Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Các bai tập so sanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.74 KB, 7 trang )

So sánh chữ hán với chữ nôm trong văn học trung đại
1- Giống nhau:
Cùng thuộc văn học viết của ngời Việt. Mang những đặc điểm của văn học
trung đại VN cả về nội dung nghệ thuật. Một số thể loại tiếp thu từ Trung Quốc
2- Khác nhau:
Nội dung so
sánh
Chữ Hán Chữ nôm
Ra đời
Từ thế kỉ X Từ thế kỉ XIII
Con chữ
Chữ Hán Mợn bộ chữ Hán, sáng tác theo kiểu
Việt Nam
Thể loại
Tiếp thu từ Trung Quốc Vừa tiếp thu từ TQ, vừa sử dụng của
dân tộc
Phơng
thức
Cả thơ và văn xuôi Thơ chiếm đa số
Nội dung
Nghiêng về yêu nớc Nghiêng về nhân đạo
Nghệ
thuật
điển cố, TCNT, ƯLTT Mợn VHDG
So sánh 2 trào lu văn học trong giai đoạn 30 - 45
Nôi dung Văn học lãng mạn Văn học hiện thực phê phán
Khái niệm Tràn đầy,
lai láng
Tỏ bày ra trớc mắt sự thật, bản chất cuả sự vật.
Phê phán là thái độ không đồng tình của tác giả trớc hiện thực
Hoàn cảnh


ra đời
Ra đời khi xã hội VN phân hoá sâu sắc,
nảy sinh tầng lớp t sản, trí thức mới: chịu
nhiều ảnh hởng văn học phơng Tây, có
học thức, ham cái mới xong không đủ
nghị lực làm cách mạng
Khi mâu thuẫn giai cấp tới tột
đỉnh, bản chất giai cấp phong
kiến nông dân bộc lộ rõ nét
sâu sắc, phong trào đấu tranh
dân chủ dâng lên mạnh mẽ
Đề tài Hớng về ớc mơ, lí tởng có tính siêu
thoát, bay bổng, đi sâu vào cảm xúc
cá nhân;
Đi sâu vào đời sống thực tại của
ngời lao động, nhất là nông dân,
phụ nữ và trẻ em;
Khai thác cái tôi chủ quan, cảm tính,
đầy cảm xúc, dạt dào tâm trạng riêng t
Mô tả lạnh lùng diễn biến
khách quan của thực tại
Thích cái biệt lệ độc đáo, dị biệt phi
thờng, cảnh xứ lạ phơng xa hay tâm
hồn sâu thẳm
Điều quen thuộc, thờng thấy, khám
phá bản chất, tìm ra qui luật trên
tinh thần khoa học
Yêu thích mô tả thiên
nhiên, tình yêu, tôn giáo
Chuyên về đề tài xã hội, mổ xẻ tâm lí, đạt

mức điển hình về nhân vật hoàn cảnh
Cảm hứng Thiên về ca ngợi, biểu cảm, biểu đạt
tinh tế
Thiên về phê phán, lên án, tố cáo
thẳng thắn
Cảm xúc Phân hoá nhiều thái cực, quá bay bổng, hoặc quá Dân chủ, hiện
chuyên sâu tâm trạng: buồn, nuối tiếc, từ chối thực tại thực, nhân đạo
Biểu đạt Thiên về trữ tình Thiên về tự sự
Hạn chế Cha chỉ ra lối thoát, lảng tránh thực
tại
Giải quyết nửa vời, cha đúng kẻ thù
chính, kết cục bi quan bế tắc.
Tác phẩm
tiêu biểu
Tiểu thuyết lãng mạn của Tự lực văn
đoàn.
Thơ Mới
Các tác phẩm Tắt đèn, Trong lòng
mẹ, Lão Hạc của Ngô Tất Tố,
Nguyên Hồng, Nam Cao
Một vài nét
về phong
cách
Thạch Lam: những trang truyện tinh tế,
giàu chất thơ.
Vũ Đình Liên: nhà thơ hoài cổ và giàu
tình thơng ngời.
Trong lịch sử thơ ca Việt Nam, cha có
lúc nào lại phong phú nh bây giờ, cha bao
giờ ngời ta thấy cùng một lúc xuất hiện

một hồn thơ rộng mở nh Thế Lữ, mơ
màng nh Lu Trọng L, hùng tráng nh Huy
Thông, trong sáng nh Nguyễn Nhợc Pháp,
ảo não nh Huy Cận, quê mùa nh Nguyễn
Bính, kì dị nh Chế Lan Viên, thiết tha, rạo
rực và băn khoăn nh Xuân Diệu (Hoài
Thanh - Hoài Chân)
Nguyễn Công Hoan: coi xã hội thực dân
phong kiến là sân khấu hí kịch, kết thúc
đột ngột nh cái tát thật đau.
Nam Cao, Nguyên Hồng: trang viết giàu
chất trữ tình, không đem ại tiếng cời, lời
kết tội mà là tình thơng, nớc mắt.
Nguyên Hồng: nhà văn của những ngời
cùng khổ, mang chủ nghĩa nhân đạo
thống thiết, dành cho phụ nữ, trẻ em -
những ngời lao động lơng thiện xong bất
hạnh những trang viết đầy nớc mắt.
Nam Cao: chuyên viết về những kiếp ng-
ời nghèo khổ, theo hớng đề cao phẩm
giá, nhân cách
Trờng thcs Yên Lạc
Đề kiểm tra Ngữ văn 9
1-Hoàn thành bảng và điền vào 2 dòng dới bảng:
So sánh điểm giống và khác nhau giã dẫn trực tiếp với dẫn gián tiếp.
Nội dung Dẫn trực tiếp Dẫn gián tiếp
Khái niệm
Là nhắc lại nguyên vẹn (không sửa
đổi) lời hay ý của ngời, nhân vật; sử
dụng dấu hai chấm để ngăn cách

phần đợc dẫn hoặc kèm theo dấu
ngoặc kép.
Có thể dùng rằng hoặc là để
ngăn cách phần đợc dẫn với lời của
ngời dẫn
Là nhắc lại lời hay ý của ngời, nhân vật; có
điều chỉnh theo kiểu thuật lại (không giữ
nguyên vẹn), không sử dụng dấu hai chấm
để ngăn cách phần đợc dẫn hoặc không
kèm theo dấu ngoặc kép.
Có thể dùng rằng hoặc là để ngăn cách
phần đợc dẫn với lời của ngời dẫn
a/ Đối tợng
dẫn
Lời hay ý của một ngời, nhân vật
nào đó
Lời hay ý của một ngời, nhân vật nào
đó
b/ Đặc điểm Nhắc lại nguyên vẹn, không sửa
đổi
Có điều chỉnh theo kiểu thuật lại,
không giữ nguyên vẹn
c/ Dấu ngăn
cách
Dấu hai chấm (có kèm theo dấu
ngoặc kép)
Không có
d/ Từ ngăn
cách
Từ là, rằng (có thể) Từ là, rằng (thờng xuyên)

e/ Thành
phần
Có lời của ngời dẫn và lời đợc
dẫn
Có lời của ngời dẫn và lời đợc dẫn
So sánh cảm thụ và phân tích văn học.
Nội dung so
sánh
Kiểu phân tích Kiểu cảm thụ
Bản chất
khái niệm
Chia ra để tìm hiểu, đánh giá về từng
giá trị về nội dung, nghệ thuật, có
cảm nghĩ về cái hay, cái đẹp.
Nêu cảm xúc, cảm nghĩ, cảm tởng về
cái hay, cái đep trên cơ sở hiểu đúng,
hiểu rõ tác phẩm.
Mục đích,
tính chất
Đích là đi tìm, làm rõ hình tợng nên
mang tính toàn diện, khách quan
Đích là nêu cảm xúc về những yếu tố
đặc sắc nhất (có chọn lọc nhữnh cái
hay, cái đẹp) của hình tợng nên thiên
về cảm nghĩ chủ quan.
Chính xác, chân thực, có lí luận làm
nguyên lí, có qui tắc, trình tự chung,
có thể có bài mẫu. Nặng về lí trí
Phải riêng biệt, độc đáo, không có bài
mẫu. Nặng về cảm xúc.

Phơng
tiện
Chủ yếu là lí trí, có cảm xúc để lí
giải, cảm nhận chiều sâu của hình t-
ợng
Chủ yếu là cảm xúc (là trí tởng tợng,
liên tởng, rung động của mỗi ngời)
Các câu
hỏi chủ
Chủ đề là gì, giá trị nổi bật về nội
dung, nghệ thuật là gì (luận đề)
Chủ đề là gì? Để lại ấn tợng nh thế
nào?
Đợc triển khai thành mấy ý, qua mấy
đoạn, mấy vấn đề (luận điểm),
Nét đặc sắc, sâu sắc nhất trong nội
dung, nghệ thuật là gì?
Mỗi luận điểm biểu hiện qua những
chi tiết nào? bằng nghệ thuật gì? biểu
đạt nội dung gì?
Từ nét đặc sắc nhất ấy khiến cho em
liên tởng, tởng tợng, cảm xúc, suy nghĩ
nh thế nào (cảm nhận về các chiều của
vẻ đẹp, hớng đến cái cao đẹp hơn)
Có những thành công hạn chế nào? ý
nghĩa tác dụng ra sao?
ý nghĩa, tác dụng nh thế nào, tạo những
liên tởng gì?
Quan hệ
Trong phân tích có cảm nhận. Là một dạng hẹp của phân tích

Đề bài
Phân tích đoạn trích Kiều ở lầu Ng-
ng Bích (Văn học 9 tập I)
Cảm nhận về bài thơ Qua Thậm
Thình của Nguyễn Bùi Vợi.
So sánh 2 trào lu văn học trong giai đoạn 30 - 45
N d Văn học lãng mạn Văn học hiện thực phê phán
Khái
niệm
Tràn đầy, lai láng Tỏ bày ra trớc mắt sự thật, bản chất cuả sự vật.
Phê phán là thái độ không đồng tình của tác giả tr-
ớc hiện thực
Hoàn
cảnh ra
Ra đời khi xã hội phân hoá sâu sắc,
nảy sinh tầng lớp t sản, trí thức mới:
Khi mâu thuẫn giai cấp tới tột đỉnh, bản
chất giai cấp phong kiến - nông dân bộc lộ
đời có ảnh hởng văn học phơng Tây, có
học thức, ham cái mới xong không
đủ nghị lực làm cách mạng
rõ nét sâu sắc, phong trào đấu tranh dân
chủ dâng lên mạnh mẽ
Đề tài Hớng về ớc mơ, lí tởng có tính siêu
thoát, bay bổng, đi sâu vào cảm xúc
cá nhân;
Đi sâu vào đời sống thực tại cuả ngời lao
động, nhất là nông dân, phụ nữ và trẻ em;
Khai thác cái tôi chủ quan, cảm tính,
đầy cảm xúc, dạt dào tâm trạng

riêng t
Mô tả lạnh lùng diễn biến khách quan
Thích cái biệt lệ độc đáo, dị biệt phi
thờng, cảnh xứ lạ phơng xa hay tâm
hồn sâu thẳm
Điều quen thuộc, thờng thấy, khám phá
bản chất, tìm ra qui luật trên tinh thần khoa
học
Yêu thích mô tả thiên nhiên, tình
yêu, tôn giáo
Chuyên về đề tài xã hội, mổ xẻ tâm lí, đạt
mức điển hình về nhân vật hoàn cảnh
C hứng Thiên về ca ngợi, biểu cảm, biểu đạt Thiên về phê phán, lên án, tố cáo
Cảm
xúc
Phân hoá nhiều thái cực, quá bay bổng, hoặc quá
chuyên sâu tâm trạng: buồn, nuối tiếc, từ chối
Dân chủ, hiện thực, nhân
đạo
Hạn
chế
Cha chỉ ra lối thoát, lảng tránh thực
tại
Giải quyết nửa vời, cha đúng kẻ thù chính,
kết cục bi quan bế tắc.
T p tiêu
biểu
Tiểu thuyết lãng mạn của Tự lực văn
đoàn.
Thơ Mới

Các tác phẩm Tắt đèn, Trong lòng mẹ, Lão
Hạc của Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng, Nam
Cao
Một vài
nét về
phong
cách
Thạch Lam: những trang truyện tinh
tế, giàu chất thơ.
Vũ Đình Liên: nhà thơ hoài cổ và giàu
tình thơng ngời.
Trong lịch sử thơ ca VN cha có lúc
nào lại phong phú nh bây giờ, cha bao
giờ ngời ta thấy cùng một lúc xuất
hiện một hồn thơ rộng mở nh Thế Lữ,
mơ màng nh Lu Trọng L, hùng tráng
nh Huy Thông, trong sáng nh Nguyễn
Nhợc Pháp, ảo não nh Huy Cận, quê
mùa nh Nguyễn Bính, kì dị nh Chế
Lan Viên, thiết tha, rạo rực, băn khoăn
nh Xuân Diệu (Hoài Thanh - Hoài
Chân)
Nguyễn Công Hoan: coi xã hội thực dân
phong kiến là sân khấu hí kịch, kết thúc đột
ngột nh cái tát thật đau.
Nam Cao, Nguyên Hồng: trang viết giàu chất
trữ tình, không đem lại tiếng cời, lời kết tội
mà là tình thơng, nớc mắt.
Nguyên Hồng: nhà văn của những ngời cùng
khổ, mang chủ nghĩa nhân đạo thống thiết,

dành cho phụ nữ, trẻ em - những ngời lao
động lơng thiện xong bất hạnh những trang
viết đầy nớc mắt.
Nam Cao: chuyên viết về những kiếp ngời
nghèo khổ, theo hớng đề cao phẩm giá, nhân
cách
So sánh ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
Nội dung so
sánh
ngôi thứ nhất ngôi thứ ba
Bản chất
Ngời kể thờng là nhân vật, trong câu Ngời kể không là nhân vật, đứng
khái niệm
chuyên, ở ngôi thứ nhất để thuật. Nhìn
nhận mọi vật từ con mắt chủ quan của
cá nhân, thiên về tâm trạng cá nhân
ngoài câu chuyên, biết hết mọi việc,
mọi tâm t, ở ngôi thứ ba để thuật
Nhìn nhận mọi vật từ con mắt khách
quan, chung nhất , thiên về tái hiện
toàn diện
Không có đánh giá, nhận xét Có đánh giá, nhận xét
Trực tiếp bộc lộ cảm xúc Không bộc lộ cảm xúc
Có số ít, số nhiều (hai cây phong) Không có số ít số nhiều
Lời xng
hô.
Có mặt, xng tôi (số ít), chúng tôi (số
nhiều)
Giấu mặt, vô nhân xng (giấu tên)
Ưu điẻm

Thể hiện nội tâm đa dạng, sâu sắc, độc
đáo, mang đậm dấu ấn chủ quan, phù
hợp giọng điệu tự thuật.
Trần thuật nhiều phơng diện, đa
chiều, thiên về tái hiện các sự kiện, có
tính khách quan cao.
Nhợc
điểm
Phạm vi hẹp thiếu tính khách quan, lời
trần thuật đơn điệu. Không thể tự tả về
ngoại hình (mặt) của mình.
Không sâu tâm trạng, thiên về bề
ngoài.
Ví dụ
Đoạn trích:
Trong lòng mẹ diễn tả tâm trạng của
bé Hồng với những rung động cực
điểm của tuổi thơ và tái hiện mọi sự
việc qua con mắt bé Hồng ngời
trong cuộc.
Rô bin xơn ngoài đảo hoang: tả rất
nhiều về trang phục, trang bị của bản
thân nhng về mặt thỉ rất ít, chỉ có 2 chi
tiết: nớc da và bộ ria.
Đoạn trích Lặng lẽ Sa Pa
Trờng THCS Yên Lạc
So sánh 2 nhân vật trong Kiều báo ân báo oán
TT Phơng
diện
Hoạn Th Thuý Kiều

1. Cơng vị Phạm nhân Chánh toà
2. Mục đích Chữa tội Buộc tội trả thù
3. Số dòng 10 6
4. Lí lẽ Tình chung Nói mát
5. Lí riêng Trói buộc
6. Báo trớc
7. Kết cục Hoảng sợ --> giãi bày -->
khéo xin --> chuyển bại
thành thắng
Khen --> khó xử --> tha
bổng
8. Tính cách Gian ngoan, khôn khéo, chủ
động, bản lĩnh cao
Vị tha, yếu thế, nhân hậu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×