Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

MộT Số GIảI PHáP NHằM CảI THIệN MÔI TRƯờNG ĐầU TƯ VàO NÔNG NGHIệP CủA Hà NộI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.79 KB, 10 trang )

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2010: Tp 8, s 3: 549 - 558 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI

549
MộT Số GIảI PHáP NHằM CảI THIệN MÔI TRƯờNG ĐầU TƯ VO NÔNG NGHIệP
CủA H NộI
Some Measures to Improve the Investment Climate in the Agricultural Sector
of Hanoi
Chu Th Kim Loan, Trn Hu Cng, Nguyn Hựng Anh
Khoa K toỏn & Qun tr kinh doanh, Trng i hc Nụng nghip H Ni
a ch email tỏc gi liờn lc:
Ngy gi ng: 25.12.2010; Ngy chp nhn : 12.04.2010
TểM TT
Tip theo bi bỏo trc vi tiờu ỏnh giỏ mụi trng u t vo lnh vc nụng nghip ca
H Ni - Gúc nhỡn t phớa cỏc n v sn xut kinh doanh, bi vit ny nhm xut nhng gii phỏp
c bn ci thin mụi trng u t vo nụng nghip ca H Ni. Sau khi cn c ch yu vo ý
kin ỏnh giỏ ca cỏc n v sn xut kinh doanh v mụi trng
u t trong lnh vc nụng nghip
ca H Ni, nghiờn cu ó xut 08 gii phỏp chớnh ci thin mụi trng u t ny. ú l: (1)
Hon thin v b sung c ch, chớnh sỏch nhm tng kh nng tip cn n ngun lc t ai v vn
ca ch u t; (2) Nõng cao mc u ói, h tr cho cỏc nh u t vo nụng nghip; (3) Ci thin c

s h tng nụng thụn; (4) Hon thin h thng th trng; (5) Tip tc ci cỏch th tc hnh chớnh; (6)
Tng cng s liờn kt, phi hp gia cỏc ban ngnh v t chc; (7) Nõng cao cht lng ngun lao
ng; (8) Tng cng cụng tỏc xỳc tin u t.
T khúa: Ci thin, gii phỏp, H Ni, mụi trng u t, nụng nghip.
SUMMARY
Following the previous paper titled Evaluating the investment climate of the Hanoi agricultural
sector - The results synthesized from the opinions of the agricultural business units, this paper
attempts to find out major measures to improve it. Based mainly on evaluative opinions of the
agricultural business units, authors proposed eight major measures to improve the investment
climate in the agricultural sector of Hanoi city. They are (1) Improving and supplementing


mechanisms and policies to increase investors ability to get access to resources of land and capital,
(2) Enhancing levels of priority and support over agricultural investors, (3) Improving rural
infrastructures, (4) Improving the market system, (5) Continuing improvement of administrative
procedures, (6) Strengthening association and co-ordination among organizations, (7) Enhancing
quality of labor resource, and (8) Strengthening a task of investment promotion.
Key words: Agriculture, Hanoi, improve, investment climate, measures.
1. ĐặT VấN Đề
Bên cạnh những u điểm, môi trờng
đầu t của H Nội nói chung v môi trờng
đầu t trong lĩnh vực nông nghiệp của H
Nội nói riêng vẫn đợc một số nh đầu t
đánh giá l cha hấp dẫn so với các tỉnh
thnh hay ngnh kinh tế khác. Theo kết quả
khảo sát của Phòng Thơng mại v Công
nghiệp Việt Nam (VCCI) v dự án nâng cao
năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI), một
số chỉ số thnh phần của năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI) H Nội năm 2008 đã
tăng bậc đáng kể so với năm 2007 nh chi
phí thời gian để gia nhập thị trờng của
doanh nghiệp đã đợc rút ngắn, thời gian
chờ đợi để đợc cấp đất giảm, v.v... Tuy
Mt s gii phỏp nhm ci thin mụi trng u t vo nụng nghip ca H Ni


550
nhiên, vẫn còn nhiều chỉ số có điểm số khá
thấp, xếp ở nhóm trung bình. Nếu năm 2007,
H Nội cải thiện đợc 13 bậc (xếp vị trí
27/64) thì năm 2008 lại giảm 4 bậc, xuống

31/63. Trong đó, có tới 5/10 chỉ số thnh
phần bị xếp vo loại thấp (HAPI, 2010).
Thnh phố đã xây dựng chiến lợc phát triển
di hạn cho ngnh nông nghiệp nhằm khai
thác có hiệu quả lợi thế của mình. Tuy vậy,
số lợng doanh nghiệp cũng nh lợng vốn
m họ đầu t vo nông nghiệp ở H Nội còn
rất khiêm tốn. Theo Niên giám thống kê H
Nội (2008), tổng số vốn đầu t trực tiếp nớc
ngoi thực hiện của H Nội năm 2007 l
5.138 triệu USD, trong đó tổng số vốn thực
hiện vo lĩnh vực nông lâm thủy sản chỉ l 3
triệu USD với 4 dự án. Trong khi đó, H Nội
l thnh phố có qui mô dân số lớn, nhu cầu
về nông sản l rất lớn. Đứng trớc thực tế
đó, việc tìm ra giải pháp để cải thiện môi
trờng đầu t nhằm thu hút đầu t vo lĩnh
vực nông nghiệp của H Nội l cần thiết. Vì
vậy, nghiên cứu ny đợc thực hiện để góp
phần giải quyết vấn đề trên.
Do khuôn khổ bi viết v
điều kiện
nghiên cứu có hạn nên chúng tôi chỉ tập
trung nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
mang tính định hớng nhằm cải thiện môi
trờng đầu t vo lĩnh vực nông nghiệp trên
địa bn thnh phố H Nội cha mở rộng.
Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu ny cũng có
thể vận dụng với những sáng tạo nhất định
ở phạm vi H Nội mở rộng.

2. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
2.1. Phơng pháp luận để cải thiện môi
trờng đầu t
Theo Ngân hng Thế giới (2004), môi
trờng đầu t đề cập tới những cơ hội v
khuyến khích đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh để đầu t một cách có hiệu quả, tạo
việc lm v phát triển. Chính phủ cải thiện
môi trờng đầu t thông qua các chính sách,
thể chế v mối quan hệ với những đơn vị sản
xuất kinh doanh.
Để cải thiện môi trờng đầu t quốc gia,
chính phủ cần thực hiện một số hoạt động,
nhng trớc tiên l phải hiểu đợc những
ro cản đối với đầu t dới góc độ đánh giá
của các nh đầu t (DFID, 2003). Trong thực
tế nghiên cứu, nhiều tác giả trong v ngoi
nớc đã dựa trên phần đánh giá thực trạng
môi trờng đầu t để đề xuất các giải pháp
nhằm cải thiện nó (Kudina, 2009; World
Bank, 2007; Trần Ho Hùng, 2006).
Kết quả đánh giá môi trờng đầu t
trong lĩnh vực nông nghiệp của H Nội đã
cho thấy các yếu tố cấu thnh môi trờng
đầu t ny có thể đợc chia thnh ba mức độ
khác nhau. Nhóm yếu tố gây cản trở nhiều
nhất đến thu hút đầu t vo nông nghiệp H
Nội thuộc về vấn đề đất đai v chính sách
phát triển nông nghiệp của H Nội. Mức tiếp
theo l nhóm yếu tố về vốn, hạ tầng cơ sở v

quản lý của thnh phố. Mức thứ ba gồm
nhóm yếu tố thị trờng, công nghệ kỹ thuật
v lao động (Loan, 2010).
Xuất phát từ cơ sở lý luận v thực tiễn,
kết hợp với kết quả đánh giá thực trạng môi
trờng đầu t đã đợc đề cập ở bi viết
trớc, chúng tôi đa ra một số giải pháp
nhằm tháo gỡ những khó khăn m các đơn vị
sản xuất kinh doanh gặp phải, từ đó góp
phần cải thiện môi trờng đầu t trong lĩnh
vực nông nghiệp của H Nội.
2.2. Phơng pháp thu thập v phân tích
số liệu
Phần lớn kết quả nghiên cứu đợc dựa
trên số liệu điều tra năm 2008 với đối tợng
điều tra l các đơn vị sản xuất kinh doanh
(SXKD) tại 5 huyện ngoại thnh của H
Nội. Tổng số mẫu điều tra l 200; trong đó
số lợng doanh nghiệp nông nghiệp l 60,
hợp tác xã l 41, v trang trại l 99. Nội
dung điều tra tập trung vo 3 vấn đề chính:
(1) thông tin cơ bản về đơn vị điều tra, (2)
hoạt động SXKD của đơn vị điều tra, (3)
hoạt động đầu t vo nông nghiệp v
ý kiến
đánh giá của đơn vị điều tra về môi trờng
đầu t trong nông nghiệp. Bên cạnh đó, một
Chu Th Kim Loan, Trn Hu Cng, Nguyn Hựng Anh
551
số thông tin thứ cấp cũng đợc thu thập từ

Uỷ ban Nhân dân Thnh phố, Sở Kế hoạch
v Đầu t, Sở Nông nghiệp v Phát triển
Nông thôn, Niên giám Thống kê v một số
website.
Sau khi thu thập, số liệu đợc tổng hợp
v xử lý thông qua phần mềm Excel. Thống
kê mô tả l phơng pháp phân tích số liệu
chính đợc sử dụng trong nghiên cứu ny.
3. KếT QUả NGHIÊN CứU
Để có thêm căn cứ đa ra những giải
pháp, ngoi việc xác định các ro cản trong
môi trờng đầu t, chúng tôi còn tìm hiểu ý
kiến của các đơn vị SXKD về những giải
pháp để cải thiện môi trờng đầu t, cũng
nh định hớng phát triển v đầu t vo
nông nghiệp của H Nội.
3.1. Phơng hớng v ý kiến của các đơn
vị nhằm cải thiện môi trờng đầu t
3.1.1. Phơng hớng phát triển của các đơn
vị SXKD nông nghiệp trong thời gian tới
Kết quả điều tra cho thấy, trên 60%
tổng số đơn vị điều tra có dự định mở rộng
qui mô sản xuất. Trong đó, tỷ lệ đơn vị mở
rộng qui mô về vốn v lao động lần lợt l
75,22% v 60,18% (Bảng 1). Tuy nhiên, điều
đáng chú ý l có đến hai phần ba số đơn vị
đợc phỏng vấn sẽ không mở rộng vùng
nguyên liệu v đầu t nghiên cứu công nghệ
mới. Bên cạnh đó, cũng còn một tỷ lệ lớn đơn
vị SXKD nông nghiệp không muốn mở rộng

đầu t vo các lĩnh vực nh ứng dụng công
nghệ mới, đo tạo nguồn nhân lực v đa
dạng ngnh nghề kinh doanh. Nguyên nhân
chủ yếu dẫn đến các điều trên l do họ khó
có thể tiếp cận đến nguồn lực đất đai, vốn v
nhân lực có trình độ cao. Do vậy, để khuyến
khích các đơn vị mở rộng đầu t chúng ta
cần có những giải pháp tạo điều kiện thuận
lợi cho họ tiếp cận tới các nguồn lực ny.
3.1.2. ý kiến của các chủ đầu t về những
giải pháp nhằm cải thiện môi trờng
Mặc dù câu hỏi đợc đặt ra cho các chủ
đầu t về vấn đề ny l câu hỏi mở, nhng
câu trả lời của họ khá tập trung. Tổng hợp
kết quả điều tra cho thấy các ý kiến đề xuất
của họ để cải thiện môi trờng đầu t trọng
tâm vo các lĩnh vực nh xây dựng v hon
thiện cơ sở hạ tầng nông thôn; cải thiện
chính sách tín dụng v đất đai; có chính sách
u đãi hơn nữa đối với các đơn vị SXKD nông
nghiệp, v cải thiện thủ tục hnh chính
(Bảng 2). Một số ý kiến cho rằng việc thực
thi nghiêm túc các luật lệ, qui định đã đợc
ban hnh cũng cần thiết để thu hút đầu t.
Trong đó, nhóm giải pháp liên quan đến đất
đai v vốn đợc coi l quan trọng nhất với số
điểm lần lợt l 159 v 147. Tiếp theo, u
đãi các đơn vị đầu t vo lĩnh vực nông
nghiệp v cải thiện cơ sở hạ tầng đợc tổng
hợp l những giải pháp quan trọng thứ ba v

thứ t để cải thiện môi trờng đầu t vo
nông nghiệp (tổng số điểm tơng ứng của các
ý kiến ny l 98 v 88).
Bảng 1. Phơng hớng phát triển của các đơn vị SXKD nông nghiệp
VT: %
Mc
Ch tiờu
M rng (tng) Khụng i Thu hp
1. Qui mụ v vn 75,22 22,13 2,65
2. S dng lao ng 60,18 34,51 5,31
3. Lnh vc sn xut kinh doanh 56,76 42,34 0,90
4. Nghiờn cu cụng ngh mi 30,30 65,66 4,04
5. ng dng cụng ngh mi 52,43 45,63 1,94
6. Th trng tiờu th 61,47 38,53 0,00
7. Vựng nguyờn liu 32,98 65,96 1,06
8. o to i ng qun lý v ngi lao ng 52,63 44,21 3,16
Ngun: S liu iu tra
Mt s gii phỏp nhm ci thin mụi trng u t vo nụng nghip ca H Ni


552
Bảng 2. ý kiến của các đơn vị SXKD về cải thiện môi trờng đầu t
T l n v tr li theo mc quan trng (%)
Cỏc ý kin liờn quan n
Th nht Th 2 Th 3 Th 4
Tng s
im
1. t ai 59,57 29,79 2,13 6,38 159
2. Vn 34,69 44,90 10,20 6,12 147
3. u ói cỏc n v u t vo NN 48,39 29,03 16,13 3,23 98

4. C s h tng 42,86 32,14 21,43 3,57 88
5. Chớnh sỏch khỏc 66,67 12,50 8,33 8,33 79
6. Th trng 23,81 28,57 38,10 9,52 56
7. Ci thin th tc hnh chớnh 37,50 37,50 25,00 0,00 50
8. Lao ng 10,00 35,00 35,00 15,00 46
9. Thc thi nghiờm tỳc cỏc chớnh sỏch, qui nh,
k hoch t ra
0,00 20,00 50,00 30,00 19
10. Cụng ngh k thut 16,67 16,67 66,67 0,00 15
11. Khỏc 25,00 37,50 25,00 12,50 22
Ngun: Tng hp t s liu iu tra
Chỳ thớch: tớnh tng s im, mc quan trng nht c tớnh 4 im; mc quan trng th 2 c tớnh
3 im, v.v... v mc quan trng th 4 c tớnh 1 im.
3.2. Định hớng phát triển v đầu t vo
nông nghiệp của H Nội
3.2.1.
Phơng

hớng

phát

triển

nông

nghiệp


H


Nội

Nông nghiệp H Nội đi tiên phong về
một nền nông nghiệp hiện đại, đô thị, hiệu
quả v sinh thái để tận dụng đợc lợi thế về
thị trờng, công nghệ v nguồn nhân lực
trình độ cao nhng đầy tính cạnh tranh về
nguồn lực đất đai v lao động giữa nông
nghiệp v các ngnh nghề khác. Chính vì thế
đầu t cho nông nghiệp H Nội cũng hon
ton khác, đòi hỏi vốn lớn, thâm canh cao,
công nghệ hiện đại v tiết kiệm đất đai.
Vì vậy, trong thời gian tới, nông nghiệp
H Nội nên phát triển theo hớng chủ yếu sau:
- Đẩy nhanh tốc độ tăng trởng v
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hớng
tăng tốc độ v tỷ trọng ngnh chăn nuôi, thủy
sản, cây thực phẩm v giảm tơng ứng tốc độ
v tỷ trọng ngnh trồng trọt, cây lơng thực.
- Tập trung phát triển các nông sản chủ
lực, có u thế - đó l rau an ton, hoa, lợn
hớng nạc v thủy sản.
- Hình thnh các vùng sản xuất nông
nghiệp ổn định v vùng sản xuất hng hóa
tập trung nhằm cung cấp các sản phẩm có
chất lợng cao, an ton thực phẩm.
- Phát triển nông nghiệp H Nội mang
những đặc trng riêng: Đó l một nền nông
nghiệp tổng hợp, sinh thái, có chất lợng; l

một nền sản xuất hng hoá trên cơ sở năng
suất cao, phẩm chất tốt; v mang nhiều đặc
tính dịch vụ.
3.2.2.
Định

hớng

thu

hút

đầu

t

vo

nông


nghiệp

trên

địa

bn

H


Nội

Định hớng thu hút đầu t vo nông
nghiệp ở H Nội không nằm ngoi định
hớng đầu t vo nông nghiệp chung của
Việt Nam. Tuy nhiên do có những đặc thù
nên định hớng thu hút đầu t vo nông
nghiệp H Nội sẽ có những nét riêng. Hiện
nay, địa giới H Nội đã đợc mở rộng nên vai
trò của nông nghiệp trong nền kinh tế xã hội
Thủ đô nói riêng v đất nớc nói chung sẽ
cng trở nên quan trọng hơn. Nông nghiệp
nông thôn H Nội phải đợc đầu t phát triển
trở thnh mô hình mẫu cho cả nớc về công
Chu Th Kim Loan, Trn Hu Cng, Nguyn Hựng Anh
553
nghệ cao, hiện đại, hiệu quả nhng đảm bảo
môi trờng sinh thái kết hợp với du lịch.
- Đối với ngnh trồng trọt: Thu hút đầu
t với các doanh nghiệp ứng dụng các tiến bộ
kỹ thuật v công nghệ tiên tiến, đặc biệt l
công nghệ sinh học trong sản xuất nông
nghiệp. Hỗ trợ đầu t đối với các đơn vị xây
dựng các cơ sở chế biến rau quả; đầu t nâng
cấp các cơ sở chế biến rau hiện có; đầu t các
cơ sở sơ chế v bảo quản lạnh các sản phẩm
rau quả tại các chợ đầu mối. Khuyến khích
đầu t với các cơ sở nghiên cứu tạo ra những
giống cây trồng vật nuôi có năng suất v

chất lợng cao, các công nghệ sản xuất ra
những sản phẩm an ton; đồng thời tiếp tục
đầu t v có chính sách thỏa đáng cho các
đơn vị lựa chọn, thử nghiệm sản xuất các
loại giống mới có giá trị trong nớc v xuất
khẩu. Hỗ trợ đầu t nhằm khuyến khích phát
triển trồng rau v hoa trong nh lới, nh
kính ở H Nội theo hớng công nghệ cao.
- Đối với ngnh chăn nuôi: Tiếp tục thu
hút đầu t vo phát triển các loại gia súc,
gia cầm theo hớng sản xuất hng hóa, đặc
biệt l lợn hớng nạc, gia cầm v bò sữa;
hình thnh các khu chăn nuôi tập trung tách
khỏi khu dân c, nuôi công nghiệp gắn với
hệ thống giết mổ chế biến v bảo vệ môi sinh
thái. Đầu t
xây dựng thêm các cơ sở giết mổ
v chế biến thịt ở các vùng chăn nuôi tập
trung. Tiếp tục đầu t cho hệ thống cơ sở hạ
tầng, trong đó chú trọng hon thiện hệ thống
các cở sở dịch vụ phục vụ cho chăn nuôi nh
cơ sở giống v thú y.
- Đối với ngnh thủy sản: Đầu t nuôi
trồng thủy sản theo hớng bền vững gắn với
bảo vệ môi trờng sinh thái, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản, tôn tạo cảnh quan phục vụ du lịch,
vui chơi giải trí của nhân dân Thủ đô.
3.3. Các giải pháp cải thiện môi trờng
đầu t vo nông nghiệp trên địa
bn H Nội

Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu đã
trình by, nghiên cứu ny đa ra một số ý
tởng để cải thiện môi trờng đầu t vo
nông nghiệp H Nội (các giải pháp đợc sắp
xếp theo thứ tự quan trọng từ thứ nhất, đến
thứ hai, thứ ba, v.v...).
3.3.1. Hon thiện v bổ sung cơ chế, chính
sách nhằm tăng khả năng tiếp cận
đến nguồn lực đất đai v vốn của chủ
đầu t
Đây l nhóm giải pháp không mới, đã
đợc đề cập trong một số nghiên cứu. Tuy
nhiên, có lẽ chúng cha đợc triển khai thực
hiện tốt nên các chủ đầu t vẫn cho đây l
vấn đề then chốt cần đợc tháo gỡ để cải
thiện môi trờng đầu t vo nông nghiệp.
* Đất đai
Sản xuất nông nghiệp thờng gắn liền
với đất đai, nhất l ngnh trồng trọt. Trong
khi đó, diện tích đất ở H Nội nhìn chung
còn manh mún v ngy cng bị thu hẹp do
chuyển đổi mục đích sử dụng. Đây l một xu
thế tất yếu vì H Nội l Thủ đô của cả nớc,
quy hoạch phát triển không gian đô thị phải
u tiên hng đầu. Tuy nhiên, sản xuất nông
nghiệp với chức năng v nhiệm vụ của mình
cần phải phục vụ tốt cho những nhu cầu của
thnh phố. Để giải quyết thoả đáng vấn đề
trên, H Nội cần phải tiếp tục hon chỉnh,
tiến tới ổn định quy hoạch đất, tạo nguồn quĩ

đất sản xuất kinh doanh nông nghiệp với
mức giá đất hợp lý theo khu vực để yên lòng
các nh đầu t, trên cơ sở đó thu hút đầu t.
Đây l một nhiệm vụ cần đợc u tiên hng
đầu vì cho đến nay các đề án qui hoạch vùng
sản xuất nông nghiệp ổn định v tập trung ở
H Nội vẫn cha đ
ợc phê duyệt chính thức.
Đặc biệt, trong bối cảnh mới hiện nay - khi
địa giới H Nội đã đợc mở rộng thì việc sớm
hon chỉnh về quy hoạch sử dụng đất đai v
quy hoạch ngnh để tạo môi trờng đầu t
ổn định l rất cần thiết v cấp bách. Hơn
nữa cần lu ý rằng quá trình đô thị hóa của
H Nội l điều chắc chắc, nhng quá trình
ny không xẩy ra tại một thời điểm m theo
từng giai đoạn. Vì vậy, quy hoạch cần lm rõ
vùng no đất nông nghiệp vĩnh viễn - đây
sẽ l nơi đòi hỏi đầu t cơ sở hạ tầng cho

×