Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Chủ đề nước và vai trò của nước với thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.07 KB, 7 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

THPT
TB

H- S

CHỦ ĐỀ: NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC
ĐỐI VỚI CƠ THỂ THỰC VẬT

Giáo viên: Nguyễn Viết Trung
Bộ môn: Sinh học

Năm học: 2015 -2016

Chủ đề: NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC ĐỐI VỚI THỰC VẬT


Tiến trình dạy chủ đề này được tổ chức như sau:
Tiết 1 GV tổ chức cho HS học tập tại lớp; Tiết 2 GV cho HS báo cáo kết quả thí
nghiệm tiến hành tại nhà.
Tiết 1: Tìm hiếu cấu trúc và đặc tính của nước
Bước 1: Đặt vấn đề
Bước 2: Giải quyết vấn đề
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của nước
Hoạt động 2: Sự phân cực – đặc tính thú vị của nước (Đặc tính của nước)
Tiết 2: Chứng minh nước là cội ngồn sự sống- vai trò của nước với cơ thể thực vật
TIẾT 1:
KHỞI ĐỘNG/ ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu:


- Tìm hiểu về mối quan hệ giữa ngoại cảnh với thực vật thông qua bài hát, câu tục ngữ ca dao.
- Ôn lại vai trò của nước đối đời sống sản xuất và cây trồng
Chuẩn bị: GV hướng dẫn HS về nhà vẽ bản đồ khái niệm kiến thức liên quan tới nước.
Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu học sinh lên trình bày hiểu biết của
mình về nước
- Tổ chức cho HS thảo luận bản đồ khái niệm
nước
- Yếu cầu HS nêu một số câu tục ngữ, ca dao nói
về nước
- Trình chiếu tư liệu phim “nước là cội nguồn sự
sống”

Hoạt động của HS
- Đại diện HS lên trình bày
- HS thảo luận, đưa ra quan điểm của mình
về ý nghĩa câu trong bài hát.
“Nhất nước, nhì phân, tam cần. tứ giống”

Video:

Video nước là cội nguồn sự sống

Video nướ cho sự sinh trưởng của cây

-> Tình huống chủ đề: Vì sao “nước là cội nguồn sự sống” và thực vật nói riêng
không thể tồn tại được? => (Chủ đề)

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ



Nội dung 1: Tìm hiểu về nước
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của nước
 Mục tiêu:
- Chứng minh được nước có cấu tạo từ hidro và oxi
- Xác định được tỉ lệ oxi và hidro qua phương pháp điện phân
- Biết cách tiến hành thí nghiệm điện phân nước bằng dòng điện một chiều.
- Lý giải được nguyên lý tạo ra oxi và hidro khi điện phân dung dịch chất điện li (dung
môi là nước)
 Vật liệu:
Video trình chiếu về thió nghiệm điện phân nước bằng dòng điện xoay chiều
 Tiến trình:
Đặt vấn đề: Ở thế kỷ 18, Các nhà hóa học cho rằng nước là một đơn chất. Chỉ tới năm
1785, khi Antoine Lavoisier chứng minh bằng thực nghiệm rằng nước là một hợp chất
được tạo thành từ hai loại khí: oxy và hiđro thì lịch sử hóa học có thêm một cột mốc mới.
Liệu đúng nước được cấu tạo bởi hai loại khí đó hay không? Tỷ lệ của hai loại khí đó như
thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: GV trình chiếu video trình bày thí nghiệm điện
li của nước.

Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích tư liệu.
Bước 3: GV tóm tắt thí nghiệm

Nội dung cần đạt
1. Cấu tạo của phân tử nước


Bước 4: GV cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành PHT


Bước 5: GV gọi đại diện tổ trả lời -> HS trả lời -> GV tổ
chức cho HS thảo luận -> GV kết luận về cấu tạo của
nước.
Bước 6: Đặt vấn đề bổ sung.
1) Vì sao ở cột A – Catot (điện cực âm) lại có H 2 thoát

Kết luận:
- Nước được cấu tạo bởi 2 nguyên
tử hidro và 1 một nguyên tử oxi
- Công thức phân tử của nước là:
H2O
- Công thức cấu tạo của nước:
H-O-H
Mô hình cấu trúc phân tử nước:


ra?
-> Tại catot (cực âm) H2O bị khử:
2H2O + 2e → H2 + 2OH–
2) Tại sao ở cột B - Anot (điện cực dương) lại có O 2
thoát ra?
-> Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa:
2H2O - 4e→ O2 + 4H+

Hoạt động 2: Sự phân cực – đặc tính thú vị của nước
 Mục tiêu:
- Giải thích được vì sao nước có tính phân cực?
- Lấy ví dụ cụ thể về sự phân li của các ion trong dung dịch muối ăn NaCl, đường
saccarozơ

- Nêu được tầm quan trọng của tính phân cực của nước.
 Vật liệu:
- Video trình bày về tính phân cực của nước
- Nước, muối ăn (NaCl), đường saccarozỏ, dầu ăn
 Tiến trình:
Đặt vấn đề: Tuy có cấu tạo từ hai nguyên tử hidro và một nguyên tử oxi, nhưng nước
là cốt lõi của sự sống. Vì sao lại vậy? Chỉ mỗi từ, câu trả lời cho tất cả chính là sự
phân cực. Vậy sự phân cực của nước là gì? Và có vai trò như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: GV trình chiếu video trình bày về đặc tính
phân cực của nước.

Nội dung cần đạt
2. Sự phân cực – đặc tính thú vị của
nước
- Nước có tính phân cực (lưỡng cực).
- Hiệu ứng do tính phân cực gây ra:

Đặc tính
Tầm quan trọng đối với thực vật
Sức căng mặt ngoài
- Duy trì độ trương cho mô và tế bào,
duy trì cấu trúc của các hợp chất cao
phân tử, duy trì hình thái của tế bào →
giúp cây đứng vững.
Mao dẫn
Có vai trò trong sự vận chuyển nước
tro
g các b
dẫn của thân cây.

Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích tư liệu
Nhiệt dung đặc trưng
Bước 3: GV đặt câu hỏi
Nhiệt dung lớn của nư
1) Tại sao nước có tính phân cực?
c có nghĩa là cơ thể lấy và mất nhiệt
2) Sự phân cực của nước gây ra hiệu ứng gì?
3) Nói rằng sự phân cực của nước là đặc tính quan chậm chạp, điều này có lợi cho điều
trọng giúp cho nước trở thành cội nguồn của sự hoà thân nhiệt
Nhiệt bay hơi


sống. Đúng hay sai?
Bước 4: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi
Bước 5: HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
Bước 6: GV nhận xét và kết luận đặc tính của nước.
(GV trình chiếu phản ứng trương nước của cây
trinh nữ)
Bước 7: Tiến hành chứng minh nước là dung môi
hòa tan các chất.
- TN1: Pha một thìa muối vào cốc nước A -> cho HS
nếm thử và nhận xét vị của nước.
- TN2: Nhỏ một giọt dầu ăn vào cốc nước B -> HS
quan sát, nhận xét hiện tượng.

Nước muối

Nhiệt bay hơi lớn cho phép hạ nhiệt
nhanh.
Tính dẫn điện

Nước tinh khiết có độ
ẫn điện thấp, nhưng các
on hoà tan làm cho tế bào chất dẫn
điện tốt, điề
đó quan trọng cho việc hoạt động
chức năng của nhiều tế bào.
- Sự phân cực làm cho nước trở thành
dung môi để hòa tan các chất:
+ Nước có thể hòa tan một số chất
lỏng, rắn và khí, phần lớn muối và axít
tan trong nước
+ Phần lớn bazơ không tan trong nước
(trừ KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)
+ Lipit (chất béo) không tan trong
nước

Nước đường

Do tính phân cực mà các phân tử
nước liên kết với nhau làm tăng sự kết
dính giữa các phân tử nước
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ

 Mục tiêu:
- Chứng minh được nước cần cho sự sinh trưởng, phát triển của thực vật
- Nêu được vai trò của nước đối với thực vật
 Vật liệu và tiến hành thí nghiệm:
- Nước, bình thủy tinh, cây cải, hạt đậu xanh, máy ảnh (chụp kết quả thí nghiệm)
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm tại nhà trong 1 tuần.
 Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị thí nghiệm 1, 2
- Chia lớp thành 2 nhóm
- Sau khi tiến hành thí nghiệm yêu cầu HS viết kết quả và trả lời câu hỏi


* Thí nghiệm 1- Nhóm 1: Chứng minh nước cần cho sự sinh trưởng của cây cải (cà chua)
- Trồng 2 cây cà chua giống nhau vào trong 2 chậu đựng cát khô.
- Chậu 1: Tưới nước ngày 2 lần
- Chậu 2: Không tưới nước
* Thí nghiệm 2- Nhóm 2: Chứng minh nước cần cho sự nãy mầm của hạt đậu xanh
- Chậu 1: Ngâm với nước, sau đó vớt ra
- Chậu 2: Không ngâm với nước
 Yêu cầu:
1) Mô tả hiện tượng theo từng ngày:
Thời
gian theo
dõi
5h
10h
15h
20h
25h

Chậu 1
(tưới nước/ ngâm nước)

Chậu 2
(không tưới nước)

2) Thí nghiệm trên nhằm chứng minh điều gì?

3) Qua kết quả thu được từ thí nghiệm, em hảy cho biết nước có vai trò gì đối với cơ thể thực
vật?
4) Các nhà khoa học cho rằng “Ở đâu có nước ở đó có sự sống”. Em hãy chứng minh cho
nhận định trên.



×