Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tiết 34 Sinh hoc 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.39 KB, 2 trang )

Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 NC
Ngày soạn: 15/12/2008
Tiết 34. Bài 33. Bằng chứng địa lí sinh học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày đợc những đặc điểm hệ động, thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của
chúng với các điều kiện địa lí, sinh thái và lịch sử địa chất của một số vùng đó.
- Phân biệt đợc những đặc điểm của hệ động, thực vật ở đảo đại dơng và đảo lục địa; nêu đợc
ý nghĩa tiến hóa của những đặc điểm đó.
- Phân tích đợc giá trị tiến hóa của những bằng chứng địa sinh vật học.
2. Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3. T tởng: Trái đất luôn thay đổi, mọi sự luôn tơng đối.
II. Chuẩn bị phơng tiện
Hình 33.1 và hình 33.2 SGK.
III. Trọng tâm - Phơng pháp
1. Trọng tâm: Nguyên nhân, ý nghĩa của các đặc điểm động thực vật trên các lục địa và trên
các đảo.
2. Phơng pháp: Vấn đáp tìm tòi SGK.
IV. Tiến trình lên lớp
1. ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 2 phút
- Cơ quan tơng đồng là gì? Cho ví dụ?
- Cơ quan thoái hoá có vai trò gì trong quá trình chứng minh sự tiến hoá?
- Phát biểu Định luật phát sinh sinh vật? ý nghĩa của ĐL?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Sự trôi dạt lục địa là gì?
HS xem và trả lời câu lệnh trong bài (dựa
vào hình 33.1 SGK và phần Em có biết)
GV: Các nhà khoa học giả thuyết rằng, siêu
lục địa Columbia đợc phân tách thành nhiều


phần nhỏ, trớc khi sáp nhập lại thành một
siêu lục địa mới có tên gọi Rodinia. Kế đến,
một quá trình tơng tự tái diễn: Siêu lục địa
Rodinia vỡ - sát nhập, tạo nên siêu lục địa
Pangaea. Sau cùng, Pangaea cũng bị xé lẻ,
tạo nên hình thế của các lục địa nhỏ rải rác
trên trái đất nh ngày nay.
GV: Kết luận này đợc các nhà nghiên cứu
đa ra dựa trên những mẫu đá thu thập từ ấn
Độ, Đông Phi và ảrập Xêút.
GV: Hãy giải thích sự giống và khác nhau
này?
HS: Nguyên nhân dẫn đến kết quả trên là do
sự trôi dạt lục địa.
HS xem bài và trả lời câu lệnh trong SGK.
GV: Thú mỏ vịt sinh sản nh thế nào?
HS: Cuối đại Trung sinh, lúc đó cha có thú
có nhau thì lục địa úc đã tách khỏi lục địa
châu á, rồi đến kỉ Đệ tam lại tiếp tục tách
khỏi Nam Mĩ và Nam Cực. Do đó đến nay
chỉ có Lục địa úc mới có thú có túi.
I. Đặc điểm của hệ động thực vật ở một số
vùng lục địa
1. Hệ động thực vật vùng Cổ bắc và vùng
Tân bắc
Vùng Cổ bắc (châu Âu, châu á) và vùng Tân bắc
(Bắc Mĩ) có một số loài tiêu biểu giống nhau:
- Động vật: cáo trắng, tuần lộc, gấu xám, chó sói,
chồn trắng, bò rừng,
- Thực vật: sồi, dẻ, liễu, mao lơng, cẩm chớng,

rau muối, cúc, hoa mõm chó,
Ngoài ra, có một số loài riêng cho mỗi vùng
+ Vùng Cổ bắc: lạc đà 2bớu, ngựa hoang, gà lôi.
+ Vùng Tân bắc: gấu chuột, gà lôi đồng cỏ.
Quá trình trôi dạt lục địa là nguyên nhân gây ra
sự giống và khác nhau giữa 2 vùng.
2. Hệ động thực vật vùng lục địa úc
- Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt so với các
vùng lân cận: có nhiều loài thú bậc thấp nh thú
mỏ vịt, nhím mỏ vịt, thú có túi.
- Hệ thực vật: số loài đặc hữu chiếm tới 75%
(bạch đàn- Eucaliptus, keo- Acacia)
Lục đại úc đã tách rời lục đại châu á vào cuối đại
Trung sinh, vào thời điểm đó cha có thú có nhau,
nên đến nay chỉ có Lục địa úc mới có thú có túi.
Đặc điểm hệ động thực vật của từng vùng không
những phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái của
Lê Khắc Thục Trờng THPT Tân Kỳ Giáo án sinh 12 NC
Từ tất cả các ví dụ trong bài, các em hãy
cho biết đặc điểm của hệ động thực vật của
từng vùng không những phụ thuộc vào
những nhân tố nào?
GV: Có mấy loại đảo? Phân biệt 2 loại đảo
này?
GV: Nh vậy, đặc điểm của hệ động thực vật
trên đảo nh thế nào so với vùng lục địa gần
đó? Giải thích?
GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ.
GV: Sự hình thành của hệ động thực vật
trên đảo đại dơng nh thế nào? (giải thích tr-

ớc: diễn thế sinh thái)
GV: Những loài nào sẽ có thể di c đến đảo,
loài nào thì không thể? Vì sao?
HS trả lời câu lệnh trong phần này.
vùng đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã tách khỏi
các vùng địa lý khác vào thời kỳ nào trong quá
trình tiến hoá của sinh giới.
II. Hệ động thực vật trên các đảo
Có hai loại đảo:
- Đảo lục địa: là 1phần của lục địa bị tách ra và
cách li với đất liên bởi 1 eo biển.
- Đảo đại dơng: đợc hình thành do 1 vùng đáy
biển bị nâng cao và cha từng có liên hệ trực tiếp
với luc địa.
1. Đảo lục địa
Lúc đầu, đảo lục địa có hệ động thực vật gần
giống các vùng lân cận của lục địa. Về sau, do sự
cách ly địa lý nên hệ động thực vật phát triển
theo 1 hớng khác, tạo nên các loài đặc hữu.
Ví dụ: SGK.
2. Đảo đại dơng
- Lúc đầu trên đảo cha có sinh vật
- Về sau có 1số loài di c đến từ các vùng lân cận:
chim, dơi, sâu bọ; không có lỡng c và thú lớn.
- Dần dần hình thành các loài địa phơng
Ví dụ: SGK.
* Hệ động, thực vật trên đảo đại dơng nghèo nàn
hơn ở đảo lục địa. Đặc điểm hệ động thực vật ở
đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài
mới dới tác dụng của chọn lọc tự nhiên và cách li

địa lý.
* Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi
loài sinh vật đã phát sinh trong một thời kỳ lịch
sử nhất định, tại một vùng nhất định. Cách ly địa
lý là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài.
4. Củng cố
- Cho HS đọcto phần tóm tắt sau bài trang 135.
- Đặc điểm của hệ động thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào những nhân tố
nào?
- Đặc điểm của hệ động thực vật trên đảo lục địa và đảo đại dơng nh thế nào? Đảo nào phong
phú hơn?
5. Dặn dò
- Học bài và làm các bài tập, đọc phần em có biết.
- Đọc và chuẩn bị bài 34.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×