Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phát triển và liên kết thị tr-ờng nông sản: cơ sở lý thuyết và thực tiễn ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.6 KB, 12 trang )

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2009: Tp 7, s 4: 515 - 526 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI

515
Phát triển v liên kết thị trờng nông sản:
cơ sở lý thuyết v thực tiễn ở Việt Nam
Development and Coordination of Market for Agricultural Products:
Theory and Application in Vietnam
Trn Hu Cng
Khoa K toỏn & Qun tr kinh doanh, Trng i hc Nụng nghip H Ni
TểM TT
Bi vit khỏi quỏt bn hng nghiờn cu thc nghim v th trng nụng sn, bao gm cỏch
tip cn theo quỏ trỡnh phỏt trin th trng, theo chc nng, theo th ch v theo tớnh cnh tranh.
Cỏc cỏch tip cn ny c ỏp dng phõn tớch, tho lun v xut cho ba trng hp nghiờn
cu in hỡnh Vit Nam: v ngnh rau an ton, nụng sn phm min nỳi (c bit l ngụ) v
ngnh hng ln tht. Bi vit ch ra r
ng th trng nụng sn Vit Nam ang nm gia giai on s
khai v nh hỡnh ca quỏ trỡnh phỏt trin th trng; ó xut hin liờn kt phi hp dc v ngang trờn
th trng nhng giao dch trờn th trng ch yu da trờn th ch trao i th trng khụng chớnh
thc v vn ang tn ti hnh vi giao dch c hi thiu cụng bng trờn th tr
ng nụng sn; ngoi
cỏc tỏc nhõn chớnh trc tip trờn kờnh marketing, thỡ cỏc c quan Nh nc phi c xem nh l
tỏc nhõn chớnh cung cp sn phm cụng cng cho th trng mt cỏch hiu qu.
T khúa: Cnh tranh, liờn kt, nụng sn, phỏt trin, tip cn, th trng.
SUMMARY
The present paper reviews the four empirical approaches of market study for agricultural
products based on market development process, market function, institution, and competitiveness.
These approaches are applied to discus and imply for the three case studies of agricultural products
in Vietnam: safe vegetables commodity, mountainous agricultural products (especially maize) and pig
commodity. The paper shows that agricultural products market in Vietnam is ranked between the
primitive and emerging stage of market development process; vertical and horizontal coordinations
have been developed in the market but market exchanges based mainly on informal transactions as


well as existing opportunisticbehavior and inequality in the market for agricultural products.
Besides, the formal market actors in marketing channels, the governmental organizations should to
be developed as formal ones to provide public goods to the market effectively.
Key words: Agricultural products, coordination, development process, market.
1. ĐặT VấN Đề
Các nh kinh tế học đã rất thnh công về
xây dựng lý thuyết thị trờng trong các giáo
trình kinh tế học nh: giới thiệu các nguyên
tắc thị trờng, các mô hình lý thuyết về cấu
trúc thị trờng (cạnh tranh hon hảo, cạnh
tranh độc quyền, độc quyền cạnh tranh v độc
quyền hon hảo), cũng nh lý thuyết về cung,
cầu v giá cả trên thị trờng, v.v... (Mankiw,
2007). Tuy nhiên, nghiên cứu thực nghiệm thị
trờng nói chung v thị trờng nông nghiệp
nói riêng trong thực tế lại khá phức tạp. Trả
lời câu hỏi: Thị trờng thực tế l gì? Guerrien
(1994) đã cho rằng: Có rất nhiều cách định
nghĩa khác nhau, đến mức không thể lựa
chọn đợc khái niệm no để đa vo hệ thống
từ điển kinh tế học của Palgrave1
1
, mặc dù
khái niệm thị trờng đợc nhắc đi nhắc lại
hng nghìn lần trong các sách kinh tế học.
Hiện nay, trên thế giới đã hình thnh một số
hớng tiếp cận v phơng pháp nghiên cứu
thị trờng. Mỗi một hớng tiếp cận nhìn thị



1
H
ệ thống từ điển ny nổi tiếng ở châu Âu, Mỹ,
Canada,

Phỏt trin v liờn kt th trng nụng sn: C s lý thuyt v thc tin Vit Nam


516
trờng theo một góc cạnh khác nhau, trong
một phạm vi nhất định.
Nghiên cứu thị trờng có hai mục đích
chính: Thứ nhất l giúp các tác nhân thị
trờng (nông dân, doanh nghiệp, cơ sở chế
biến, ngời kinh doanh) hiểu đợc hiện trạng
thị trờng v hoạch định chiến lợc sản xuất,
tiêu thụ nhằm cải thiện vị thế của họ trên thị
trờng, trong đó hiểu về nhu cầu của khách
hng v đối thủ cạnh tranh l rất cần thiết.
Thứ hai, nghiên cứu thị trờng đợc tiến
hnh để hớng các can thiệp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động trên hệ thống marketing
v tạo lợi ích các tác nhân tham gia. Các
nghiên cứu thị trờng thờng nhấn mạnh
việc phát hiện ra các cản trở, khó khăn cũng
nh cơ hội cho việc can thiệp vo thị trờng
(Trần Hữu Cờng, 2005). Vì vậy mục tiêu
chính của bi viết ny l giới thiệu tổng quan
một số cách tiếp cận trong nghiên cứu thị
trờng v áp dụng chúng để phân tích, đánh

giá v thảo luận cho một số ngnh hng trên
thị trờng nông sản ở Việt Nam nhằm kiểm
chứng v củng cố các lý thuyết đó.
2. Kết quả v thảo luận
2.1. Tổng quan lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết về quá trình phát triển thị
trờng
Theo hớng ny, thị trờng phát triển
nh một tiến trình kinh tế xã hội v cách thỏa
mãn nhu cầu cá nhân con ngời, đợc tổ chức

thông qua giao dịch trao đổi (Barnhill v cs.,
1980). Thị trờng xuất hiện đồng thời với sự ra
đời v tồn tại của sản xuất v trao đổi hng
hoá. Thị trờng phát triển từ thấp tới cao, từ
đơn giản đến phức tạp. Trong nền sản xuất tự
nhiên, trao đổi trên thị trờng chủ yếu bằng
hiện vật. Trong nền sản xuất hng hoá ở trình
độ thấp, thị trờng mang tính địa phơng, nhỏ
hẹp v l nơi tiêu thụ các sản phẩm d thừa
sau khi đã thoả mãn lợng tiêu dùng trong
nông hộ. Theo sự phát triển của lực lợng sản
xuất, thị trờng hình thnh trên phạm vi quốc
gia, v thậm chí phạm vi thế giới. Theo hớng
ny, Barnhill, Lawson (1980), Janssen v
Tilburg (1996) đã phân sự phát triển thị
trờng nông sản theo năm giai đoạn (sơ khai,
định hình, hon chỉnh, công nghiệp hóa v thị
trờng phát triển cao) với các đặc trng về
cung v cầu (Bảng 1 v 2). áp dụng lý thuyết

ny cho phép đánh giá đợc thị trờng nông
sản của một quốc gia đang ở giai đoạn no v
chúng có đặc trng gì, những yếu tố tác động
no về thị trờng, kinh tế, chính trị, công nghệ
có thể lm thị tr
ờng sang giai đoạn tích cực
hơn?. Đây l mô hình lý thuyết đã phân tách
khá rõ rệt các giai đoạn phát triển của thị
trờng. Trong thực tế xét ở một quốc gia tại
một thời điểm nhất định, thị trờng nông sản
có thể chứa đựng các đặc trng ở các giai đoạn
khác nhau của mô hình. Theo mô hình ny, thị
trờng nông sản ở Việt Nam hầu nh đang ở
giai đoạn sơ khai hoặc giữa giai đoạn sơ khai
v định hình.
Bảng 1. Đặc điểm cung theo giai đoạn phát triển thị trờng nông sản
Giai on phỏt trin th trng
Ch tiờu
S khai nh hỡnh Hon chnh Cụng nghip hoỏ
Th trng
phỏt trin cao
nh hng ca
ngi sn xut
T cung
t cp
Bỏn d tha ra
th trng
SX hng hoỏ kt hp
t cung t cp
Thng mi Thng mi

Chuyờn mụn hoỏ
sn xut
Khụng

Theo vựng sinh
thỏi
Theo dựng sinh thỏi
v qui mụ trang tri
Theo vựng sinh thỏi,
qui mụ trang tri v
hp nht th trng
Theo vựng sinh thỏi,
qui mụ trang tri v
hp nht th trng
Tip cn th trng
ca cỏc trang tri
nh
Kộm Kộm Trung bỡnh Tt Rt tt
T chc cung ng Khụng Theo nhúm nh Theo nhúm ln hn Hp tỏc xó marketing
Thnh ngnh
cụng nghip
Ngun: W.G. Janssen v Aad van Tilburg, 1996
Trn Hu Cng

517
Bảng 2. Đặc điểm hoạt động của thị trờng nông sản theo giai đoạn phát triển
Giai on phỏt trin th trng
Ch tiờu
S khai nh hỡnh Hon chnh Cụng nghip hoỏ Th trng phỏt trin cao
Trao i theo

khụng gian
Ni vựng
Ni vựng
thnh th -
nụng thụn
Ni vựng v liờn
vựng thnh th -
nụng thụn
Ni vựng v liờn
vựng thnh th -
nụng thụn
Liờn vựng thnh th -
nụng thụn
Qun lý theo
mựa v
Thiu vng Thiu vng Khụng b thi nỏt Khụng b thi nỏt Khụng b thi nỏt
Chi phớ giao
dch
Rt cao Cao Trung bỡnh Thp
Rt thp vi SP cú giỏ tr
gia tng cao
Giỏ tr gia
tng phi nụng
nghip
Rt thp Thp Trung bỡnh Cao
Rt cao i vi SP cú giỏ
tr
Phi hp th
trng
Thiu vng

Sn phm
xut khu
S
n phm xut khu
hoc sn phm cú
giỏ tr cao
Sn phm xut
khu hoc sn
phm cú giỏ tr cao
Xy ra hu ht cỏc
chng loi sn phm
Ngun: W.G. Janssen v Aad van Tilburg, 1996
2.1.2. Lý thuyết về chức năng của thị trờng
nông sản
Tác động của phát triển thị trờng đợc
đề cập trong nghiên cứu của Von Oppen v
cs. (2003) v đợc áp dụng vo Việt Nam
theo hớng định lợng (Trần Hữu Cờng,
2005). ý tởng chính của hớng nghiên cứu
ny l hệ thống thị trờng hoạt động hiệu
quả sẽ gửi tín hiệu giá tới ngời sản xuất, từ
đó chỉ ra hớng phân bổ nguồn lực sản xuất
v ngời tiêu dùng đa ra những khả năng
phân bổ ti chính cho các khoản chi tiêu của
hộ gia đình. Đối với ngời sản xuất, thị
trờng tác động lên quá trình chuyên môn
hoá hoặc đa dạng hoá khi có lợi thế so sánh
v kinh tế quy mô. Thu nhập từ việc chuyên
môn hoá đã tạo ra khả năng thâm canh hoá
trong việc sử dụng đất đai thông qua việc sử

dụng các yếu tố đầu vo v áp dụng công
nghệ kỹ thuật cải tiến.
Những ngời kinh doanh trên thị trờng
phản ứng với việc tăng sản lợng sản xuất
bằng cách chuyên môn hoá hay mở rộng hoạt
động kinh doanh nh mở rộng quy mô v
tăng cờng năng lực kinh doanh để tìm kiếm
lợi ích kinh tế. Điều ny giảm chi phí trong
khâu tiêu thụ. Trong điều kiện cạnh tranh
lnh mạnh, nh kinh doanh trên thị trờng
buộc phải chuyển một phần tiết kiệm từ chi
phí cho ngời sản xuất hay nói cách khác
ng
ời sản xuất sẽ nhận đợc mức giá cao
hơn. Mặt khác, ngời kinh doanh cũng
chuyển một phần cho ngời tiêu dùng hay
nói cách khác ngời tiêu dùng sẽ phải trả
mức giá thấp hơn khi mua sản phẩm đó.
Nh vậy có mối quan hệ nhân quả giữa
những quyết định ny tạo nên một vòng hiệu
ứng lm tăng tính năng động của các tác
nhân tham gia từ khâu sản xuất, chế biến,
phân phối v tiêu dùng (Hình 1a v 1b).
Để trả lời câu hỏi Tại sao nông dân tự
thnh lập hợp tác xã? Bijman v Hendrikse
(2003) đã đa ra một số lý do sau đây:
(1) Ưu thế thị trờng không cân xứng
của các nh cung cấp các yếu tố đầu vo hoặc
của những ngời chế biến nông sản. Ưu thế
thị trờng không cân xứng l do sự khác biệt

về quy mô v hiệu quả giữa một bên l sản
xuất nông nghiệp v bên kia l chế biến -
tiêu thụ nông sản;
Phỏt trin v liờn kt th trng nụng sn: C s lý thuyt v thc tin Vit Nam


518
40
Chc nng ca cỏc t chc th trng
Ti a hoỏ hiu qu
(kinh t qui mụ)
nh giỏ
(cnh tranh)
Thõm canh hoỏ
(Ti a hoỏ li nhun)
Chuyờn mụn hoỏ
(li th so sỏnh)
Bo qun
Vn chuyn Ch bin
To ra li ớch
Phõn b
ngun lc
To ra v phõn
phi li ớch xó hi
Can thip vo th trng
Ti a hoỏ hiu qu mc
cụng bng chp nhn c

Hình 1a. Chức năng của các tổ chức thị trờng
(Nguồn: Trần Hữu Cờng, 2006 dựa trên Open, 1993)




























Tỏc nhõn tham gia
Hình 1b. Chu trình hiệu ứng thị trờng
(Nguồn: Trần Hữu Cờng, 2006 dựa trên Open, 1993)

M rng ngnh
kinh doanh
Ngi sn xut
Ngi kinh doanh
Ngi tiờu dựng
Nh nớc
Giỏ nụng
tri cao
Chuyờn mụn hoỏ
hoc a dng hoỏ
Chi phớ
thp hn
Giỏ ngi TD thp
hn
Chin lc
u tiờn
Tng lng
tiờu dựng
Thõm canh hoỏ hoc
i mi cụng ngh
Tng cụng sut
ũi hi
cht lng
hng hoỏ cao hn
H tng
vt cht
H tng th ch,
chớnh sỏch
Sn xut tng,
sn phm tiờu th

tng
H thng
h tr
Chuyờn mụn hoỏ
hoc a dng hoỏ
Trn Hu Cng

519
(2) Tồn tại tình trạng thông tin không
cân xứng v không đầy đủ trong mối quan hệ
giữa một bên l ngời nông dân v bên kia l
nh cung cấp yếu tố đầu vo hoặc ngời mua
nông sản;
(3) Chi phí giao dịch trong kinh tế thể
chế phát sinh từ nhu cầu đầu t hình thnh
mối quan hệ giữa ngời sản xuất v ngời
chế biến (Trần Hữu Cờng v Nguyễn Anh
Trụ, 2006).
Phối hợp dọc v ngang trên chuỗi giá trị
Theo Zuurbier (2000), phối hợp dọc l
một quá trình phối hợp các giao dịch thị
trờng giữa nh cung cấp v khách hng.
Phối hợp dọc trong kinh doanh nông nghiệp
v ngnh thực phẩm bao gồm một số hoặc
nhiều giao dịch trao đổi các yếu tố đầu vo
từ nh cung cấp hạt giống hoặc vốn tới
ngời nông dân, hoặc trao đổi nguyên liệu
nông sản giữa nông dân v ngời chế biến
hoặc sản phẩm tơi sống giữa nh bán buôn
với ngời bán lẻ hoặc giữa ngời bán lẻ v

ngời tiêu dùng.
Phối hợp dọc còn đợc định nghĩa nh
l một cấu trúc quản trị đợc tồn tại d
ới
nhiều dạng khác nhau. Hợp nhất dọc l kết
quả của một quyết định bởi một cơ sở kinh
doanh quản trị các hoạt động theo chiều
thuận hoặc theo chiều nghịch, dựa trên
dòng vật chất từ nguyên liệu đến sản phẩm
hon chỉnh v cuối cùng tới ngời tiêu
dùng. Sự hợp nhất không đầy đủ dới các
dạng nh liên doanh, liên kết, cùng tiêu
thụ, cùng thực hiện hoặc góp vốn kinh
doanh. Theo quan điểm tổ chức v ti
chính, sự hợp nhất bên ngoi tồn tại các
hình thức cấu trúc quản trị nh hình 2.
Cook (1995) cho rằng, một hợp tác xã
(HTX) có hai kiểu hợp nhất dọc đặc biệt.
Thứ nhất, hợp nhất giữa xã viên v HTX.
Mối quan hệ ny hm chứa yếu tố thị
trờng (mối quan hệ giao dịch) v một yếu
tố tổ chức quản lý (quan hệ điều hnh).
Thứ hai, tất cả xã viên cùng sở hữu HTX.
Hennessy (1996) lại cho rằng thông tin
không đối xứng về chất lợng sản phẩm
giữa ngời nông dân v nh chế biến l lý
do cho sự hợp nhất dọc. Hợp nhất dọc có thể
giải quyết đợc vấn đề ny, bởi vì nó loại bỏ
đợc nhu cầu kiểm định chất lợng ở mỗi vị
trí của từng tác nhân trên chuỗi cung cấp

(Bijman v Hendrikse 2003).
Kinh tế học về chi phí giao dịch
(Williamson, 1985) bắt đầu từ giả thiết
rằng các tổ chức kinh doanh có cả hai đặc
trng l sự hợp lý v hnh vi cơ hội. Biến
số giao dịch phù hợp nhất trong lý thuyết
ny l biểu hiện mối quan hệ đầu t với
nhau. Mối quan hệ đó tránh cho nh đầu
t một rủi ro khi giao dịch với đối tác. Chi
phí giao dịch đó có thể bằng không khi
thực hiện giao dịch nằm trong phạm vi một
cơ sở kinh doanh, đây chính l sự hợp nhất
theo chiều dọc. Từ quan điểm chi phí giao
dịch, yếu tố xác định l đặc trng ti sản
(đầu t). Theo William (1990), yếu tố ny
ảnh hởng mạnh hơn các yếu tố khác nh
mức độ không chắc chắn v tần suất. Khi
hai đối tác đều có ti sản lớn, thì khuyến
khích họ phối hợp bên trong. Nếu mức độ
không chắc chắn thấp, cả hai đối tác có thể
lựa chọn phối hợp di hạn dựa trên hình
thức hợp đồng (Hình 3).
Nếu mức độ không chắc chắn cao v có
ti sản lớn, cách thức hợp đồng có thể gây
nguy hiểm khi mức độ phụ thuộc lẫn nhau
cao. Do vậy về nguyên tắc hợp nhất dọc l
cách tốt nhất để ngăn cản những hnh vi cơ
hội. Tất nhiên, nếu mức độ không chắc chắn
cao v lợng ti sản thấp, thì cơ sở kinh
doanh có thể lựa chọn hình thức hợp đồng

khi tần suất giao dịch cao hoặc lựa chọn chợ
bán lẻ phân tán (chợ cóc) khi tần suất thấp.
Cả hai cơ sở kinh doanh sẽ có cơ hội tìm
kiếm các thức tiêu thụ với giá chấp nhận
đợc.

×