Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tự chọn địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.15 KB, 39 trang )

Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
Tiết PPCT 11
các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiên tai hạn hán
Ngày soạn: 22/10/2008
Ngày dạy:Tuần 11
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
Nắm dợc các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do hạn hán
Có ý thức trong việc sử dụng tự nhiên hợp lí để có thể phòng chống đợc hạn hán.
II. Phơng tiện dạy học
Một số tranh ảnh về hậu quả hạn hán ở nớc ta
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'
Em hãy nêu các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hạn do bão và lũ lụt gây
ra ở nớc ta
2. Bài mới
Mở bài:GV cho HS nhắc lại những hậu quả do hạn hán gây ra, từ đó hỏi HS chúng
ta cần làm gì để hạn chế hậu quả của hạn hán, Vào bài.
Tiến trình bài mới
Thời
lợng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10'
15'
Hoạt động 1. cả lớp
GV hỏi: Bằng những hiểu biết của
bản thân, em hãy nêu các biện
pháp phòng chống và giảm nhẹ
thiệt hại do hạn hán gây ra?
GV cho 3- 5 HS lên bảng ghi
nhanh những biện pháp cụ thể


Hoạt động 2. Cá nhân
GV hỏi:Thông tin dự báo kịp thời
về thời gian xảy ra hạn hán có ý
nghĩa nh thế nào đối với chính
quyền dịa phơng cũng nh dân c?
HS trả lời, GV nhận xét ý kiến của
HS, sau đó GV chuẩn kiến thức
GV hỏi tiếp:Việc canh tác nông
nghiệp nh thế nào là hợp lí trong
việc chống hạn
1. Các biện pháp phòng chống và
giảm nhẹ tác hại của hạn hán
-Thông tin, dự báo về thời gian có
thể xảy ra hạn hán, mức độ hạn và
nguy cơ thiệt hại do hạn hán gây ra
cho chính quyền và cộng đồng địa ph-
ơng biết để có biện pháp phòng tránh
và phòng vệ kịp thời
-Các biện pháp nhằm tiết kiệm nớc
Nm hc: 2008-2009
29
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
- GV giải thích các biện pháp cụ
thể
và dữ trữ nớc để dảm bảo cân đối giữa
cung và cầu nớc trong vùng xảy ra hạn
hán
-Sử dụng nớc cứu hạn kịp thời cho cây
trồng, có biện pháp giảm thoát hơi nớc
cho cây trồng và che nắng cho vật nuôi

-Canh tác nông nghiệp và sử dụng đất
hợp lí
- Cứu trợ đối với dân c vùng bị hạn
hán, có thể phải cứu trợ dân c về lơng
thực , thực phẩm, thuốc men cần tiến
hành khẩn cấp
IV. Đánh giá5'
Địa phơng em đã có những biện pháp nào để phòng chống hạn hán?
V Hoạt động nối tiếp 15'
KIểM TRA 15 '
I.Câu hỏi
1.Vì sao nớc ta chịu ảnh hởng mạnh của bão?Nêu các đặc điểm hoạt động của bão ở n-
ớc ta?
2. Nêu các biện pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do bão
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1 (5 đ)
Do nớc ta nằm trong kv nội chí tuyến bắc bán cầu nơi xảy ra bão biển trên TBD
Do nớc ta hẹp ngang, kéo dài nên bão xảy ra trên phạm vi cả nớc
Đặc diểm:
-Bão có tần suất lớn và có xu hớng gia tăng
-Bão có gió mạnh và ma lớn
-Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam, bão mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ
-Bão có diễn biến thất thờng
Câu2 (5đ)
Biện pháp
- Thông báo sự xuất hiện của bão
-Tiến hành cứu hộ ,cứu trợ, giải quyết hậu quả
-Khắc phục hậu quả lâu dài
-Thực hiện đúng văn bản quy phạp pháp luật
-Tiến hành quy hoạch hợp lí các công trình

VI.rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TiếT PPCT 12
Nm hc: 2008-2009
30
Giáo án tự chọn 12 Nguyễn Thế Hưng

TÌM HIỂU BIẾN ĐỘNG RỪNG Ở NƯỚC TA,
NGUYÊN NHÂN SUY GIẢM VÀ HẬU QUẢ.
Ngày soạn:25/10/2008
Ngày dạy: Tuần 12
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài thực hành, học sinh cần:
- Hiểu rõ hơn về biến động rừng ở nước ta qua biểu đồ đã vẽ.
- Giải thích được sự biến động các loại rừng ở nước ta và hậu quả của sự suy giảm
tài nguyên rừng.
- Vẽ biểu đồ thể hiện biến động diện tích các loại rừng.
- Xử lí và phân tích bảng số liệu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Một số tranh ảnh trên mạng Internets liên quan về rừng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.5'
2Bài mới.
Mở bài:GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài thực hành
Thời
lượng
Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản
15' Hoạt động 1: Hãy đọc yêu cầu bài
thực hành. Xác định các nhiệm vụ cần

làm trong bài thực hành.
Xác định dạng biểu đò cần vẽ.
BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH
RỪNG
Hoạt động 2: Hãy nhận xét và giải
thích sự biến động diện tích các loại
1.Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến
động diện tích rừng, diện tích
rừng tự nhiên và diện tích
rừng trồng ở nước ta.
Vẽ biểu đồ cột chồng tuyệt đối:
-Trục tung biểu thị diện tích
(đơn vị: nghìn ha).
- Trục hoành biểu thị thời gian.
Năm học: 2008-2009
31
Giáo án tự chọn 12 Nguyễn Thế Hưng
10'
12'
rừng theo bảng số liệu sau:
Năm 1
9
4
3
1
9
7
6
1
9

8
3
1
9
9
5
1
9
9
9
2
0
0
3
2
0
0
5
Rừng
tự
nhiên
1
4.
3
1
1
6.
8
8.
3

9.
4
1
0
1
0.
2
Rừng
trồng
0 0.
1
0.
4
1 1.
5
2.
1
2.
5
Tại sao rừng trồng và rừng tái sinh lại
được xem là rừng nghèo?
Nguyên nhân: Lấy đất làm nông
nghiệp, khai thác gỗ, củi, lâm sản, cháy
rừng chất độc hóa học, ô nhiểm.
Hoạt động 3: Hãy cho biết phá rừng sẽ
đem lại những hậu quả gì?
2. Nhận xét và giải thích sự
biến động diện tích các loại
rừng.
- Tổng diện tích rừng nước ta

có nhiều biến đổi của diện tích
rừng tự nhiên và diện tích rừng
trồng.
+Diện tích rừng nước ta đang
được phục hồi tuy nhiên vẫ còn
thấp so với năm 1943.
+Năm 1043 rừng của nước ta
hoàn toàn là rừng tự nhiên,
chua có diện tích rừng trồng.
+Từ năm 1943 – 1983 nước ta
mất di 7,2 triệu ha rừng trung
bình mỗi năm mất đi 0.18 triệu
ha. Trong giai đoạn này diện
tích rừng trồng chỉ tăng được
0.1 triệu ha. Như vậy, diện tích
rừng trồng của nước ta không
bù lại được so với diện tích
rừng tự nhiên mất đi.
+ Từ năm 1983 – 2005, diện
tích rừng tự nhiên có sự phục
hồi nên đã tăng được 2,7 triệu
ha, diện tích rừng trồng cũng
tăng 2.5 triệu ha. Vì vậy, tổng
diện tích rừng nước ta đã tăng
lên 5,2 triệu ha.
- Sự biến đổi diện tích rừng tự
nhiên và diện tích rừng trồng
chứng tỏ chất lượng rừng của
nước ta giảm vì diên tích rừng
tự nhiên phục hồi chủ yếu là

rừng tái sinh và rừng trồng.
Năm học: 2008-2009
32
Giáo án tự chọn 12 Nguyễn Thế Hưng
Hậu quả: Mất lớp phủ thực vật => mất
cân bằng chu trình sinh học.
- Mất nơi nghĩ ngơi giải trí.
- Tăng hàm lượng CO2 => Giảm điều
hòa khí hậu.
- Rửa trôi, xói mòn đất = > Tăng diện
tích đất bị suy thoái và giảm diện tích
đất trồng trọt.
- Dòng chảy kém điều hòa => Mất cân
bằng nước => Gây ngập lụt khô hạn.
- Tổn thất tài nguyên động thực vật
=>TỔN THẤT TÀI NGUYÊN VÀ ĐA
DẠNG SINH VẬT. PHÁ VỠ CÂN
BẰNG SINH THÁI.
3. Hậu quả của sự suy giảm
tài nguyên rừng.
Sự suy giảm tài nguyên rừng sẽ
gây các hậu quả nghiêm trọng:
- Làm mất lớp phủ bề mặt,
tăng cường quá trình xói mòn
rửa trôi, thoái hóa bạc màu đất.
- Lũ lụt, hạn hán xảy ra thường
xuyên với cường độ mạnh hơn.
- Suy giảm đa dạng sinh học và
các nguồn lợi từ rừng.
IV. ĐÁNH GIÁ 5':

Hãy giải thích hiện tượng hiệu ứng nhà kính qua diện tích rừng giảm.V
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1':
Nhắc HS hoàn thiện bài ở nhà
VI . RÚT KINH NGHIỆM.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................
TiÕt PPCT 13.
t×m hiÓu vÒ chÊt lîng cuéc sèng( kh¸i niÖm)
Năm học: 2008-2009
33
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
Ngày soạn: 10/11/2008
Ngày dạy : Tuần 13
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học , HS cần
-Hiểu dợc khái niệm về chất lợng cuộc sống
-Thớc đo chất lợng cuộc sống
- Biết cách tính toán chỉ số HDI
II. Phơng tiện dạy học
Tài liệu sách tự chọn
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5'
2Bài mới
Mở bài:Cuộc sống con ngời đang từng ngày thay đổi,CLCS ngày càng đợc nâng cao.
Để dánh giá CLCS ngời ta dựa vào đâu, bài học này giúp chúng ta hiểu điều đó
Tiến trình bài mới
Thời
lợng

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10'
25'
Hoạt động 1 cả lớp
GV nêu khái niệm CLCS sau đó
giảng giả để HS hiểu rõ hơn
Hoạt động 2 cả lớp
GV đa ra công thức tính chỉ số
HDI
HDI=1/3(HDI
1
+HDI
2
+HDI
3
)
trong đó :HDI
1
chỉ số GDP/ ng-
ời bình quân tính theo sức mua
HDI
2
chỉ số học vấn đợc tính
bằng cách bình quân hoá giữa
chỉ số tỉ lệ biết chữ
HDI
3
Chỉ số tuổi thọ trung bình
tính từ lúc sinh
HDI dao động từ o đến 1


1. Khái niệm về chất lợng cuộc sống
Chất lợng cuộc sống là sự đáp ứng
những nhu cầu cơ bản của con ngời về
nhà ở , giáo dục, y tế ,lơng thực , vui
chơi giải trí. Những nhu cầu này làm
cho con ngời dễ dàng đạt đợc hạnh
phúc, an toàn gia đình, khoẻ mạnh về
cật chất và tinh thần.
2. Thớc đo( chỉ số)
- HDI( chỉ số phát triển con ngời) là th-
ớc đo tổng họp chất lợng cuộc sống.
HDI phản ánh mức độ đạt đợc của
những khát vọng chung của con ngời .
Đó là sức khoẻ dồi dào, có trí thức, và
tinh thần
+ Một cuộc sống lâu dài và khoẻ mạnh
đợc đo bằng tuổi thọ trung bình
+ Tri thức của dân c đợc đo bằng tỉ lệ
ngời lớn biết chữ và tỷ lệ nhập học các
cấp
Nm hc: 2008-2009
34
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
o<=HDI<= 1
+ Mức sống của con ngời đợc đo bằng
tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình
quân đầu ngời
HDI nhận giá trị dao động từ 0 đến
1.HDI càng gần 1 có nghĩa là trình độ

phát triển con ngời càng cao, tỷía lại
càng về 0, nghĩa là trình độ phát triển
con ngời càng thấp
- Để đánh giá rộng hơn CLCS , ngời
ta còn sử dụng thêm các thớc đo khác
nh điều kiện sử dụng nớc sạch , điều
kiện sử dụng điện sinh họat điều kiện về
nhà ở...
IV. Đánh giá 5'
Thế nào là chất lợng cuộc sống? Hãy nêu các thớc đo đối với chất lợng cuộc
sống.
V. hoạt động nối tiếp 1'
Dặn dò HS học bài ở nhà
VI. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
......................................................................................................................
Tiết PPCT 14. HDI của việt nam
Ngày soạn: 2/12/2008
Ngày dạy: Tuần 14
Nm hc: 2008-2009
35
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học , HS cần:
1. Kiến thức :
-Nắm đợc những thành tựu phát triển con ngời của việt nam
-Nhận thức đợc các khó khăn, tồn tài của nức ta trong chỉ số phát triển con ngời
2. Kĩ năng.

-Có kĩ năng so sánh với các nớc trong khu vực Đông nam á vè chỉ số HDI
- Biết phân tích bảng số liệu
II. Phơng tiện dạy học
Bảng số liệu vè thành tựu phát triển con ngời ở VN
Biểu đồ chỉ số phát triển con ngời của VN
Bảng số liệu về HDI của các nớc Đông Nam á
bảng số liệu về HDI và thứ hạng HDI theo vùng , 2005
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm về chất lợng cuộc sống? Nêu các thớc đo chất lợng cuộc sống?
2 Bài mới
Mở bài: GV cho HS nhắc lại khái niệm về chất lợng cuộc sống, và chỉ số HDI,Vậy chỉ
số HDI của VN nh thế nào bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Tiến trình bài mới
Thời
lợng
Hoạt động của GV và HS kiến thức cơ bản
25'
Hoạt động1: cả lớp
Tìm hiểu những thành tựu về HDI
của Việt Nam
GV cho HS xem bảng thành tựu HDI
của Việt Nam hãy nhận xét thành tựu
HDI của VN từ 1995-2005?
Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy nhận
xét HDI của VN so với các nớc Đông
Nam á( phụ lục bạng 1.1)
Dựa vào bảng số liệu sau: nhận xét
HDI và thứ hạng HDI theo vùng năm
2003 ( phụ lục bảng 1.2)

2. HDI của Việt Nam
a. Những thành tựu
Chỉ số 199
5
2000 2005
Tuổi thọ TB 65,2 67,8 71,3
Tỉ lệ ngời
lớn biết chữ
91,9 92 90,3
Tỉ lệ nhập
học các cấp
49 63 63,9
GDP/ngời
theo PPP
101
0
1860 3071
HDI 0,61
1
0,67
1
0,733
Xếp hạng
HDI
121/
174
108/
177
109/1
73

- Giá trị HDI và thứ hạng về HDI
của nớc ta liên tục tăng.
Nm hc: 2008-2009
36
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
5'
Hoạt động 2.
GV hỏi: bên cạnh những thành tựu vè
chỉ số HDI nớc ta còn gặp những tồn
tại nào?
-Năm 2005 HDI của VN 109/173 n-
ớc và cao hơn mứ trung bình 0,691
của các nớc đang phát triển, đứng
thứ 6 khu vực Đông Nam á
- Sự chênh lệch về chỉ số HDI giữa
các vùng là không cao
b. Tồn tại
- Thứ bậc HDI của VN trên thế
giới,châu á , Đông Nam á vẫn còn ơ
mức thấp
- Việt Nam vẫn là nớc có mức thu
nhập thấp, GDP bình quân đầu ngời
năm 2005 là 638 USD, cha bằng
mức trung bình của các nớc đang
phát triển, bằng 1/11 các nớc phát
triển.
Là nhân tố làm cho HDI của
Việt Nam còn ở mức thấp
IV. Đánh giá 8'
Dựa vào chỉ số HDI của nớc ta từ 1995-2005 hãy vẽ biểu đồ thê hiện chỉ số phát triển

con ngời của nớc ta.
V. Hoạt động nối tiếp 2'
GV ra câu hỏi về nhà:Căn cứ vào bảng số liệu về HDI của các nớc Đông Nam á hãy
nêu những thành tựu về phát triển con ngời của Vn giai đoạn 1995-2005
Nớc HDI thú
hạng
HDI
tuổi thọ
TB
Tỉ lệ ng-
ời lớn
biết chữ
%
Tỉ lệ nhập
học các cấp
%
GDP/ ngời
theo PPP
singapo 0,922
Brunay 0,894
Malai 0,811
TL 0,781
Philip 0,
VN
Indô
Lào
CPC
Mianma
Đông Timo
Nm hc: 2008-2009

37
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
Tiết PPCT 15 sự phân hoá chất lợng cuộc sống
Ngày soạn: 5/12/2008
Ngày dạy: Tuần 15
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. kiến thức:
Nắm đợc bình quân thu nhậ theo đầu ngời ở nớc ta.
-GDP và GDP/ ngời
-Về thu nhập bình quân đầu ngời
-Xoá đói giảm nghèo
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ
II. Phơng tiện dạy học
Bảng số liệu về các chỉ số bình quân thu nhập
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5
Hãy trình bày những thành tựu HDI của Việt Nam
2. Bài mới
Mở bài: Trong những năm qua , công cuộc đổi mới của VN đã thu đực những thành
tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực, làm cho đời sống của nhân dân đựơc cải thiện. Bài học
này chúng ta sẽ tìm hiểu .
Tiến trình bài mới:
Thời
lựơng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10
Hoạt động 1. cá nhân
Tìm hiểu về GDP và GDP/ ngời

Dựa vào bảng số liệu sau , hãy nhận xét
GDP và GDP/ ngời theo giá thực tế giai
đoạn 1991-2005
Năm 1991 1995 2000 2005
3. Sự phân hoá chất lợng cuộc
sống
a. Thu nhập bình quân đầu ng-
ời
- GDP và GDP/ ng ời
+ Trung bình mỗi năm GDP tăng
Nm hc: 2008-2009
38
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
10
15
GDP(tỉ
vnđ)
76707 22889
2
44164
6
837858
GDP/
ng-
ời(Tr
vnđ/
ng)
1141
3179 5689 10083
Hoạt động 2 :cả lớp

GV đa bảng số liệu về bình quân thu
nhập giữa các vùng , yêu cầu HS nhận xét
( hình 2.4)
Hoạt động 3. Cả lớp
GV đa ra những chỉ tiêu để dánh giá
hộ nghèo
Sau đó đa bảng số liệu hình 2.5 yêu
cầu HS nhận xét
khoảng 7,5 % dã làm cho GDP/
ngời tăng khoảng 6%.
+Từ năm 1991-2005 GDP tang
11 lần,GDP/ ngời tăng8,8 lần tức
là 220 USD/ng năm 1991 lên 638
USD/ ng năm 2005 và đạt 1024
USD/ ng năm 2008.
+Tuy nhiên có sự chênh lệch
giữa các vùng. Cao nhất là ĐNB
thấp nhất là TDMNPB.
- Về thu nhập bình quân đầu
ng ời.
Có thể chia làm 3 nhóm vùng
chính về mức thu nhập của dân
c
+Vùng có mức thu nhập cao hơn
so với cả nớc ĐNB
+Vùng có mức thu nhập tơng đ-
ơng hơn so với cả nớc
+Vùng có mức thu nhập thấp
hơn so với cả nớc
- Xoá đói giảm nghèo

+Nghèo theo tiêu chuẩn VN:
Nớc ta đã lấy mức thu nhập bình
quân đầu ngời / tháng làm tiêu
chuẩn đánh giá đói nghèo, Năm
2005 chuẩn nghèo đợc áp dụng
200 nghìn đồng/ngời/ tháng ở
nông thôn, 260 nghìn đồng /ng-
ời / tháng ở thành thị
+Tỉ lệ hộ nghèo ở nớc ta có xu h-
ớng giảm dần
+ Tỉ lệ đói nghèo ở các vùng có
khác nhau
+Nguyên nhân:
Thiếu vốn sản xuất, thiếu kiến
thức sản xuất, thiếu thông tin về
thị trờng, ốm đau, bệnh tật, .
+ Mục tiêu: phấn đấu đến năm
2010 giảm tỉ lệ đói nghèo xuống
11%, hỗ trợ ngời nghèo phát
Nm hc: 2008-2009
39
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
triển sản xuất
IV.Đánh giá 5
Để rút ngắn chênh lệch về bình quân thu nhập ccần phải có những giải pháp gì?
V. Hoạt động nối tiếp 1
Yêu ccàu HS vè nhà dụă vào bảng số liệu vẽ biểu đồ
VI. Rút kinh nghiệm

.................

Tiết PPCT 16. Giáo dục và đào tạo
Ngày soạn: 10/12/2008
Ngày dạy: Tuần 16
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc vai trò của GD-ĐT đối với sự phát triển đất nớc.
- Hiện trạng GD nớc ta.
- Xu hớng phát triển GD ĐT trong thời gian tới
II. Phơng tiện dạy học
Biểu đồ số lợng HS qua các năm học, cơ cấu lực lợng lao động chia theo trình độ học
vấn .
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5
Em hãy nêu những thành tựu đạt đợc về GDP và GDP / ngời ở nớc ta?
2. Bài mới
Mở bài:GV giớ thiệu lại vài trò của nguồn lực con ngời trong phát triển kinh tế từ đó
đánh giá tầm quan trọng của GD ĐT đối với nguồn nhân lực của đất nớc. Vào bài.
Tiến trình bài mới
Thời l-
ợng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10
Hoạt động 1 cả lớp
GV hỏi:GD và ĐT có vai trò nh
thế nào đối với đất nớc?
b. Giáo dục và đào tạo
* Vai trò của GD ĐT
-Nâng cao chất lợng dân số, phát triển
nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của
công cuộc CNH, HĐH đất nớc

-Nớc ta coi GD là quốc sách hàng đầu ,
thực hịên nền GD toàn dân, GD cho mọi
ngời, và tất cả cho GD.
Nm hc: 2008-2009
40
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
15
10
Hoạt động 2. cả lớp
Tìm hiểu về hiện trạng GD
GV nêu và phân tích về hiện
trạng GD nớc ta.
Hoạt động 3. Cả lớp
GV hỏi: Để sự nghiệp GD Đt n-
ớc ta phát triển để đáp ứng nhu
cầu CNH, HĐH cần phải theo
hớng nào?
GV giảng giải về chiến lợc phát
triển
*Hiện trạng giáo dục và đào tạo VN
- Chỉ số GD của VN trong HDI đạt đợc
sự vợt trội và cao hơn nhiều nớc trong
khu vực và trên thế giới.
-Từ sau năm học 1999-2000 số HS tiểu
học bắt đầu giảm.
-tỉ lệ ngời lớn biết chữ trên 91%
-Có hơn 27 nghìn trờng phổ thông ,tuy
nhiên ở một số vùng chất lợng lớp học
cha đảm bảo
-Năm 2005,cả nớc có 255 trờng cao

đẳng, đại học, 157 trờng dạy nghề
-Cơ cấu lực lợng lao động theo trình độ
học vấn có sự chênh lệch giữa các vùng
-Trình độ chuyên môn kĩ thuật của lực l-
ợng lao động trong cả nớcngày càng đợc
nâng cao
- Chất lợng đào tạo nhiều mặt cha đáp
ứng nhu cầu của thị trờng lao động.
*. Chiến l ợc phát triển GD ĐT
-Tiếp tục thực hiện phổ cập giáo dục.
-Nâng cao trình độ chuyên môn kĩ thuật
cho ngời lao động.
-Xây dựng các trờng đại học đạt tiêu
chuẩn quốc tế.
IV. Đánh giá 5
Trình bày những kết quả đạt đợc về giáo dục nớc ta?
V. Hoạt động nối tiếp 1
Yêu cầu HS thu thập tài liệu về giáo dục nớc nhà
VI. Rút kinh nghiệm



Tiết PPCT 17 . y tế và chăm sóc sức khoẻ
Ngày soạn: 12/12/2008
Ngày dạy: Tuần 17
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học,HS cần :
Nm hc: 2008-2009
41
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng

-Nắm đợc vai trò của y tế trong phát triển xã hội.
-Những thành tựu đạt đợc của ngành y tế
-Sự phân hoá tuổi thọ trung bình ở VN.
-Những chiến lợc phát triển y tế.
II. Phơng tiện dạy học
Bảng sự phân hoá tuổi thọ trung bình theo vùng ở VN
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp và kiểm tra bài cũ 5
Nêu những thành tựu nổi bạt của nền GD nớc ta?
2. Bài mới
Mở bài: Sức khoẻ là vốn quý , là điều kiện quan trọng để thực hiện các mục tiêu phát
triển của mỗi quốc gia, là tơng lai của mỗi dân tộc. Sức khoẻ là 1 yếu tố cơ bản của
chất lợng cuộc sống dân c. Việc chăm sóc tốt sức khoẻ sẽ làm tăng nguồn nhân lực về
mặt số lợng nhờ kéo dài tuổi lao động. Việc đảm bảo sức khoẻ cho dân c phụ thuộc
vào điều kiện phát triển kinh tế, vào mức thu nhập và vào sự phát triển dân số.
Tiến trình bài mới
Thời l-
ợng
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
10
25
Hoạt động1. Cả lớp
Tìm hiểu vai trò của y tế
GV hỏi: Ytế có vai trò nh thế nào đối
với đời sống nhân dân và sự phát
triển xã hội?
HS trả lời . GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2. Cả lớp
Tìm hiểu những thành tựu của y tế
GV cho HS nghiên cứu tài liệu và

bảng số liệu( phụ lục) hãy nêu những
thành tựu của ngành y tế ?
GV phân tích cụ thể những thành tựu
c. y tế và chăm sóc sức khoẻ
*. Vai trò của y tế
-Chăm sóc sứckhoẻ ban đầu cho
nhân dân
- Khám và chữa bệnh cho nhân dân
*. Những thành tựu đạt đợc
- Tuổi thọ trung bình của nhân dân
cao (71,3 tuổi) cao hơn mức trung
bình của thế giới (68,1 tuổi)
- Tuổi thọ trung bình có xu hớng
tăng từ 58 tuổi năm 1970 lên 71,3
tuổi năm 2005 , dự kiến 2020 là 75
tuổi.
-Số giờng bệnh và cán bộ ngành y
tăng lên nhanh chóng, thíêt bị y tế
ngày càng đợc hiện đại,mạng lới y tế
phát triển rộng khắp.
Nm hc: 2008-2009
42
Giỏo ỏn t chn 12 Nguyn Th Hng
GV hỏi : Bên cạnh những thành tựu
ngành y tế còn có những tồn tại nào
? Để chăm sóc tốt hơn sức khoẻ của
nhân dân cần chú ý đến những vấn
đề gì?
*. Tồn tại:
-Bình quân trên 1 vạn dân về y tá và

giờng bệnh không nhng không tăng
mà còn giảm, phân bbố không đồng
đều giữa các vùng.
- Tuổi thọ trung bình giữa các vùng
có sự chênh lệch .
- Một số can bệnh hiểm nghèo cha
đợc kiểm soát.
*.Định h ớng phát triển
-Tiếp tục đào tạo đội ngũ y, bác sỹ
- Nâng cấp cơ sở thiết bị y tế
Đẩy mạnh chăm sóc sức khoẻ trẻ sơ
sinh,giảm tỉ suất tử vong trẻ em
xuống dới 15 %
0
đến năm 2010,
giảm tỉ lệ suy dinh dỡng trẻ em.
- Đẩy lùi các bệnh nan y
- Nâng cao tuổi thọ trung bình .
IV. Đánh giá 5
Trình bày những kết quả đạt đợc về y tế và chăm sóc sức khoẻ của nớc ta?
V. Hoạt động nối tiếp 1
HS về học bài ở nhà
VI. Rút kinh nghiệm




VII. Phụ lục:
Bảng 2.5 Sự PHÂN HOá TuổI THọ TRUNG BìNH THEO VùNG ở VIệT NAM
( Đơn vị : Tuổi )

Các vùng 1989 1999 2005
Cả nớc
Tây Bắc
Đông Bắc
ĐBSH
Bắc Trung Bộ
Duyên hải NTB
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
65,3
63
65,5
69,8
65,3
66,2
58,5
69,2
68,6
63,1
67,5
71,5
68,5
67,4
61,6
72,4
71,3
66,6
69,1
73,8
71,2

73,6
68,9
73,9
Nm hc: 2008-2009
43

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×