Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Xây dựng qui trình thao tác chuẩn ( SOPs ) và phần mềm cho công tác quản lý hành nghề dược tư nhân tại sở y tế cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.28 KB, 15 trang )

Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

1

CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), đây là cơ hội
và cũng là thách thức đối với ngành Dược trong nước nói chung và ngành dược
các tỉnh nói riêng, trong đó có TP.Cần thơ. Hơn lúc nào hết, ngành Dược Việt Nam
đang tích cực hòa nhập vào thị trường khu vực và thế giới. Ðiều này đòi hỏi các
nhà quản lý phải nâng cao không những về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ mà
còn phải nâng cao kỷ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý để
phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay.
Nhằm thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc tăng cường đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong công tác y tế, những năm qua
công nghệ thông tin y tế đã đạt nhiều thành tựu ở nhiều lĩnh vực như khám chữa
bệnh, quản lý dược phẩm…Trên cơ sở định hướng chiến lược của ngành phải lồng
ghép kế hoạch thực hiện ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý
điều hành, cải cách thủ tục hành chính.
Sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân là nhiệm vụ cao quý và chủ yếu
của ngành y tế. Trong đó, ngành Dược giữ vai trò quan trọng với trách nhiệm đảm
bảo cung ứng đầy đủ nhu cầu hợp lý về thuốc khám chữa bệnh cho nhân dân. Điều
đó có được là nhờ sự phấn đấu nỗ lực của đại đa số cán bộ, nhân viên ngành y tế,
đặc biệt là lực lượng cán bộ làm công tác quản lý Dược và sự tham gia tích cực
của các thành phần kinh tế, trong đó phải kể đến hệ thống hành nghề dược tư
nhân với khoản 500 cơ sở ( Công ty, Doanh nghiệp tư nhân, Chi nhánh dược
phẩm, Cơ sở sản xuất thuốc YHCT, Nhà thuốc, Đại lý bán lẻ thuốc tân dược, Nhà
thuốc Y học cổ truyền).

Tuy đạt được những kết quả khả quan nhưng ngành Dược TP.Cần thơ vẫn còn phát
triển chậm, chưa chủ động về mọi mặt mà điển hình là trong quản lý hành nghề
Dược tư nhân. Với một mạng lưới rộng lớn và nhiều cơ sở như vậy nhưng vẫn




Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

2

được quản lý bằng thủ công cộng với nhân lực cán bộ Dược còn thiếu nhiều nên
đã gặp rất nhiều khó khăn trong khâu cấp phép hành nghề, quản lý – truy xuất hồ
sơ. Ngành Dược TP.Cần thơ cần phải phối hợp tổ chức, sắp xếp lại hệ thống nhân
lực dược, và cần ứng dụng các qui trình và phần mềm công nghệ thông tin vào
công tác quản lý. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực nhất, giúp giảm tải thời gian giải
quyết công việc và giúp quản lý chặt chẽ hơn.
Nhằm góp phần ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành nghề
dược tư nhân tại TP.Cần thơ và theo đề xuất của Sở Y tế TP.Cần thơ , chúng tôi
tiến hành đề tài
“Xây dựng qui trình thao tác chuẩn ( SOPs ) và phần mềm cho công tác quản
lý hành nghề Dược tư nhân tại Sở y tế Cần thơ”
được thực hiện với mục tiêu cụ thể sau:
- Xây dựng qui trình thao tác chuẩn (SOPs) và ứng dụng phần mềm vào trong các
qui trình: quy trình xét cấp giấy phép hành nghề dược tư nhân; quản lý và lưu trữ
hồ sơ hành nghề sau khi được xét, lưu trữ và truy xuất các thông tin về các cơ sở
đang hành nghề trên địa bàn TP.cần thơ; công tác thống kê báo cáo hành nghề
dược; lưu trữ và truy xuất nhanh các văn bản liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
- Mong muốn áp dụng qui trình thao tác chuẩn (SOPs) và phần mềm ứng dụng thí
điểm tại phòng Quản lý dược Sở Y tế Cần thơ và ghi nhận phản hồi, sửa đổi và
hoàn thiện các tính năng cho phù hợp với thực tế.
Hy vọng các qui trình thao tác chuẩn (SOPs) và phần mềm ứng dụng này ra đời sẽ
là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý y tế TP.Cần thơ trong công việc quản
lý hành nghề dược được nhanh chóng, chính xác và tiện lợi



Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

3

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
1. Tổng quan về các Qui trình:
Quy trình thao tác chuẩn – SOP ( /////) là //////////////////////////////
Các SOP cho phép việc thuc hien //////////////////////
Thuốc là hàng hoá đặc biệt, là phương tiện chủ yếu để chăm sóc và bảo vệ sức
khoẻ nhân dân. Nhiệm vụ của Ngành Dược là phải đảm bảo các thuốc thiết yếu,
các thuốc chuyên khoa, thuốc đặc trị đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh cho
nhân dân trong mọi tình huống. Đồng thời phải đảm bảo công tác quản lý chặt chẽ
thuốc lưu hành và sử dụng trong địa phương có chất lượng tốt, hiệu quả và giá cả
hợp lý. Vì thế cần phải xây dựng các qui trình thao tác chuẩn cho các bước:
- Xây dựng qui trình về điều kiện kinh doanh thuốc
- Xây dựng qui trình về điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề dược
- Xây dựng qui trình về những người không được cấp chứng chỉ hành nghề dược
- Xây dựng qui trình qui định về trình độ chuyên môn và thời gian thực hành của
người quản lý chuyên môn
- Xây dựng qui trình về điều kiện người bán thuốc
- Xây dựng qui trình về hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược
- Xây dựng qui trình về hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc
- Xây dựng qui trình xét cấp chứng chỉ hành nghề dược và giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc
- Xây dựng qui trình về lưu trữ và truy xuất
- Xây dựng mô hình thủ tục hành chánh một cửa.

2. Tổng quan về phần mềm.



Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

4

2.1 Khái niệm:
Cơ sở dữ liệu (databases), được viết tắt là CSDL, là tập hợp về các dữ liệu hay
thông tin thường lớn và phức tạp (dạng văn bản, số, hình, âm thanh hoặc phim
ảnh) với đặc điểm là có tổ chức, được lưu trữ trong bộ nhớ của máy tính và được
thiết kế sao cho người sử dụng truy xuất thuận tiện.
Một số CSDL khoa học hay phổ thông có thể được truy cập dễ dàng tại nhà với
máy tính có gắn MODEM được gọi CSDL trên mạng (on-line databases). CSDL
khoa học có thể được xem như phương tiện để lưu trữ kiến thức của con người.
Trong y dược, bên cạnh các CSDL về thông tin tóm tắt (Medline, IPA...) còn có
các CSDL chuyên đề về cấu trúc hóa học (CA, CSD, PDB...), phản ứng hóa học
(REACCS-JSM), độc chất (TOXSYS)...

2.2 Mô hình
Nói chung, CSDL có thể thuộc một trong bốn mô hình sau đây:
- CSDL phân cấp
- CSDL quan hệ (relational databases) hay CSDL quan hệ một tập tin (relational
flat-file databases):
- CSDL quan hệ nhiều tập tin (multiple-file relational databases):
- CSDL phi cấu trúc (unstructured databases) hay CSDL thuần văn bản (full-text
databases):

2.3 Phần mềm
Việc thiết kế và sử dụng một CSDL đòi hỏi phải có hai loại phần mềm:
- Phần mềm quản lý CSDL (database management system): Microsoft SQL Server

2005
- Phần mềm xử lý CSDL (database processing system): Framework.NET và
CrytalReports.và được viết trên ngôn ngữ hổ trợ Visual basic.net


Phan Khắc Hồng – Đề cương luận văn chun khoa I

5

LÀM THEO MAU NAY
3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

MỤC TIÊU TỔNG QT
Xây dựng cơng thức và quy trình bào chế viên nén phân tán nhanh chứa Cefixim
100 mg.
MỤC TIÊU CHUN BIỆT
1. Xây dựng và thẩm đònh quy trình đònh lượng hoạt chất cefixim trong
chế phẩm viên nén phân tán nhanh .
2. Khảo sát các tính chất của chế phẩm đối chiếu có trên thị trường chứa cefixim
100 mg
3. Thiết kế cơng thức điều chế và qui trình bào chế ở quy mơ labo viên phân tán
nhanh chứa Cefixim 100 mg đáp ứng các u cầu kỹ thuật và có tính chất tương
đương với sản phẩm đối chiếu
4. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật của thành phẩm
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a.

Đối tượng nghiên cứu


Viên nén phân tán nhanh chứa Cefixim 100 mg.
b.

Phương pháp nghiên cứu

4.2.1. Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng hoạt chất
Phương pháp định lượng được thẩm định đáp ứng các u cầu về tính đặc hiệu, độ
tuyến tính, độ chính xác và độ đúng.
4.2.2. Điều chế viên nén phân tán nhanh chứa Cefixim 100 mg.
- Thiết kế cơng thức: bố trí thí nghiệm bằng phần mềm thơng minh Design Expert
- Tối ưu hóa: bằng phần mềm thơng minh Design Expert hay Inform
- Phương pháp điều chế : Phương pháp dập thẳng
4.2.3. Kiểm nghiệm viên


Phan Khc Hong cng lun vn chuyờn khoa I

6

Phng phỏp xỏc nh hm lng Cefixim phng phỏp sc ký lng cao ỏp [6],
[8].
* iu kin sc ký:
- Tin hnh trờn mỏy sc ký lng cao ỏp Merck Hitachi.
- Ct: Lichrosorb RP 18 (12,5 cm 4,6 mm ID, 5 m) hay ct tng ng.
- Pha ng: Dung dch tetrabutylamonium hydroxid : acetonitril (75 : 25), lc v
loi khớ trc khi s dng.
- Detector: 254 nm.
Phng phỏp ỏnh giỏ hũa tan Cefixim. Th theo DVN III, ph lc 8.4.
- Thit b : kiu cỏnh khuy.

- Mụi trng hũa tan: 900 ml dung dch m phosphat pH 7,2 .
- Tc quay : 75 vũng/ phỳt.
- Thi gian : 45 phỳt.
- o hp thu ca cỏc dung dch th v dung dch i chiu bc súng cc i
khong 288 nm, mu trng l mụi trng hũa tan.
Cụng thc tớnh kt qu hm lng phn trm hot cht c hũa tan:
X (%) =

At 900
a
ì
ì C % ì ì 100
Ac 1000
50

Trong ú:
At

: hp thu ca dung dch th.

Ac

: hp thu ca dung dch i chiu.

C%

: Hm lng phn trm ca cht i chiu (Chun nguyờn trng).

a


: Lng cõn ca cht chun (mg).

Phng phỏp th ró theo DẹVN III, phuù luùc 8.6. Nhieọt ủoọ nửụực: 15C
25C.
ng u phõn tỏn Cho 2 viờn vo 100 ml nc, lc k cho n khi hon ton
phõn tỏn. phõn tỏn t yờu cu khi hn hp phõn tỏn chy qua ht l mt rõy cú
kớch thc 710 mm.


Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

7

5. TRIỂN VỌNG ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp dữ liệu để làm hồ sơ đăng ký sản xuất sản phẩm
mới cho Công ty, góp phần phát triển ngành công nghiệp dược Việt nam.
6. NƠI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI


Bộ môn Bào chế - Khoa Dược – ĐH Y Dược TP. HCM



Bộ môn Bào chế - Khoa Dược – ĐH Y Dược Cần Thơ



Công ty cổ phần Dược Hậu Giang



Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

8

7. DỰ TRÙ KINH PHÍ – TRANG THIẾT BỊ - NGUYÊN
LIỆU
a.

Dự trù kinh phí


Kinh phí dự kiến: 50.000.000



Nguồn kinh phí: Tự túc

b.

Trang thiết bị
-

Máy đo độ hòa tan

-

Máy đo pH

-


Máy đo quang phổ

-

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

-

Máy dập viên

-

Cân xác định độ ẩm

-

Tủ vi khí hậu

-

Nồi cách thủy

-

Bếp điện,.........

c.

Nguyên liệu
-


Cefixim trihydrate

-

Lactose

-

Tinh bột

-

National 78 1551

-

Avicel

-

Sodium starch glycolate

-

Mùi dâu

-

Mùi tutti frutti


-

Mannitol

-

Aspartam

-

Aerosil

-

Magnesi stearate

-

Talc


Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

9

8. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
STT

CÁC HOẠT ĐỘNG


CÁC PHƯƠNG

THỜI GIAN

NGHIÊN CỨU

PHÁP SỬ

THỰC HIỆN

KẾT QUẢ

DỤNG
1

Xây dựng và thẩm định phương

Theo DĐVN, USP

Tháng 07/ 2009

pháp định lượng hoạt chất trong
2

3

Quy

trình


định

lượng.

chế phẩm
Khảo sát chế phẩm đối chiếu

Theo DĐVN, USP

Tháng 09/ 2009

Các tiêu chuẩn kỹ

chứa cefixim

và BP

đến 11/ 2009

thuật của viên đối

Xây dựng công thức và qui

PP dập thẳng

Tháng 11/ 2009 đến

chiếu
Công thức và quy


01/ 2010

trình điều chế viên

trình điều chế viên nén phân tán
nhanh
4

Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm

5

Viết và hoàn chỉnh luận văn

CEFIXIM phân tán
Theo DĐVN, USP

Tháng 01/ 2010

và BP

đến 03/ 2010
Tháng 08/ 2010

nhanh
Tiêu chuẩn của sản
phẩm



Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

10

Ý KIẾN THẦY HƯỚNG DẪN
CHƯƠNG 3. MỤC ĐÍCH - ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Mục đích:
- Khảo sát thực trạng kết hợp thu thập số liệu liên quan để xây dựng qui trình thao
tác chuẩn và phần mềm ứng dụng trong công tác quản lý hành nghề dược tư nhân
tại TP.Cần thơ
- Thực hiện chủ trương của Chính phủ và Bộ y tế về việc đẩy mạnh ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin vào các hoạt động của cơ quan Nhà nước nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý.

3.2. Đối tượng
- Những quy định của Bộ y tế vế quản lý hành nghề dược;
- Những quy định về công tác thống kê báo cáo hành nghề dược của Bộ y tế;
- Thực trạng công tác quản lý hành nghề dược tại TP.CầError! Not a valid link.: xét
cấp giấy phép, thống kê báo cáo, lưu trữ hồ sơ, số liệu, văn bản hành nghề dược
- Mạng lưới bán lẻ thuốc tại TP.CầError! Not a valid link.////?????

3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Mô tả cắt ngang
Mô tả thực trạng các công việc mà cán bộ phòng Quản lý dược đang thực hiện
thuộc lĩnh vực quản lý hành nghề dược tư nhân trong năm 2009 từ việc quan sát và
hỏi trực tiếp nhà quản lý phụ trách công tác này.

3.3.2. Hồi cứu



Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

11

Các số liệu báo cáo kết quả quản lý hoạt động hành nghề dược hàng năm, được
hồi cứu lại từ Báo cáo công tác quản lý hành nghề dược năm 2008, từ việc lưu trữ
số liệu do nhà quản lý cung cấp.

3.3.3. Thu thập dữ liệu
Chủ yếu tập trung vào các công việc chính của công tác quản lý hành nghề dược
tư nhân mà phòng Quản lý dược đang thực hiện:
+ Quy trình xét cấp giấy phép hành nghề dược tư nhân.
+ Công tác thống kê, lưu trữ số liệu:
+ Công tác lưu trữ hồ sơ:
+ Công tác lưu trữ văn bản hướng dẫn hành nghề dược
+ Các biểu mẫu, sổ sách liên quan đến hoạt động hành nghề dược.

3.3.4. Phân tích và thiết kế đối tượng
Căn cứ vào các công việc chính của công tác quản lý hành nghề dược, số liệu thu
thập được, đồng thời tham khảo ý kiến của nhà quản lý về những vấn đề cần thiết
cho nhà quản lý trong xây dựng phần mềm. Tiến hành phân tích thiết kế giao diện
chính, cách quản lý người sử dụng, phân công trách nhiệm của người sự dụng và
phần mềm. Sau khi thiết kế phần mềm, liên hệ trở lại cơ quan Sở y tế (phòng Quản
lý dược) để áp dụng thử và nhận xét, góp ý hoàn thiện phần mềm.


Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

12


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
- Hiện tại đã có nối mạng nội bộ (mạng LAN), các công việc giữa các phòng ban
đều có sự liên thông với nhau. Tuy nhiên, chưa thật sự ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin vào trong các hoạt động quản lý nhà nước, tại phòng có trang bị
đầy đủ các máy vi tính, máy in, nhưng khả năng sử dụng chỉ chủ yếu là MS-Word
hoặc MS-Excel.
Để thực thi kế hoạch đã phê duyệt của Thủ Tướng Chính phủ về đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý nhà nước năm 2009-2010,
một trong các loại công việc ưu tiên cần thiết đó có lãnh vực Quản lý hành nghề
dược tư nhân và chúng tôi chọn công tác này để khảo sát và xây dựng phần mềm
vì tính ứng dụng khả thi và hữu dụng.
- Nếu tính về số khối thì công việc quản lý hành nghề dược chiếm một quỹ thời
gian lớn, tỷ trọng công việc cũng lớn. Việc xét cấp giấy phép hành nghề là công
việc thực hiện thường xuyên và liên tục. Thời hạn cấp giấy phép đòi hỏi phải đúng
tiến độ theo quy định của Bộ y tế: 30 ngày. Do đó, công việc này chiếm một lượng
lớn thời gian, đó là chưa kể phải tổ chức thống kê, báo cáo công tác quản lý hành
nghề cho các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. Nên ứng dụng công nghệ thông tin
vào công tác quản lý hành nghề dược là yêu cầu cần thiết phải thực hiện khi tin
học hóa công tác quản lý thuộc lĩnh vực dược.
- Việc xét cấp giấy phép hành nghề là công việc có tính hệ thống được thực hiện
theo quy trình một cửa. Phòng Quản lý dược đã xây dựng quy trình xét cấp giấy
phép hành nghề dược chuẩn và quy định tiến độ thời gian để giải quyết hồ sơ, tạo
nên tính thống nhất gần giống như Quy trình thao tác chuẩn viết tắc SOP
(Standard Operation Protocol) trong công tác cấp giấy phép, đây là cơ sở nền tảng


Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

13


cho việc ứng dụng tin học. thủ tục hồ sơ được cụ thể hóa bằng các biểu mẫu chuẩn
theo quy định của Bộ y tế
- Công tác thống kê báo cáo: Hầu hết các công tác hiện đang quản lý thông qua
hệ thống sổ sách, các bảng biểu theo mẫu quy định của Bộ Y tế. Công tác thống kê
rất mất nhiều thời gian, công sức do quy trình thao tác thủ công và lưu trữ trên
giấy tờ. Tuy nhiên, bên cạnh đó chính hệ thống sổ sách, báo cáo nói trên vì đã xây
dựng đúng quy chế của Bộ y tế ban hành nên là xương sống, là chuẩn quản lý
tương đối để xây dựng nên phần mềm.
- Lưu trữ hồ sơ: Cách lưu trữ hồ sơ thủ công như hiện nay sẽ chiếm rất nhiều
không gian lưu trữ, cơ sở vật chất như tủ đựng hồ sơ, cặp đựng hồ sơ. Tuy nhiên
do quy cách lưu trữ theo thứ tự từng đợt cấp giấy phép như vậy sẽ thuận lợi cho
việc thiết kế đường dẫn lưu trữ hồ sơ để khi cần tìm hồ sơ ta có thể định vị được vị
trí hồ sơ đang lưu và tìm nhanh hơn và chính Việc truy xuất các thông tin về bất kỳ
một cơ sở hành nghề dược tư nhân nào trên địa bàn tỉnh thay vì phải lục hồ sơ lưu
rất khó khăn, thì có thể truy xuất trực tiếp trên máy một cách nhanh chóng và
thông qua việc lưu trữ các thông tin về cá nhân, về cơ sở hành nghề cũng là một
hình thức lưu trữ hồ sơ mới, nếu phần mềm có tính năng ứng dụng cao, thiết thực
và hiệu quả, thì công tác lưu trữ hồ sơ trong tương lai sẽ không cần lưu lại hồ sơ
gốc nữa, điều này sẽ có lợi về mặt không gian
Xuất phát từ nhu cầu của nhà quản lý y tế Cần thơ và từ những nguyên nhân nêu
trên, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý hành nghề dược tư nhân
thực sự là hữu ích hơn và cần thiết nhất trong lúc này.


Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

14

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.

Công tác quản lý là khoa học của các khoa học, là hạt nhân của công cuộc phát
triển hiện đại hóa và công nghiệp hóa trong ngành y tế. Quản lý phải dựa trên
Pháp luật, hệ thống các văn bản, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ khoa
học, phương pháp lập kế hoạch, quản lý thông qua kế hoạch và đề án kinh phí.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý là thực hiện mục tiêu phát
triển và hoàn thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Mặc dù công nghệ thông tin y tế tại nước ta mới bắt đầu nhập cuộc cùng với sự
phát triển công nghệ thông tin thế giới, nhưng đã từng bước được triển khai và
mang lại những hiệu quả nhất định. Trước đây là ưu tiên cho lĩnh vực khám chữa
bệnh, công nghiệp dược, quản lý dược-vật tư y tế do tình hình đất nước còn khó
khăn nên vấn đề đầu tư phải từng bước có trọng điểm để đáp ứng nhiệm vụ trước
mắt, đến nay lĩnh vực hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước cần phải được
quan tâm vì chủ trương chính sách nhà nước có được thực hiện tốt hay không đều
phụ thuộc vào năng lực của các nhà lãnh đạo đầu ngành ở địa phương trong tổ
chức triển khai thực hiện.


Phan Khắc Hoàng – Đề cương luận văn chuyên khoa I

15

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật dược số 34/2005/QH11 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam, khóa XI, kỳ họp
thứ 7
2. Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật dược
3. Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ y tế hướng dẫn thi hành một số điều kinh
doanh thuốc theo quy định của Luật dược và Nghị định 79
4. Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ Tường Chính phủ v/v: “ban hành quy
chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa

phương”.
5. Chỉ thị số 02/CT-BYT ngày 25/02/2009 của Bộ y tế v/v: “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin trong ngành y tế”
6. Chung Khang Kiệt (2001), Thiết kế một CD-ROM cơ sở dữ liệu về các tá dược thông dụng
trong dược và mỹ phẩm, Khóa luận tốt ngiệp Dược sĩ, Trường Đại học.
7. Chung Khang Kiệt (2004), Xây dựng phần mềm Tiếng Việt Phasolpro BE nghiên cứu tương
đương sinh học, Luận văn Thạc sĩ Dược học, ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh.
8. Đỗ Trung Tuấn (2004), Cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
9. Trần Đức Quang (1999), Quản trị cơ sở dữ liệu (dịch từ bản gốc của Fabbri AJ, Schwab AR),
Nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh.
10. Khoa Công nghệ thông tin (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Đại học Khoa
Học Tự Nhiên, thành phố Hồ Chí Minh.

Ý kiến của Thầy hướng dẫn



×