Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Tìm hiểu hoạt động của ban quản lý chương trình xây dựng mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 tại xã yến dương huyện ba bể tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.78 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ ĐIỀN
Tên đề tài :
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2016-2020 TẠI XÃ YẾN DƯƠNG, HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2014 - 2018


Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THẾ ĐIỀN
Tên đề tài :
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN Ý CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN
2016-2020 TẠI XÃ YẾN DƯƠNG, HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Lớp


: K46-N01-PTNT

Khóa học

: 2014 - 2018

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S. Hồ Lương Xinh

Thái Nguyên - 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả
các cá nhân, tập thể trong và ngoài nhà trường đã tận tính chỉ bảo giúp đỡ em
trong quá trính tím hiểu, nghiên cứu và hồn thành khố luận.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, quý thầy cô Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn đã dạy
dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trính học tập,
rèn luyện tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến cô giáo Th.S. Hồ Lương Xinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, dành
nhiều thời gian, công sức để hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ cũng như động viên
và đưa ra những ý kiến quý báu cho em thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các đồng chì lãnh đạo HĐND,
UBND xã Yến Dương và người trực tiếp hướng dẫn em là anh Nông Văn Duẩn
cùng các cán bộ, các phòng ban của UBND xã Yến Dương huyện Ba Bể tỉnh

Bắc Kạn đã tận tính giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trính thực tập.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đính, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Ví kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trính thực tập, hồn thiện
khóa luận này em khơng tránh khỏi những sai sót, kình mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Yến Dương, ngày tháng

năm 2017

Sinh viên

Nguyễn Thế Điền


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Những tiêu chí thực hiện chương trính nơng thơn mới ............................13
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Yến Dương ........................................24
giai đoạn 2015 - 2017................................................................................................24
Bảng 3.2: Tình hình sản xuất một số ngành trồng trọt chủ yếu qua 3 năm 2015 –
2017 của xã Yến Dương............................................................................................27
Bảng 3.3: Tình hình biến động chăn ni của xã qua 3 năm 2015 – 2017 ...............29
Bảng 3.4: Tình hình dân số và lao động xã Yến Dương ...........................................31
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................31
Bảng 3.5. Danh sách cán bộ trong ban quản lý chương trính mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới ...........................................................................................40

Bảng 3.6: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch so với bộ tiêu chí của xã Yến Dương
giai đoạn 2015-2017..................................................................................................45
Bảng 3.7: Hạ tầng kinh tế - xã hội so với bộ tiêu chí của xã Yến Dương giai đoạn
2015 – 2017 ...............................................................................................................46
Bảng 3.8: Kết quả kinh tế và tổ chức sản xuất so với tiêu chí của xã Yến Dương giai
đoạn 2015 – 2017 ......................................................................................................52
Bảng 3.9: Kết quả Văn hóa – Xã hội – Mơi trường so với bộ tiêu chí của xã Yến
Dương giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................54
Bảng 3.10: Kết quả thực hiện hệ thống chính trị của xã Yến Dương giai đoạn 2015
– 2017 ........................................................................................................................57


3

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy cơ cấu tổ chức xã Yến Dương huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn
............33
Sơ đồ 3.2: ban quản lý chương trính mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới
năm 2017 xã Yến Dương. .........................................................................................39


4

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


5

A


:

C
H

:
:
:
:
:
:
:
:
:


6

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ ...................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
PHẦN

1.

MỞ

ĐẦU


.....................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.....................................................................1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu .................................................................................................2
1.2.1.
Mục
tiêu
..................................................................................................2

chung

1.2.2.
Mục
tiêu
cụ
..................................................................................................2

thể

1.2.3. Yêu cầu..............................................................................................................3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ....................................................................4
1.3.1
Nội
dung
thực
...............................................................................................4

tập

1.3.2. Phương pháp thực hiện......................................................................................4

1.4. Địa điểm thực tập và thời gian thực tập ...............................................................5
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập ...........................................................5
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..............................................................................6
2.1.

sở

luận
........................................................................................6
2.1.1.
Khái
niệm
.........................................................................................6

của

đề

nông

tài
thôn

2.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới ..............................................................7
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nông thôn mới ở nước ta .......................................7
2.1.4. Vai trị của mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế - xã hội ...............9
2.1.5. Nội dung xây dựng nơng thơn mới .................................................................10
2.1.6. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới ...................................................................12
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................16
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mơ hình nơng thơn mới trên

thế giới.......................................................................................................................16
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển nông thôn ở Việt Nam.................................18


7

2.2.3. Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới .....................19


8

Phần 3 ........................................................................................................................21
KẾT QUẢ THỰC TẬP.............................................................................................21
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của cơ sở thực tập ........................................21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................21
3.1.2. Thực trạng kinh tế xã hội ................................................................................26
3.1.3. Một số thành tựu đã đạt được của cơ sở. ........................................................33
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ......................35
3.2. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập. ............36
3.2.1. Nội dung thứ nhất............................................................................................36
3.2.2. Nội dung thứ hai..............................................................................................36
3.2.3. Nội dung thứ ba...............................................................................................36
3.2.4. Nội dung thứ tư ...............................................................................................37
3.2.5. Nội dung thứ năm...........................................................................................37
3.2.6. Nội dung thứ sáu .............................................................................................37
3.2.7. Nội dung thứ bảy.............................................................................................38
3.2.8. Nội dung thứ tám.............................................................................................38
3.3. Tóm tắt kết quả thực tập.....................................................................................38
3.3.1. Khái quát chung về chức năng hoạt động của ban quản lý chương trính mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới của xã Yến Dương..................................38

3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực tập tại xã ................................58
3.5. Đề xuất giải pháp ...............................................................................................60
3.5.1. Đề xuất mục tiêu, phương hướng xây dựng nông thôn mới ở xã Yến Dương
đến năm 2020 ............................................................................................................60
3.5.2. Giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng nông thôn mới ở xã Yến Dương. .............65
PHẦN 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................68
4.1. Kết luận ..............................................................................................................68
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................70


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Xây dựng nông thôn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là
một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước. Chương trính mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới với quan điểm chỉ đạo: “Nông nghiệp, nơng dân, nơng thơn có vị trí
chiến lược trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ
tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội bền
vững, gìn giữ ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phịng, gìn giữ và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước.
Nơng dân là chủ thể của q trình phát triển; xây dựng nông thôn mới là căn
bản, phát triển tồn diện, hiện đại hóa nơng nghiệp là khâu then chốt”.
Cùng với cả nước, trong thời gian qua, việc triển khai thực hiện
Chương trính mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Yến
Dương huyện Ba Bể tỉnh Bắc kạn đã diễn ra 1 cách sau rộng và đã đạt được
8/19 tiêu chí trong xây dựng nông thôn mới Tuy nhiên, hiện nay việc triển

khai xây dựng nông thôn mới tại các xã của huyện vẫn cịn gặp nhiều khó
khăn, thách thức như: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động còn
chậm; các hình thức sản xuất chậm đổi mới; nhiều sản phẩm nơng nghiệp
chất lượng chưa cao, năng lực cạnh tranh cịn thấp; chất lượng lao động nơng
nghiệp cịn thấp; chuyển giao khoa học – công nghệ và đào tạo nguồn nhân
lực còn hạn chế; Còn lúng túng trong việc xây dựng quy hoạch, định hướng
phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu câu trồng, vật ni ở địa phương; Một
số chính sách xã hội ở nông thôn triển khai thực hiện chậm và chưa đồng bộ.
Trình độ năng lực của một số cán bộ cơ sở còn yếu, chưa đủ sức giải quyết


2

kịp thời những vấn đề bức xúc của dân. Đời sống vật chất, tinh thần của người
nơng dân cịn chưa cao, tỉ lệ hộ nghèo giảm nhanh nhưng chưa bền vững,
chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị vẫn lớn; tình trạng ơ nhiễm
mơi trường ngày càng tăng…
Xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố quê hương, đất nước. Đồng thời, góp
phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh
sống ở địa bàn nông thôn
Xuất phát từ những lý do trên em lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu hoạt động
của ban quản lý chương trình xây dựng mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tại xã Yến Dương huyện Ba Bể tỉnh
Bắc Kạn”.
1.2. Mục tiêu, yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tiễn tìm hiểu hoạt động của ban
quản lý chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020 tại xã Yến Dương huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn. Từ đó dưa ra giải

pháp nhằm nâng cao hiệu quả của ban quản lý trong q trình xây dựng nơng
thơn mới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tim hiểu, phân tìch, đánh giá thực trạng tình hình ban quản lý về xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Yến Dương huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn.
- Tìm hiểu thực trạng thực hiện NTM
- Xác định phương hướng và đề ra những giải pháp chủ yếu nhằm hồn
thiện hoạt động của ban quản lý chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới


3

1.2.3. Yêu cầu
 Về chuyên môn nghiệp vụ:
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tìch lũy kinh nghiệm làm việc tại cơ sở.
- Nâng cao kỹ năng làm việc và tác phong chuyên nghiệp qua quá trính
học tập và làm việc độc lập giải quyết các vấn đề có tình khoa học.
 Về thái độ, kỹ năng làm việc:
- Cố gắng hồn thành tốt những cơng việc được giao.
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định nơi thực tập.
- Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
bị số liệu để viết báo cáo thực tập.
- Tham gia đầy đủ, tìch cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị
thực tập.
 Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.

- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.
 Yêu cầu về tác phong ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngoài trường khơng
chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.


4

- Yêu cầu về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tìn của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tìch luỹ được kinh nghiệm.
- Không được tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1 Nội dung thực tập
- Tìm hiểu tình hình hoạt động của ban quang lý chương trính mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội địa bàn xã Yến Dương
- Tìm hiểu vai trị chức năng của ban quản lý chương trính mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM
- Tìm hiểu hiện trạng xây dựng NTM
1.3.2. Phương pháp thực hiện

1.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thông tin thứ cấp
- Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách,
Internet, báo cáo tổng kết của xã, các nghị định, thông tư, quyết định của Nhà
nước có liên quan đến vai trị, chức năng của cán bộ nơng nghiệp xã.
1.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: phương pháp quan sát, phương
pháp phỏng vấn sâu.
+ Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lý công việc của
cán bộ nông nghiệp xã.
+ Phỏng vấn sâu cán bộ phụ trách nông nghiệp, nêu ra ý kiến của người
dân.


5

1.3.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu
- Số liệu điều tra sau khi thu thập đầy đủ, rà sốt và chuẩn hóa lại thơng
tin, loại bỏ thơng tin khơng chình xác, sai lệch trong điều tra và chuẩn hóa lại
các thơng tin
1.4. Địa điểm thực tập và thời gian thực tập
- Địa điểm: UBND xã Yến Dương huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn
-Thời gian thực tập: Từ 14/08/2017- 12/11/2017
1.5. Nhiệm vụ của sinh viên tại cơ sở thực tập
- Tìm hiểu hoạt động ban quản lý chương trính mục tiêu quốc gia về
xây dựng nơng thơn mới tại xã Yến Dương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn và
đưa ra kết luân kiến nghị để chương trính thực hiện xây dựng nông thôn mới
đạt hiệu quả cao nhất.


6


Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn là những vùng dân cư sinh sống bằng nghề nông nghiệp,
dựa vào tiềm năng của môi trường tự nhiên để sinh sống và tạo ra của cải mới
trong mơi trường tự nhiên đó. Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi
đó sinh kế cộng đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo
vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nơng nghiệp.
Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn và cịn có
nhiều quan điểm khác nhau.
Có những quan điểm cho rằng: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc
nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành
chình cơ sở là Ủy ban nhân dân xã.
Theo Mai Thanh Cúc và cs (2005) [4], vùng nơng thơn là vùng có dân
cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nơng
thơn trong vùng là từ sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong
từng khía cạnh cụ thể và từng quốc gia nhất định, phụ thuộc vào trính độ phát
triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế.
Như vậy, khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể
thay đổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam hiện nay chúng ta có thể hiểu:
“Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác”.


7


Xây dựng nơng thơn mới là một chính sách về một mơ hình phát triển
cả về nơng nghiệp và nơng thơn, nên vừa mang tính tổng hợp bao qt nhiều
lĩnh vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các
mối quan hệ với các chình sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính tốn,
cân đối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc hoặc duy ý chí.
2.1.2. Khái niệm về mơ hình nơng thơn mới
Nơng thơn mới trước tiên phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị
trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể
khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ
tầng hiện đại; sản xuất phát triển bề vững theo hướng kinh tế hàng hóa; đời
sống về vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng
cao; bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; xã hội nông thôn an
ninh tốt, quản lý dân chủ. Khái niệm mơ hình nơng thơn mới mang đặc trưng
của mỗi vùng nơng thơn khác nhau. Nhìn chung, mơ hình nơng thơn mới là
mơ hình cấp xã, thơn được phát triển tồn diện theo đinh hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và văn minh hóa.
Mục tiêu chính của nơng thơn mới là làm sao để nhân dân là chủ, Đảng
lãnh đạo, chính quyền hỗ trợ. Vì vậy, địa phương cần phát huy nội lực của
người dân, tạo ra mơ hình kinh tế mới, sáng tạo trong sản xuất. Bên cạnh đó,
cần phải tuyên truyền tập trung hơn nữa về nội dung đăng ký thực hiện hộ, tổ,
nông thôn mới để người dân giúp đỡ lẫn nhau, góp phần phát triển tồn diện.
2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nơng thơn mới ở nước ta
Chương trính mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới là chương
trình tổng thể phát triển kinh tế - xã hội có quy mơ rất lớn và tồn diện lần đầu
tiên được thực hiện tại nước ta trên quy mô cả nước theo tinh thần Nghị quyết
26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông thôn bền
vững, phải xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng



8

bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thơn dân chủ, ổn định, giàu bản
sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được
giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, thực trạng nông thôn nước ta nói chung và của tỉnh Quảng
Ninh nói riêng hiện nay phát triển còn kém bền vững và còn nhiều hạn chế:
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, quan hệ sản xuất chậm đổi mới,
đời sống người dân nơng thơn cịn ở mức thấp, kinh tế hộ ở nông thôn vẫn là
chủ yếu với quy mô nhỏ, HTX hoạt động chưa thực sự hiệu quả trong việc thu
hút lao động, giải quyết việc làm. Hệ thống chính trị cơ sở cịn yếu (nhất là
trính độ năng lực quản lý, điều hành), Đảng bộ chính quyền xã chưa đạt tiêu
chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
Việc xây dựng nông thôn mới là một vấn đề cần thiết vì các ngun nhân:
-Do kết cấu hạ tầng nội thơn cịn nhiều yếu kém, khơng đồng bộ; nhiều
hạng mục cơng trính đã xuống cấp, tỷ lệ giao thơng nơng thơn được cứng hóa
thấp; hệ thống thủy lợi cần được đầu tư nâng cấp; cơ sở vật chất về giáo dục,
y tế, văn hóa cịn rất hạn chế.
-Do sản xuất nơng nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, chất lượng nông sản
chưa đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng
khoa học công nghệ trong nông nghiệp cịn chậm.
- Do thu nhập của nơng dân thấp; số lượng doanh nghiệp dầu tư vào nơng
nghiệp, nơng thơn cịn ít. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, HTX còn nhiều yếu
kém.
Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng
nghiệp. Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn
lạc hậu, nơng dân nghèo khó.



9

Xây dựng nơng thơn mới vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh
vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối
quan hệ với các chình sách khác, các lĩnh vực khác, khắc phục tình trạng rời
rạc, duy ý chí.
2.1.4. Vai trị của mơ hình nơng thơn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
 Về kinh tế
Thúc đẩy nông nghiệp, nơng thơn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa nơng thơn và thành
thị.
 Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, đảm bảo tính pháp
lý, tơn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã nhằm huy
động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.
 Về văn hóa – xã hội
Xây dựng đời sống văn hóa mới ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói, giảm
nghèo, vươn lên làm giàu chình đáng.
 Về con người
Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có,
kết
tinh các tư cách: Cơng dân, dân của làng, con người của các dịng họ, gia đính.
 Về môi trường
Xây dựng và củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu
nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí về chất thải từ các
khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc mơ hình nơng thơn mới có mối liên hệ

chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình
hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, tạo hành lang pháp lý, hỗ
trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân tự


10

nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các
chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mơ hình
nơng thơn mới.
2.1.5. Nội dung xây dựng nơng thơn mới
Theo nghị quyết số 26 - NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương
(2008) [1], giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ
của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu
nước, tự chủ, tự lực, tự cường của nông dân. Xây dựng xã hội nông thôn ổn
định, hịa thn, dân chủ, có đời sống văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc văn
hóa dân tộc, tạo động lực cho phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn
mới, nâng cao đời sống nhân dân.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng
lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân…hướng dẫn để người dân
bàn bạc đề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía
cạnh tổng thể, những nội dung sau đây cần được xem xét trong xây dựng mơ
hình nơng thơn mới.
 Đào tạo nâng cao phát triển năng lực cộng đồng
- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai
thực hiện, quản lý, điều hành các chương trính, dự án trên địa bàn thơn, bản.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
phát triển nông thơn bền vững.
- Nâng cao trính độ dân trí của người dân.
 Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân

- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu
cấp thiết nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng đường
làng, nhà văn hóa, hệ thống tiêu thốt nước…


11

- Cải thiện nhà ở cho các hộ dân: Tăng cường thực hiện xóa nhà tạm,
nhà tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại
chăn nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi…
 Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ nâng cao thu
nhập
Căn cứ vào điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh
tế hợp lý, có hiệu quả, trong sản xuất nơng nghiệp lựa chọn tập trung phát triển
cây trồng, vật nuôi là lợi thế, có khối lượng hàng hóa lớn và có thị trường.
Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và
hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư…tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
 Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn
tạo
việc làm phi nông nghiệp
- Đối với những thơn chưa có nghề phi nơng nghiệp: Để phát triển
được ngành nghề nông thôn cần tiến hành “cấy nghề” cho những địa phương
còn “trắng” nghề.
- Đối với những thơn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề
lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý môi
trường, hỗ trợ tư vấn thị trường để phát triển bền vững.
 Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất
- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thủy lợi nội đồng, chuyển đổi
ruộng đất, khuyến khích tịch tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với

nhiều loại hình thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề, chế biến thu hoạch, giao thông, thủy lợi nội đồng.
 Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở
nông thôn


12

Cần xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền nâng cáo ý thức bảo
vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý môi trường ở khu
vực mình một các chặt chẽ.
 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hóa, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc ở nơng thơn
Thơng qua các hoạt động ở nhà văn hóa làng, những giá trị mang đậm
nét quê đã được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc
mang hồn quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc, chân chất, thắm đượm tính q
hương.
Xã hội hóa các hoạt động văn hóa ở nơng thơn, xây dựng làng văn hóa,
nhà văn hóa làng và các hoạt động trong nhà văn hóa làng.
2.1.6. Tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới.
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 Phê duyệt Chương trính
mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Quyết định số 3842/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính
phủ về sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM.
Căn cứ Thơng tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về
nơng thơn mới.

 Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm
- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa – xã hội – mơi trường (có 04 tiêu chí)
- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)


13

Bảng 2.1. Những tiêu chí thực hiện chương trình nơng thơn mới
(1)

(2)

(3)

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

(1)
I

(2)
Quy hoạch

(3)

1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển sản xuất nông nghiệp, dịch vụ

Quy
1

hoạch 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi

và thực hiện trường theo chuẩn mới.
quy hoạch

(4)
Chỉ
tiêu
(4)

Đạt
Đạt

1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo

Đạt

tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
II

Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa
hoặc bê tơng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ 100%

GTVT.
2.2. Tỷ lệ km đường trục thơn, xóm được cứng hóa đạt

2

Giao thơng

chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT.
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội
vào mùa mưa.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện.
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất

3

Thủy lợi

và dân sinh.
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố
hóa.

4

Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành
điện

50%

50%
50%
Đạt
Đạt
Đạt


14

(1)

(2)

(3)
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các
nguồn.

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia.
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ

6

Cơ sở vật VH - TT – DL.
chất văn hóa 6.2. Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể thao thơn đạt
chuẩn của Bộ VH – TT- DL.


7
8

9
III
10

Chợ

nông Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.

thơn
Bưu điện
Nhà ở dân


(4)
95%
70%
Đạt
100%
Đạt

8.1. Có điểm phục vụ bưu chình viễn thơng.

Đạt

8.2. Có Internet đến thơn.


Đạt

9.1. Nhà tạm, dột nát.

Khơn
g có

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng.

75%

Kinh tế và tổ chức sản xuất
Thu nhập

Thu nhập bính qn đầu người/năm so với mức bình

16.30

qn chung của tỉnh.

0.000
đ

11
12

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo.


Cơ cấu lao Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực
động

nông, lâm, ngư nghiệp.

10%
90%

Hình thức tổ Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả.
13

chức

sản



xuất
IV

Văn hóa – xã hội – môi trường

14

Giáo dục

14.1. Phổ cập giáo dục trung học.

Đạt


14.2. Tỷ lệ học sinh tố nghiệp THCS được tiếp tục học

70%


15

(1)

(2)

(3)
trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm

15

y tế.

Y tế

15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
16

Xã có từ 70% số thơn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng

Văn hóa

văn hóa theo quy định của Bộ VH- TT- DL.

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo
quy chuẩn Quốc gia.
17.2. Các cơ sở SX – KD đạt tiêu chuẩn về mơi trường.

(4)
>20%
20%
Đạt
Đạt
85%
Đạt

17.3. Khơng có các hoạt động gây suy giảm mơi trường
17

Mơi trường

và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch,

Đạt

đẹp.
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch.
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo
quy định.
V

Hệ thống tổ
chức
trị


chính


hội

vững mạnh

18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở
theo quy định.
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong
sạch, vững mạnh”.
18.4. Các tổ chức đồn thể chính trị của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.

19

Đạt

Hệ thống chính trị
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn.

18

Đạt

An ninh trật An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
tự xã hội

Đạt

Đạt
Đạt
Đạt
Đạt

(Nguồn: Đề án xây dựng nơng thơn mới xã Hồnh Mơ, giai đoạn 2010 – 2015
định hướng đến năm 2020)


×