Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Công nghệ sản xuất bản cực ắc quy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.46 KB, 14 trang )

QUY TRÌNH THIẾT KẾ LÁ CHÌ TRÁT
CAO 2 MẶT
NGƯỜI BÁO CÁO:
NGUYỄN THÀNH TÀI
BỘ PHẬN: THIẾT KẾ


HẠNG MỤC
1. So sánh máy trát 1 mặt và trát 2 mặt
1.1 Nguyên lý
1.2 Khuôn trát
1.3 Lá chì sau khi trát
1.4 Lợi ích
2. Mục đích đưa vào trát cao 2 mặt
3. Thông số thiết kế lá chì
3.1 Thông số lá chì hiện có
3.2 Cơ sở thiết kế lá chì mới
4. So sánh thông số lá chì hiện có và thiết kế mới
5. Nhận xét
6. Lưu ý


1.So sánh máy trát 1 mặt và trát 2 mặt
1.1 Nguyên lý trát
Máy 1 mặt

Máy 2 mặt


cấu



cấu


1.So sánh máy trát 1 mặt và trát 2 mặt
1.2 Khuôn trát
Máy 1 mặt

Máy 2 mặt

Mặt
trước

Lên
máy


1.So sánh máy trát 1 mặt và trát 2 mặt
1.3 Lá chì sau khi trát:
Máy 1 mặt

Máy 2 mặt
Mặt
trước

Mặt
sau


1.So sánh máy trát 1 mặt và trát 2 mặt

1.4 Lợi ích:
Máy 1 mặt

Máy 2 mặt

Độ dày trát

0.1mm~0.2mm

0.2mm~0.4mm

Trát cao

1 mặt lá chì

Cao chì đều 2 mặt
lá chì

Hạn chế biến dạng

Bình thường

Hạn chế biến dạng
khâu sau

Cao chì dư

Nhiều

Ít hơn


Chỉnh máy

Bình thường

Kỹ thuật cao hơn


2. Mục đích đưa vào trát cao 2 mặt

- Giảm giá thành : giảm độ dày sườn caro,
cao chì và vật chất rời không đổi.
- Nâng cao dung lượng: giảm độ dày sườn,
tăng cao chì trát, vật chất rời tăng.


3. Thông số thiết kế lá chì
3.1 Thông số lá chì hiện có:

Ví dụ : NP-8.5AME

Dựa theo: bản vẽ, tiêu chuẩn L93,
sách chi tiết, sổ tay kỹ thuật.
鑄鑄

鑄鑄

鋸鋸

合合合合


9C2A

鑄鑄鑄鑄鑄

2.10.05

鑄鑄鑄鑄鑄

176

鑄鑄鑄

212

鑄鑄鑄鑄

388

鑄鑄鑄鑄

2.250.05

鋸鋸鋸鋸 ( 鋸 * 鋸 )

68*45

鋸鋸鋸鋸 ( 鋸 * 鋸 )

10*5


鋸鋸鋸鋸

22

鋸鋸鋸鋸

14.1

鋸鋸鋸鋸

36.1

鋸鋸鋸鋸

2.30.05

鋸鋸鋸

1.90.05


3. Thông số thiết kế lá chì
3.2 Cơ sở thiết kế lá chì mới:
Dựa theo mục đích của chuyên án mà quyết định nên thông số
của lá chì mới.
Dựa theo khối lượng riêng của chì mà tính được trọng lượng
sườn caro tấm lớn và tấm nhỏ. D=11.34g.cm3
Trọng lượng sườn caro nhỏ 12.06g, sườn caro lớn 159g


Bản vẽ 3D

Dự tính thông số


3. So sánh lá chì hiện có và thiết kế mới
Thông số hiện có
鑄鑄

鑄鑄

鋸鋸

合合合合

9C2A

鑄鑄鑄鑄鑄

2.10.05

鑄鑄鑄鑄鑄

Thông số mới
合合合合

9C2A

鑄鑄鑄鑄鑄


1.90.05

176

鑄鑄鑄鑄鑄

159

鑄鑄鑄

212

鑄鑄鑄

212

鑄鑄鑄鑄

388

鑄鑄鑄鑄

371

鑄鑄鑄鑄

2.250.05

鑄鑄鑄鑄


2.250.05

鋸鋸鋸鋸 ( 鋸 * 鋸 )

68*45

鋸鋸鋸鋸 ( 鋸 * 鋸 )

68*45

鋸鋸鋸鋸 ( 鋸 * 鋸 )

10*5

鋸鋸鋸鋸 ( 鋸 * 鋸 )

10*5

鋸鋸鋸鋸

22

鋸鋸鋸鋸

22

鋸鋸鋸鋸

14.1


鋸鋸鋸鋸

12.06

鋸鋸鋸鋸

36.1

鋸鋸鋸鋸

34.06

鋸鋸鋸鋸

2.30.05

鋸鋸鋸鋸

2.30.05

鋸鋸鋸

1.90.05

鋸鋸鋸

1.90.05

鑄鑄


鑄鑄

鋸鋸


5. Nhận xét

- Giảm trọng lượng sườn caro tấm lớn.
- Giảm trọng lượng sườn caro tấm nhỏ.
- Phù hợp với mục đích giảm giá thành tiến hành xuất bản vẽ
trình ký, triển khai các bước làm thử


6. Lưu ý
a. Hầu như tất cả các quy cách đưa vào trát cao 2 mặt trọng lượng
sườn caro tấm lớn mới đều nhẹ hơn khuôn cũ.
b. Trọng lượng sườn caro tấm nhỏ tấm nhỏ khuôn giảm độ dày
phải nhẹ hơn khuôn cũ.
c. Có một số trường hợp sườn caro tấm lớn cũ và trát cao 2 mặt
bằng nhau, hoặc nặng hơn 2g~3g. Nhưng sườn caro tấm nhỏ
vẫn nhẹ hơn quy cách cũ.


6. Lưu ý
c. Là do: một số vấn đề xảy ra khi đúc lắc như: mọt tai, mọt sườn, thiếu
chì ở đầu do kim đẩy, nên khi thiết kế mới sẽ chỉnh lý lại về độ dày
đường cưa, cách bố trí kim đẩy, nên trọng lượng lá chì lớn sẽ thay đổi





×