Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.47 KB, 6 trang )

Ngày soạn : 25/08/08
Tiết 3 :
Bài 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất đònh.
- Nêu được ý nghóa của quy luậtphân li đối với lónh vực sản xuất.
- Hiểu và phân tích được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng :
- Phát triển tư duy lý luận như phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
- Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
1. Chuẩn bò của GV : TV : H.3/sgk-12; Bảng phụ.
2. Chuẩn bò của HS : Thu thập tìm kiếm kiến thức và xử lý ttin bài 3.
III. Hoạt động dạy học :
1. n đònh : (1’) Ktra nề nếp HS.
2. KTB :(5’).
Câu 1: Trình bày TN về lai 1 cặp tính trạng của Menđen và giải thích kết quả TN theo Menđen?
Câu 2 : Phát biểu nội dung của quy luật phân ly ?
ĐÁP ÁN :
Câu 1: Trình bày nội dung mục I.2 + II, tiết 2.
Câu 2: Trình bày nội dung mục I.3, tiết 2.
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu : (1’) Ở F
2
trong TN của Menđen, kiểu gen AA và Aa đều quy đònh tính trạng trội hoa đỏ. Vậy
làm thế nào để xác đònh được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? Thế nào là hiện tượng trội không
hoàn toàn ?


b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
13’
HĐ1 : Lai phân tích :
-Yêu cầu HS n/cứu ttin/sgk-11.
H. Nêu các khái niệm : kiểu gen,
thể đồng hợp, thể dò hợp và cho
ví dụ minh họa ?
-> GV tiểu kết.
-Yêu cầu nhóm HS thực hiện
Λ/sgk-11.
-Cá nhân tự n/cứu ttin/sgk-11.
-1 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ
sung.
-> Các nhóm trao đổi trả lời các
câu hỏi ở phần Λ/sgk-11. Yêu
cầu nêu được :
Câu 1 :
-Kết quả của phép lai 1 :100%
Aa (hoa đỏ).
-Kết quả của phép lai 2 : 50%
I.Lai phân tích :
1. Một số khái niệm :
- Kiểu gen : là tổ hợp toàn bộ
các gen trong tế bào của cơ
thể.
-Kiểu gen chứa cặp gen gồm
2 gen tương ứng giống nhau
gọi là thể đồng hợp. Có 2
loại :

+Thể đồng hợp trội. Vd:AA
+Thể đồng hợp lặn.Vd: aa
-Kiểu gen chứa cặp gen gồm
2 gen tương ứng khác nhau
-> GV nhận xét, thông báo đáp
án đúng và tổng kết kiến thức.
Aa : 50% aa (50% hoa đỏ : 50%
hoa ttrắng)
Câu 2 : Lấy cá thể mang tính
trạng trội (chưa biết kiểu gen) x
cá thể mang tính trạng lặn :
- Nếu kết quả thu được là đồng
tính  cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen AA.
- Nếu kết quả thu được là phân
tính  cá thể mang tính trạng trội
có kiểu gen Aa.
Câu 3: Các từ cần điền :(1) : trội;
(2) : kiểu gen; (3) : lặn; (4) : đồng
hợp trội; (5) : dò hợp.
-> Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-> Nghe, ghi.
gọi là thể dò hợp. Vd : Aa
2. Lai phân tích : là phép lai
giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác đònh kiểu gen với
cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai là
đồng tính thì cá thể mang tính

trạng trội có kiểu gen đồng
hợp trội, còn kết quả phép lai
là phân tính thì cá thể đó có
kiểu gen dò hợp.
7’
HĐ2 : Ý nghóa của tương quan
trội-lặn :
-Ycầu HS n/cứu ttin/sgk-11+12.
H. Xác đònh tính trạng trội và tính
trạng lặn nhằm mục đích gì ?
-> GVBS.
H. Làm thế nào để xác đònh được
tương quan trội-lặn?
GV : Trong sx, để tránh sự phân
ly tính trạng, trong đó có xuất
hiện tính trạng lặn (thường là
xấu) thì giống phải TC.
H. Vậy, bằng cách nào để xác
đònh được giống TC ?
- Cá nhân tự n/cứu ttin.
- 1 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ
sung.
-> Dùng p
2
phân tích các thế hệ
lai của Menđen.
-> Dùng phép lai phân tích.
II.Ý nghóa của tương quan trội
lặn :
Tương quan trội-lặn là hiện

tượng phổ biến ở thế giới sinh
vật, trong đó tính trạng trội
thường có lợi. Vì vậy, trong
chọn giống cần phát hiện các
tính trạng trội để tập trung các
gen trội về cùng 1 kiểu gen
nhằm tạo ra giống có ý nghóa
kinh tế.
10’
HĐ3 : Trội không hoàn toàn :
- Treo TV : H.3/sgk-12, giới thiệu
trường hợp trội không hoàn toàn.
- Ycầu HS trả lời 2 câu hỏi ở
phần Λ/sgk-12.
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài
tập 3/sgk-13. Ycầu HS quan sát
và làm vào vở bài tập.
-> GV nhận xét và thông báo đáp
án đúng.
- Quan sát, tiếp thu.
- Lần lượt 2 HS trả lời. Lớp nhận
xét, bổ sung.
- 1 HS lên bảng trình bày kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa bài (nếu có).
III.Trội không hoàn toàn :
Trội không hoàn toàn là
hiện tượng di truyền trong đó
kiểu hình của cơ thể lai F
1

biểu hiện tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ, còn ở F
2
có tỉ
lệ kiểu hình là 1 trội : 2 trung
gian : 1 lặn.
6’
HĐ4 : Củng cố :
-Đọc to phần ghi nhớ.
H. Muốn xác đònh được kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội
cần phải làm gì ?
H. Thế nào là phép lai phân tích ?
H. Khi cho cây cà chua quả đỏ
TC lai phân tích thì thu được :
a. Toàn quả đỏ.
b. Toàn quả vàng.
c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả
vàng
d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả
vàng
Hãy lựa chọn ý trả lời đúng.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Chọn câu a.
4. Dặn dò :(2’)
- Học bài theo vở ghi. Nắm vững các khái niệm : Lai phân tích, trội không hoàn toàn.
- Làm bài tập 1->4/sgk-13.
- GVHDHS làm bài tập 4/sgk-13.
- Tìm kiếm kiến thức và xử lý các  ở bài 3/sgk-14.

- Kẽ bảng 4/sgk-15 vào vở bài tập.
IV. Rút Kinh nghiệm, bổ sung :
Ngày soạn : 28/08/08
Tiết 4 :
Bài 4 :
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG .
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Biết phân tích kết quả TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu đïc nội dung của quy luật phân ly độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp.
2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển kỹ năng phân tích kết quả TN.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
1. Chuẩn bò của GV : TV : H.4/sgk-14; Bảng phụ.
2. Chuẩn bò của HS : Thu thập tìm kiếm kiến thức và xử lý ttin bài 4.
III. Hoạt động dạy học :
1. n đònh : (1’) Ktra nề nếp HS.
2. KTB :(5’).
Câu 1: Ở cà chua, TT quả đỏ (A) trội so với quả vàng (a) . Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể
mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen (chọn phương án đúng)
a. Aa (quả đỏ) b. AA (quả đỏ) c. aa (quả vàng) d. Cả AA và aa.
Câu 2 : Thế nào là trội không hoàn toàn ?
ĐÁP ÁN :
Câu 1: Chọn câu b.
Câu 2: Trình bày nội dung mục III, tiết 3.
3. Giảng bài mới :

a. Giới thiệu : (1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu TN của Menđen về lai 2 cặp tính trạng.
b. Tiến trình bài dạy :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
23’
HĐ1 : Thí nghiệm của
Menđen :
-Treo TV H.4/sgk-14.
H. Mô tả TN lai 2 cặp tính
trạng của Menđen ?
-> Ycầu nhóm hoàn thành nội
dung bảng 4/sgk-15.
( Gợi ý HS làm cột 3 : ước
lượng cho 32, sau đó làm tròn
số sao cho tổng tỉ lệ kiểu hình
là tích của 2 số bằng nhau )
- GV kết luận đáp án đúng :
-Quan sát TV.
-1 -> 2 HS mô tả TN.
-Các nhóm trao đổi, thống nhất
đáp án.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhóm
khác nhận xét.
I. Thí nghiệm của Menđen :
1. Thí nghiệm : Lai 2 giống
đậu Hà Lan khác nhau về 2
cặp tính trạng TC tương phản.
P
TC
: Vàng, trơn x Xanh, nhăn.
F

1
: Vàng, trơn
F
2
: 315 vàng, trơn : 101 vàng,
nhăn : 108 xanh, trơn : 32
xanh, nhăn.
-Tỉ lệ kiểu hình F
2


9 vàng,
trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh,
trơn : 1 xanh, nhăn.
Kiểu hình F
2
Số
hạt
Tỉ lệ kiểu
hình F
2
Tỉ lệ từng cặp
TT ở F
2
Vàng, trơn 315 9
1
3

Xanh
Vang

1
3

Nhan
Tron
Vàng, nhăn 101 3
Xanh, trơn 108 3
Xanh, nhăn 32 1
-Từ kết quả bảng 4, gọi HS
nhắc lại TN.
-GV phân tích giúp HS hiểu
được tỉ lệ kiểu hình F
2
chính
bằng tích tỉ lệ từng cặp TT hợp
thành nó. Từ đó, Menđen kết
luận sự di truyền của từng cặp
TT độc lập, không phụ thuộc
lẫn nhau.
->Ycầu HS hoàn thành bài tập
điền từ/sgk-15.
->Giới tiệu nội dung của quy
luật PLĐL.
-1 HS trình bày TN.
-Nghe, ghi nhớ kiến thức.
-HS độc lập suy nghó, điền từ. 1 ->
2 HS đọc kết quả. Lớp nhận
xét.Ycầu : “tích tỉ lệ”
-1 -> 2 HS đọc nội dung quy luật.
2. Nội dung quy luật PLĐL :

Khi lai 2 bố mẹ khác nhau
về 2 hay nhiều cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản , thì các cặp tính trạng
di truyền độc lập với nhau
và F
2
có tỉ lệ mỗi kiểu hình
bằng tích tỉ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
->Gọi HS nhắc lại dội dung quy
luật PLĐL.
7’
HĐ2 : Biến dò tổ hợp :
-Ycầu HS n/cứu lại kết quả TN
ở F
2
và trả lời câu hỏi :
H. Ở F
2
có kiểu hình nào khác
với bố mẹ và chiếm tỉ lệ là bao
nhiêu ?
-> Thông báo các kiểu hình
khác P được gọi là biến dò tổ
hợp và giải thích nguyên nhân
của sự xuất hiện đó.
-Xem lại kết quả TN ở F
2
.

->Nêu được 2 kiểu hình : vàng,
nhăn và xanh, trơn; chiếm tỉ lệ
6/16.
-Nghe và ghi nhớ.
II. Biến dò tổ hợp :
Chính sự phân ly độc lập của
các cặp TT đã đưa đến sự tổ
hợp lại các TT của bố mẹ làm
xuất hiện các kiểu hình khác
bố mẹ, kiểu hình này được gọi
là biến dò tổ hợp.
6’
HĐ3 : Củng cố :
H. Trình bày TN lai 2 cặp TT
của Menđen ? Phát biểu nội
dung của quy luật PLĐL ?
H. Căn cứ vào đâu mà Menđen
lại cho rằng các TT màu sắc và
hình dạng hạt đậu trong TN của
mình di truyền độc lập với nhau
?
H. Biến dò tổ hợp là gì ? Nó
xuất hiện ở hình thức sinh sản
nào ?
H. Thực chất của sự di truyền
độc lập các TT là nhất thiết F
2
phải có :
a.Tỉ lệ phân ly của mỗi cặp TT
là 3 trội :1 lặn.

b.Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng
tích tỉ lệ của các TT hợp thành
nó.
c.4 kiểu hình khác nhau.
d.Các biến dò tổ hợp.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
-Đọc to phần ghi nhớ.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Chọn câu đúng b và d
4. Dặn dò :(2’)
- Học bài theo vở ghi.
- Làm bài tập 1->3/sgk-16.
- Tìm kiếm kiến thức và xử lý các  ở bài 5/sgk-17.
- Kẽ bảng 5/sgk-16 vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×