp của địa phương.
e) Thổ nhưỡng: Theo phương pháp phân loại FAO - UNESCO, xã Tịnh Hòa có 6
nhóm đất chính:
- Nhóm đất phù sa (FL): Diện tích 442,84 ha, chiếm 24,84 diện tích tự nhiên
toàn xã bao gồm 2 đơn vị phân loại là đất phù sa đựoc bồi (Pbc) và đất phù sa
không được bồi (Pc). Loại đất này thích hợp với nhiều loại cây trồng như: lúa, bắp,
mía, rau màu, đậu đỗ các loại,…
- Nhóm đất mặn (M): Diện tích 360,7 ha, chiếm 20,22% diện tích tự nhiên.
- Nhóm đất đen trên bazan (Rk) : Diện tích 230,72 ha, chiếm 12,92% diện tích
tự nhiên. Đất này đang được khai thác để trồng rau màu các loại.
- Nhóm đất nâu vàng trên bazan (Fu) : Diện tích 419,96 ha, chiếm 23,52%
diện tích đất tự nhiên. Đất có phản ứng chua đến rất chua, hàm lượng hữu cơ từ
trung bình đến khá, đất nghèo lân, phân bố. ở địa hình dốc nên thích hợp cho việc
trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc.
- Đất xám trên macma axit (Xa) : Diện tích 127,87 ha, chiếm 7,16% diện tích
đất tự nhiên.
- Đất cát : Diện tích là 175,42 ha, chiếm 9,83% diện tích tự nhiên..
2. Tài nguyên thiên nhiên:
a) Tài nguyên đất: Tổng diện tích tự nhiên 1.785,24ha; trong đó:
- Đất nông nghiệp: 1.167,41ha, chiếm 65,39%; gồm:
+ Đất trồng lúa nước: 420,62ha, chiếm 23,56%.

+ Đất trồng cây hàng năm khác: 254ha, chiếm 14,23%.
+ Đất trồng cây lâu năm: 139,04ha, chiếm 7,79%.
+ Đất lâm nghiệp: 239ha, chiếm 13,39%.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 99,66ha, chiếm 5,58%.
+ Đất làm muối: 15,09ha, chiếm 0,85%.
- Đất phi nông nghiệp: 605,68ha, chiếm 33,93%.
- Đất chưa sử dụng: 12,69ha, chiếm 0,71%.
6
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

b) Tài nguyên nước:
- Nước mặt: Tổng diện tích mặt nước trên địa bàn xã 177,69 ha, chiếm 9,95%
diện tích tự nhiên toàn xã. Nguồn nước mặt được cung cấp chủ yếu từ sông và kênh
thuỷ lợi Thạch Nham, đây là hai nguồn cung cấp nước chính cho sản xuất của địa
phương.
- Nước ngầm: Là nguồn tài nguyên quan trọng để bổ sung cho nguồn nước
mặt phục vụ sinh hoạt và sản xuất; khai thác ở độ sâu từ 9 - 12 m chất lượng nước
khá tốt. Hầu hết người dân sử dụng nguồn nước này thông qua giếng khoan, bể
chứa lắng lọc để phục vụ sinh hoạt.
c) Tài nguyên khoáng sản: Trên địa bàn xã Tịnh Hòa không có khoáng sản,
chủ yếu khai thác đá chẻ, đất để san lấp nền phục vụ xây dựng.
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI:
1. Dân số, lao động và phân bố dân cư:
1.1. Dân số và lao động:
a) Dân số: Theo báo cáo của UBND xã, dân số Tịnh Hòa biến động không
đều, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm dần qua các năm; cụ thể năm 2013 là 0,84%,
năm 2014 giảm xuống là 0,35%, đến năm 2015 tăng nhẹ lên 0,45%. Dân số Tịnh

Hòa tại thời điểm quy hoạch là 11.228 người, 3.031 hộ; phân bố như sau:
Bảng 1. Thống kê dân số
TT

Tên thôn

Dân số (người)

Số hộ (hộ)

1

Vĩnh Sơn

878

232

2

Phú Mỹ

606

215

3

Xuân An


3.447

825

4

Minh Quang

1.563

467

5

Đông Thuận

552

161

6

Đông Hòa

1.677

460

7


Diêm Điền

1.537

409

8

Trung Sơn

969

262

11.228

3.031

Tổng cộng

Ghi chú

(Nguồn: UBND xã Tịnh Hòa )

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

7


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa


b) Lao động: Lao động trong độ tuổi 6.587 người, chiếm 58,67% tổng dân số
toàn xã; trong đó:
- Lao động nông nghiệp: 3.656 người, chiếm 55,5% tổng lao động trong độ tuổi
toàn xã; là những lao động trực tiếp tham gia lao động và mang lại nguồn thu nhập
chính của hộ dân nông nghiệp.
- Lao động phi nông nghiệp: 2.931 người, chiếm 44,5% tổng lao động trong độ
tuổi toàn xã (lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế).
- Lao động qua đào tạo nghề: 2.161người, chiếm 32,8% tổng lao động trong độ
tuổi, gồm các loại hình đào tạo: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, CNKT có
bằng sơ cấp.
- Lao động có việc làm thường xuyên trong tất cả các lĩnh vực: 5.994 người,
chiếm 91%/tổng số lao động trong độ tuổi.
Bảng 2. Tình hình lao động chia theo ngành nghề:
Lao động
TT

Tên Thôn

Dân số
(người)

Tổng số

Trong đo
Nông
Phi nông
nghiệp
nghiệp
286

229

Lao động
có trình độ
chuyên môn
(người)

1

Vĩnh Sơn

878

515

169

2

Phú Mỹ

606

355

197

158

117


3

Xuân An

3.447

2.022

1.122

900

663

4

Minh Quang

1.563

917

509

408

301

5


Đông Thuận

552

324

180

144

106

6

Đông Hòa

1.677

984

546

438

323

7

Diêm Điền


1.537

902

500

401

296

8

Trung Sơn

969

315

253

186

Tổng cộng

11.228

568
6.587


3.656

2.931

2.161

(Nguồn: Niên Giám thống kê và báo cáo của UBND xã Tịnh Hòa )

1.2. Đặc điểm phân bố dân cư:
Dân cư trong xã phân bố ở 25 khu dân cư tại 8 thôn: Diêm Điền, Minh Quang,
Phú Mỹ, Trung Sơn, Vĩnh Sơn, Đông Hòa, Đông Thuận, Xuân An. Các khu dân cư
được hình thành từ lâu đời và phân bố khá hợp lý, gần các tuyến đường giao thông,
công trình công cộng và khu vực sản xuất, thuận tiện trong sinh hoạt và sản xuất,
phù hợp với cảnh quan và mỹ quan chung.

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

8


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Bảng 3. Tình hình phân bổ dân cư:
TT
1
2
3
4
5
6

7
8

Thôn
Vĩnh Sơn
Phú Mỹ
Xuân An
Minh Quang
Đông Thuận
Đông Hòa
Diêm Điền
Trung Sơn
Tổng cộng

Dân số
878
606
3.447
1.563
552
1.677
1.537
969
11.228

KDC

Ghi chú
4
3

3
3
2
4
3
3
25

(Nguồn: UBND xã Tịnh Hòa)

Hình 1.1

2. Phát triển kinh tế nông thôn:
2.1. Về tăng trưởng: Tổng giá trị sản xuất năm 2013 đạt 154.620 triệu đồng,
năm 2014 là 169.501 triệu đồng và 2015 đạt 235.650 triệu đồng; trong đó:
- Lĩnh vực nông nghiệp đạt 94.206,17, chiếm 39,98%; giảm 0,9% so với năm
2013.
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

9


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

- Lĩnh vực công nghiệp - xây dựng đạt 78.325,70 triệu đồng, chiếm 33,24%;
tăng 2,06% so với năm 2013.
- Lĩnh vực thương mại - dịch vụ đạt 63.118,13 triệu đồng, chiếm 26,78%;
giảm 1,15% so với năm 2013.
Qua đó cho thấy cơ cấu kinh tế xã Tịnh Hòa chuyển dịch theo hướng tăng dần
công nghiệp - xây dựng, tỷ trọng ngành nông nghiệp và thương mại - dịch vụ giảm

nhẹ so với năm 2013.
2.2. Thu nhập và hộ nghèo: Thu nhập bình quân đầu người/năm năm sau cao
hơn năm trước; cụ thể năm 2011 đạt 11 triệu đồng/người/năm, năm 2014 tăng lên
13,7 triệu đồng/người/năm và năm 2015 thu nhập bình quân đầu người đạt 15,9
triệu đồng/người. Số hộ nghèo năm 2011 là 594 hộ (chiếm 19,34%), năm 2015 còn
174hộ (chiếm 5,7%).
Bảng 4. Một số chỉ tiêu kinh tế chính:
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1 Tổng giá trị sản xuất Tr. đồng
154.620
169.501
235.650
1.1 Nông nghiệp
Tr. đồng
63.214
66.920 94.206,17
Trồng trọt
Tr. đồng
37.928,40 38.813,60 51.813,39
Chăn nuôi
Tr. đồng
6.321,40
8.030,40 13.188,86
Thủy sản
Tr. đồng
6.321,40
6.692,00 10.362,68

Lâm Nghiệp
Tr. đồng
15.803,50 16.730,00 18.841,23
1.2 TTCN và Xây dựng
Tr. đồng
48.216,00 50.649,00 78.325,70
Tiểu thủ công nghiệp
Tr. đồng
14.464,80 16.207,68 25.847,48
Xây dựng
Tr. đồng
33.751,20 34.441,32 52.478,22
1.3 Thương mại, dịch vụ Tr. đồng
43.190,00 51.932,00 63.118,13
Thương mại
Tr. đồng
32.392,50 37.910,36 44.182,69
Dịch vụ
Tr. đồng
10.797,50 14.021,64 18.935,44
2 Cơ cấu GTSX (%)
(%)
100
100
100
Nông nghiệp
(%)
40,88%
39,48%
39,98%

TTCN - xây dựng
(%)
31,18%
29,88%
33,24%
Thương mại - dịch vụ
(%)
27,93%
30,64%
26,78%
3 Sản lượng lương
Tấn
4.629,00
5.019,34
4.172,60
thực có hạt
4 Thu nhập bình
Tr. đồng
11
13,7
15,9
quân/người/năm
5 Thu ngân sách
Tr. đồng
5.354
9.264
7.354
6 Chi ngân sách
Tr. đồng
5.347

8.976
3.974
(Nguồn: Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH năm 2011-2015 của UBND xã)

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

10


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Hình 1.2

Hình. 1.3

III. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Giá trị sản xuất nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp năm 2013 đạt
63.214 triệu đồng, năm 2014 là 66.920 triệu đồng và năm 2015 tăng mạnh lên
94.206,17 triệu đồng; cụ thể cơ cấu giá trị sản xuất các ngành như sau:
- Ngành trồng trọt từ 60% năm 2013 giảm xuống 55% năm 2015
- Ngành chăn nuôi từ 10% năm 2013, tăng lên 14% năm 2015.
- Ngành thủy sản từ 10% năm 2013, tăng lên 11% năm 2015.
- Ngành lâm nghiệp từ 25%% năm 2013, giảm xuống còn 20% năm 2015.
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

11


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa


Qua đây có thể nhận thấy: giá trị sản xuất ngành trồng trọt vẫn đóng vai trò
chủ đạo trong sản xuất nông, lâm nghiệp của xã. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi
tăng dần nhờ đầu tư tham canh tăng năng suất, chất lượng đàn vật nuôi. Giá trị sản
xuất ngành lâm nghiệp giảm nhẹ do quá trình đô thị hóa, đất rừng ngày càng bị thu
hẹp.
Bảng 5. Giá trị sản xuất ngành nông, lâm, ngư nghiệp
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1 Nông nghiệp
Tr. đồng
63.214
66.920
94.206,17
Trồng trọt
Tr. đồng
37.928,40
38.813,60
51.813,39
Chăn nuôi
Tr. đồng
6.321,40
8.030,40
13.188,86
Thủy sản
Tr. đồng
6.321,40
6.692,00
10.362,68

Lâm Nghiệp
Tr. đồng
15.803,50
16.730,00
18.841,23
2 Cơ cấu GTSX
(%)
100
100
100
Trồng trọt
(%)
60,00
58,00
55,00
Chăn nuôi
(%)
10,00
12,00
14,00
Thủy sản
(%)
10,00
10,00
11,00
Lâm Nghiệp
(%)
25,00
25,00
20,00

Nguồn: UBND xã Tịnh Hòa

Hình 1.4

2. Tình hình sản xuất nông nghiệp:
2.1. Sản xuất ngành trồng trọt:
a) Sản xuất lượng thực:
- Về diện tích: diện tích sản xuất cây lương thực biến động giảm qua các năm;
cụ thể năm 2013 là 703 ha, năm 2014 là 827,5ha và năm 2015 là 802ha.
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

12


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

- Về sản lượng: sản lượng lương thực năm 2013 là 4.339 tấn và năm 2015 là
4.445tấn, tăng 106 tấn; trong đó thóc tăng 119,52 tấn, ngô giảm 14 tấn.
Bảng 6. Kết quả sản xuất lương thực
TT

Chỉ tiêu

Sản lượng lương thực
Thóc
Ngô
Bình quân/người
2 Kết quả sản xuất
2.1 Cây lúa
Diện tích

Năng suất
Sản lượng
2.2 Cây ngô
Diện tích
Năng suất
Sản lượng

ĐVT

1

Tấn
Tấn
kg

Năm
Năm
Năm
Tăng/giảm
2015/2013
2013
2014
2015
4.339,00 5.019,00 4.445,00
106,00
3.911,00 4.405,14 4.030,52
120,00
428,00
614,20
414,00

-14,00
426,6,
461,54
407,01
-20,00

ha
616,00
705,50
710,00
tạ/ha
63,50
62,44
56,77
tấn 3.911,00 4.405,14 4.030,52

94,00
-7,00
120,00

ha
tạ/ha
tấn

5,00
-4,00
-14,00

87,00
49,20

428,00

122,00
50,34
614,20

92,00
45,00
414,00

(Nguồn: Niên giám thống kê TP Quảng Ngãi và báo cáo UBND xa Tịnh Hòa 2013-2015)

- Cụ thể kết quả sản xuất như sau:
+ Cây lúa:
++ Diện tích, năng suất: Diện tích gieo trồng tăng đáng kể, năm 2013 diện tích
gieo sạ 616ha, năng suất đạt 63,5 tạ/ha; đến năm 2015 diện tích gieo sạ tăng lên
710ha (tăng 94ha), năng suất bình quân cả năm đạt 56,77 tạ/ha (giảm 6,73 tạ/ha).
Nguyên nhân chính của việc năng suất lúa năm 2015 giảm so với năm 2013 là do
ảnh hưởng của thiên tai.
++ Thời vụ và cơ cấu giống: lúa được sản xuất 02 vụ/năm (Đông Xuân và Hè
Thu) với các giống chủ lực gồm: HT1, DV108, TD 18-28,...
++ Thị trường tiêu thụ: Sản lượng thóc hàng năm về cơ bản đảm bảo an ninh
lương thực tại chỗ và đáp ứng một phần thức ăn chăn nuôi tại địa phương, ngoài ra
một phần sản lượng thóc dư thừa được cung cấp tư do trên thị trường qua thương
lái.
+ Cây ngô:
++ Diện tích, năng suất: Ngô là một trong những đối tượng cây trồng khá phổ
biến tại địa phương, diện tích gieo trồng ngô năm 2013 là 87 ha đến năm 2015 tăng
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


13


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

lên 92ha. Năng suất từ 49,2 tạ/ha năm 2013, giảm xuống còn 45 tạ/ha vào năm
2015 (năng suất giảm do tác động của thiên tai).
++ Thời vụ và cơ cấu giống: trồng chính vào vụ Xuân từ ngày 30/12 đến ngày
30/01 năm sau. Các giống ngô được gieo trồng tại địa phương là ngô lai, như:
VN10, PAC339 - 999,...
++ Thị trường tiêu thụ: sản phẩm ngô chủ yếu dùng để chăn nuôi tại địa
phương. Phần dư ra sẽ được bán cho các đại lý thu mua nông sản nguyên liệu phục
vụ công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi.
b) Kết quả sản xuất cây hàng trồng khác:
- Cây sắn (mỳ):
+ Diện tích, sản lượng: Cây sắn chủ yếu được trồng xen canh với cây lạc hoặc
trồng thâm canh trên diện tích đất thiếu nước không thể bố trí sản xuất các loại cây
trồng khác với mục đích cải tạo đất và tăng thu nhập trên một diện tích đất canh
tác. Diện tích trồng sắn năm 2015 là 39ha, tăng 2ha so với năm 2013. Năng suất ổn
định 272 tạ/ha.
+ Thời vụ và cơ cấu giống: sắn được trồng chủ yếu vào vụ Xuân, thời vụ gieo
trồng thường bắt đầu từ khoảng tháng 01 đến tháng 03; các giống sắn được trồng
chủ yếu như: KM 98-5, KM140...
+ Thị trường tiêu thụ: thị trường đầu ra là các nhà máy chế biến tinh bột mỳ
trên địa bàn tỉnh và trong khu vực.
Bảng 7. Tổng hợp sản xuất sắn qua các năm:
Năm
Năm
Năm
Tăng/Giảm

TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
2014
2015
2015/2013
Diện tích gieo trồng
ha
37,00
35,00
39,00
2,00
Năng suất
tạ/ha
270,00 275,00 271,00
1,00
Sản lượng
tấn
999,00 962,50 1056,90
57,90
*Nguồn: Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi

- Cây mía: Do diễn biến bất lợi của thị trường, giá thu mua nguyên liệu mía
bấp bênh, người sản xuất mía thua lỗ nhiều, diện tích trồng mía qua các năm bằng
nhau. Các giống được trồng chủ yếu là: ROC16, K84-200, VN84-422... chi tiết như
bảng sau:
Bảng 8. Tổng hợp sản xuất mía qua các năm:
Năm
Năm

Năm Tăng/Giảm
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
2014
2015
2015/2013
Diện tích gieo trồng
ha
20,00 15,00 15,00
-5,00
Năng suất
tạ/ha
650,00 660,00 660,00
10,00
Sản lượng
tấn
1300,00 990,00 990,00
-310,00
*Nguồn: Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

14


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

- Cây lạc:
+ Diện tích, sản lượng: Lạc được trồng xen hoặc trồng luân canh với các cây

trồng khác với mục đích cải tạo đất và tăng thu nhập trên một diện tích đất canh
tác. Diện tích trồng lạc năm 2015 là 65,5ha, tăng 35,5ha so với văm 2013. Năng
suất về cơ bản ổn định, năm 2013 là 22 tạ/ha và anwm 2015 là 21 tạ/ha.
+ Thời vụ và cơ cấu giống: cây lạc được trồng chủ yếu vào vụ Xuân, thời vụ
gieo trồng thường bắt đầu vào giữa tháng 12 đến hết tháng giêng năm sau. Các
giống lạc được trồng chủ yếu như: L23, L24 và L26, LDH01, LDH04,3591.…
+ Thị trường tiêu thụ: sản lượng lạc hàng năm không nhiều, sản phẩm lạc
dùng để chế biến dầu phục vụ tiêu dùng; phần ít còn lại được trao đổi giao thương
tại địa phương thông qua các chợ và thương lái.
Bảng 9. Tổng hợp sản xuất lạc qua các năm:
Năm
Năm
Năm Tăng/Giảm
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
2014
2015
2015/2013
Diện tích gieo trồng
ha
30,00 62,00 65,50
35,50
Năng suất
tạ/ha
22,00 22,94 21,00
-1,00
Sản lượng
tấn

66,00 142,20 137,55
71,55
*Nguồn: Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi

- Rau thực phẩm các loại: Rau thực phẩm được trồng tại địa phương chủ yếu
các loại rau mùi, rau ngót, mồng tơi, rau muống, rau cải và rau lấy quả, củ các loại.
Thị trường đầu ra của sản phẩm này khá rộng, nhưng giá cả tiêu thụ chưa thật sự ổn
định do ảnh hưởng của việc sử dụng hoá chất không hợp lý trong quá trình sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Diện tích gieo trồng năm 2013 là 90 ha tăng lên 119,9 ha vào
năm 2014, giảm mạnh xuống còn 68,5 vào năm 2015; năng suất bình quân đạt
210,03.
Bảng 10. Tổng hợp sản xuất rau thực phẩm:
Năm
Năm
Năm
Tăng/Giảm
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
2014
2015
2015/2013
Diện tích gieo trồng
ha
90,00
119,90
68,50
-21,50
Năng suất

tạ/ha
183,30
184,29
262,50
79,20
2.209,6 1.798,0
Sản lượng
tấn
1.650,00
148,00
0
0
*Nguồn: Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi

- Cây thức ăn gia súc: Cây thức ăn gia súc được trồng tại địa phương chủ yếu
là giống cỏ voi lai. Diện tích đất trồng cỏ được tận dụng ở những vùng đất thừa
trong vườn hộ, bờ mương, đất gò,... Diện tích năm 2013 là 50 ha, năm 2015 tăng
lên 80 ha (tăng 30 ha). Năng suất năm 2013 là 100 tạ/ha tăng lên 160 tạ/ha năm
2015 (tăng 60 tạ/ha), sản lượng đạt 2.400 tấn.
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

15


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

Bảng 11. Tổng hợp sản xuất cây thức ăn gia súc:
T
Năm
Năm

Chỉ tiêu
ĐVT
T
2013
2014
Diện tích gieo trồng
ha
50,00
65,00
Năng suất
tạ/ha
100,00 130,00
1.500,0 1.950,0
Sản lượng
tấn
0
0

Năm
Tăng/Giảm
2015
2015/2013
80,00
30,00
160,00
60,00
2.400,0
900,00
0


*Nguồn: Niên Giám thống kê thành phố Quảng Ngãi

Hình 1.6

2.2. Sản xuất chăn nuôi:
a) Tình hình chung: Phổ biến là chăn nuôi hộ gia đình nhỏ lẻ, không có trang
trại chăn nuôi tập trung; quy mô đàn vật nuôi qua các năm như sau:
Bảng 12. Tổng hợp tình hình chăn nuôi qua các năm
Năm
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2013
167
1 Trâu
con
2.741
2 Bò
con
3.264
3 Lợn
con
24.000
4 Gia cầm
con
Tấn
520
5 Sản lượng thịt hơi xuất chuồng

Năm

2014
158
2.784
3.314
27.560
554,5

Năm
2015
215
1.991
5.648
30.600
558

Nguồn: UBND xã Tịnh Hòa

Qua bảng trên ta thấy, đàn lợn và đàn trâu tăng dần qua các năm nhờ giá cả ổn
định; đàn bò giảm mạnh (năm 2013: 2.741 con đến năm 2015 còn lại 1.991 con),
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

16


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

diện tích đồng cỏ, bãi chăn và đất trồng có giảm. Chăn nuôi gia cầm đạt 30.600
con, tăng so với năm 2013 là 6.600 con.
Hình.1.2


b) Công tác thú y và kiểm dịch động vật:
- Hệ thống dịch vụ về thuốc thú y trên địa bàn xã: Hiện xã có 01 cửa hàng
thuốc thú y, có 13 người làm công tác thú y, trong đó 01 cán bộ của xã, 12 người
làm tư nhân.
- Công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm được tập trung
chỉ đạo; kết quả tiêm phòng năm 2015:
+ Trâu, bò: Tiêm 2.000 liều vắc xin lở mồm long móng và 1.800 liều vắc xin
tụ huyết trùng.
+ Đàn heo: Tiêm 4.500 liều dịch tả.
+ Gia cầm: Tiêm 5.000 liều vắcxin cúm gia cầm.
- Công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ gia súc, gia cầm và tiêu độc
khử trùng được tăng cường kiểm tra chặt chẽ, không để dịch bệnh bùng phát trên
địa bàn.
c) Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm: Trên toàn xã chưa có cơ sở giết mổ tập
trung theo quy định, đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.
2.3. Lâm nghiệp:
a) Tình hình chung:
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

17


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

- Toàn xã có 239ha đất lâm nghiệp, chiếm 13,38% tổng diện tích tự nhiên,
chủ yếu do dân tự quản lý và trồng rừng phân tán.
- Trong năm 2015, toàn xã trồng trên 80 nghìn cây phân tán, khai thác cây các
loại trên 3.600m3, kiện toàn Ban chỉ huy và bổ sung quy chế hoạt động phòng
chống cháy rừng.
- Việc phát triển lâm nghiệp trên địa bàn xã vẫn còn một số tồn tại như: Công

tác quy hoạch đất lâm nghiệp chưa cụ thể, gây khó khăn trong quản lý, sử dụng, ….
b) Cơ sở chế biến lâm sản: Trên địa bàn không có cơ sở chế biến gỗ quy mô
lớn, nhỏ; sản xuất đồ gia dụng, nguyên liệu gỗ nhập từ các nơi khác.
2.4. Sản xuất thủy sản:
Sản xuất thủy sản đóng góp rất quan trọng vào quá trình phát triển KT-XH của
địa phương, góp phần tạo việc làm tăng thu nhập cho lao động; thu nhập từ đánh
bắt thủy sản đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông
nghiệp; kết quả sản xuất thủy sản giai đoạn 2013-2015 như sau:
a) Lao động tham gia: Số hộ tham gia đánh bắt và nuôi trồng thủy sản dao
động từ 413-657 hộ/năm, với là khoảng từ 686-930 lao động tham gia; cụ thể như
bảng 11.
Bảng 13. Lao động tham gia sản xuất thủy sản:
TT
1
2

Hoạt động
Khai thác,
đánh bắt
Nuôi trồng
Tổng

Năm 2013
Hộ
Lao động

Năm 2014
Hộ
Lao động


Năm 2015
Hộ
Lao động

164

187

167

194

169

198

493
657

743
930

246
413

492
686

244
413


488
686

Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Quảng Ngãi 2013-2015

b) Tình hình đánh bắt hải sản:
- Số tàu thuyền có động cơ tham gia đánh bắt thủy sản từ 58-65 chiếc; trong
đó số tàu có công suất lớn đánh bắt xa bờ ngày càng tăng; cụ thể công suất năm
2013 là 1.343 CV và năm 2015 là 1.544 CV.
Bảng 14. Số lượng và công suất tàu khai thác thủy sản:
Năm

Tàu thuyền có động cơ
Số chiếc

Công suất (CV)

2013

61

1.343

2014

65

1.738


Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi

Ghi chú

18


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

2015

58

1.544
Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Quảng Ngãi 2013-2015

c) Tình hình nuôi trồng:
- Diện tích nuôi không nhiều, năm 2013: 41,50ha, năm 2014: 53,00ha và năm
2015: 42,00ha; chủ yếu là tôm thẻ chân trắng.
- Sản lượng nuôi trồng từ 25,00-78,70 tấn chủ yếu là tôn thẻ chân trắng; góp
phần quan trọng trong việc thu nhập, ổn định đời sống của lao động nông thôn.
Bảng 15. Kết quả nuôi trồng thủy sản
Năm
2013
2014
2015

Diện tích
(ha)
41,50

53,00
42,00

Trong đo:
Nuôi tôm
27,00
30,00
34,00

Sản lượng
(tấn)
62,00
25,00
78,70

Ghi chú

Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Quảng Ngãi 2013-2015

3. Các hình thức tổ chức sản xuất và dịch vụ:
3.1. Các hình thức tổ chức sản xuất: tại địa phương đang tồn tại các hình
thức tổ chức sản xuất chủ yếu như sau:
a) Sản xuất nông hộ cá thể: Hộ nông dân được giao đất theo Nghị định số
64/NĐ-CP để tự tổ chức sản xuất và quản lý sử dụng đất theo quy định của pháp
luật. Ưu điểm của hình thức này là nông dân tự quyết định loại hình sản xuất, chú
trọng đầu tư thâm canh để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, … Nhược điểm là
quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, nông dân phải tự tìm kiếm giống, vật tư, phân
bón để sản xuất và tự bán sản phẩm, rũi ro lớn.
b) Liên kết sản xuất phân chia lợi ích (chưa phổ biến): Các doanh nghiệp tư
nhân ký hợp đồng đầu tư, liên kết sản xuất với hộ nông dân. Ưu điểm của các hình

thức này là người sản xuất và doanh nghiệp cùng có lợi trên cơ sở thỏa thuận phân
chia sản phẩm. Người sản xuất yên tâm đầu tư thâm canh tăng năng xuất, chất
lượng sản phẩm; doanh nghiệp hướng dẫn về quy trình sản xuất và bao tiêu sản
phẩm. Hạn chế của các hình thức này là: Hợp đồng thiếu ràng buộc chặt chẽ, chưa
phân rõ trách nhiệm và quyền lợi của các bên liên quan. Doanh nghiệp thường chú
trọng vào lợi ích của của mình, phân chia lợi ích chưa rõ ràng, thua thiệt vẫn thuộc
về nông dân.
c) Xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật: Các cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp được nhà nước giao vốn để đầu tư hỗ trợ giống, một phần vật tư thiết
yếu và hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng các mô hình trình diễn sản xuất cây trồng, vật
nuôi. Người sản xuất đóng góp đất đai, chuồng trại, công lao động và phần vật tư
19
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

đầu vào theo quy trình để sản xuất. Ưu điểm của hình thức này là người sản xuất
yên tâm đầu tư thâm canh tăng năng xuất, chất lượng sản phẩm, ít sợ rũi ro, sản
phẩm làm ra nông dân được hưởng 100%. Nhưng hạn chế ở chỗ là định mức và chi
phí đầu tư cao, hiệu quả kinh tế cao nhưng thiếu bền vững nên thường chỉ dừng lại
ở mức độ “mô hình”, rất khó phổ biến nhân rộng.
d) HTX dịch vụ nông nghiệp:
Toàn xã có 2 HTX nông nghiệp là HTXNN Hòa Đông và HTXNN Hòa Tây
(đang hoạt động cầm chừng) và 1 HTX nuôi trồng thủy sản (đã ngưng hoạt động);
HTX dịch vụ hậu cần nghề cá từ ngày thành lập đến nay không hoạt động.
Mô hình HTX kiểu cũ không còn phát huy tác dụng, HTX chỉ đóng vai trò
tham mưu, đề xuất định hướng phát triển nông nghiệp cho UBND xã và xây dựng
kế hoạch sản xuất, thực hiện công tác khuyến nông cấp xã, triển khai đến thôn,
nhưng năng lực hoạt động kém.

Hiện nay đang có kế hoạch củng cố, phát triển theo Quyết định số 04/QĐUBND của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án củng cố, phát triển và nâng
cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
đ) Kinh tế vườn và trang trại:
- Hiện xã chưa có mô hình kinh tế trang trại, mô hình kinh tế vườn chưa phát
triển, có một số ít nông hộ sản xuất và kinh doanh cây cảnh.
- Toàn xã có 139,4ha diện tích đất trồng cây lâu năm, phân bố trong vườn hộ;
cây trồng lâu năm chủ yếu là cây tạp, cây ăn quả truyền thống, giá trị kinh tế thấp.
- Thực hiện cuộc vận động chung sức xây dựng nông thôn mới, nhân dân xã
Tịnh Hòa tích cực cải tạo, chỉnh trang nhà cửa, sân, vườn tạo cảnh quan môi trường
thông thoáng, sinh cảnh đẹp, kết hợp phát triển kinh tế vườn (trồng cây ăn quả chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh), tăng thu nhập cho hộ gia đình.
3.2. Các loại hình dịch vụ:
a) Về sản xuất nông nghiệp: gồm các loại hình như: dịch vụ thú y, bảo vệ thực
vật, làm đất và thu hoạch, vật tư, phân bón và tưới tiêu phục vụ sản xuất. Hầu hết
các hoạt động thực hiện theo hình thức tự phát do tư nhân, hộ gia đình đảm nhận.
HTX dịch vụ nông nghiệp chỉ thực hiện một số khâu cơ bản như: dịch vụ điện, thủy
lợi và cung cấp giống.
b) Về dịch vụ và ngành nghề nông thôn:
- Lĩnh vực dịch vụ trong thời gian qua tuy có khởi sắc nhưng cũng chỉ giới
hạn ở một số lĩnh vực như: mua bán nhỏ, dịch vụ gia công một số mặt hàng gia
dụng, xay xát, ép dầu, làm bánh tráng, bún; chưa có các cơ sở chế biến, tiêu thụ
nông sản quy mô công nghiệp. Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu tiêu thụ thô chưa
20
Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp Xã Tịnh Hòa

qua chế biến, giá trị hàng hóa thấp, thiếu sức cạnh tranh, hiệu quả kinh tế mang lại
chưa tương xứng.

- Ngành nghề nông thôn: trên địa bàn xã hiện đang tồn tại các loại hình dịch
vụ ngành nghề như: dịch vụ hậu cần nghề cá, khu neo đậu tàu thuyền Tịnh hòa, 02
cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền; các cửa hàng cung ứng nhiên liệu, vật tư thiết
yếu phục vụ cho tàu cá; cơ sở sản xuất kinh doanh và sửa chữa nhỏ hàng gia dụng
phục vụ dân sinh.
4. Quản lý, sử dụng đất nông nghiệp:
4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên xã
Tịnh Hòa là 1.785,24ha; trong đó đất nông nghiệp là 1.167,41 ha, chiếm 65,39%
tổng diện tích đất tự nhiên; gồm:
- Đất lúa nước: 420,62ha, chiếm 36,03% tổng diện tích đất nông nghiệp.
- Đất trồng cây hàng năm khác: 254 ha, chiếm 21,76% tổng diện tích đất nông
nghiệp,
- Đất trồng cây lâu năm: 139,04 ha, chiếm 11,91% tổng diện tích đất nông
nghiệp.
- Đất rừng sản xuất: 239 ha, chiếm 20,47% tổng diện tích đất nông nghiệp,
- Đất nuôi trồng thủy sản: 99,66ha, chiếm 8,54% tổng diện tích đất nông
nghiệp.
- Đất làm muối: 15,09ha, chiếm 1,29% tổng diện tích đất nông nghiệp.
Bảng 16. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp
Diện tích
TT
Mục đích sử dung đất
Mã số
Tỷ lệ % Ghi chú
(ha)
1.167,41
Đất sản xuất nông nghiệp
NNP
100,00
DLN

420,62
1 Đất lúa nước
36,03
254
2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK
21,76
CLN
139,04
3 Đất trồng cây lâu năm
11,91
239,00
4 Đất rừng sản xuất
RSX
20,47
99,66
6 Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
8,54
15,09
7 Đất làm muối
LMU
1,29
(Nguồn: UBND xã Tịnh Hòa)

4.2. Tính hợp lý của sử dụng đất nông nghiệp:
- Về cơ cấu: Phần lớn quỹ đất được khai thác sử dụng vào mục đích nông
nghiệp; trong đó đất trồng lúa nước chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 36,03%), đất trồng
cây hàng năm khác chiếm 21,76%, đất rừng sản xuất chiếm 20,47%, đất trồng cây

Xã Tịnh Hoà, TP Quảng Ngãi


21


×