Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Vệ sinh an toàn và nguy cơ bệnh tật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.86 KB, 13 trang )

保保 , 保保 , 保保
VỆ SINH, SỨC KHỎE, CUỘC SỐNG

GIẢNG VIÊN: VÕ NHƯ THUYỀN
1


Mục tiêu bài học
Phần I: Tiêu chảy cấp
1. Định nghĩa tiêu chảy cấp
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây tiêu chảy cấp
3. Biện pháp phòng ngừa bệnh tiêu chảy cấp
4. Thức ăn tiêu chảy cấp

2


Phần I: Tiêu chảy cấp
1. Định nghĩa : Tiêu chảy cấp là:
- Bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa
- Do vi khuẩn tả gây bệnh
- Bệnh khởi phát nhanh trong vòng 2 giờ đến 5 ngày sau khi sử dụng thức ăn, nước
uống bị nhiểm khuẩn.
- Lây lan nhanh
- Gây dịch lớn
- Tử vong cao
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây tiêu chảy cấp.
a. Triệu chứng:
- Sôi bụng, không sốt
- Nôn mửa nhiều và đi tiêu liên tục 20-30 lần/ngày
- Phân toàn nước


- Mùi rất tanh
- Màu trắng đục như nước vo gạo
- Cơ thể mất nước nặng
- Mắt lõm sâu, người mệt lã, trụy mạch, hôn mê dễ tử vong nếu điều trị không kịp thời.
b. Nguyên nhân gây tiêu chảy cấp.
- Uống nước bị nhiễm khuẩn từ nguồn cung cấp như nước giếng, nước sông, hoặc uống nước đá sản
xuất từ nước nhiễm khuẩn;
- Ăn thực phẩm bị nhiễm khuẩn từ nguồn cung cấp hoặc trong lúc nấu ăn cũng như trong khi bảo quản;
- Ăn hải sản như sò, ốc... sống hoặc chế biến không kỹ;
- Ăn rau quả sống hoặc chế biến không kỹ, lấy từ nguồn rau có bón phân tươi hay tưới nước bị nhiễm
khuẩn.
3


Phần I: Tiêu chảy cấp
3. Biện pháp phòng ngừa bệnh tiêu chảy cấp.
a. Ăn chín uống sôi.
* Ăn chín;
+ Nấu chín thật kỹ thực phẩm như cá, thịt, rau...
+ Không ăn thức ăn sống như mắm tôm, rau sống, nem chua, gỏi cá, tiết canh...
+ Không ăn hàng rong, hàng quán lề đường mất vệ sinh.
* Uống sôi;
- Nấu kỹ nước để uống; nước sôi sục ít nhất trong 1 phút;
- Sử dụng nguồn nước được diệt trùng
+ Diệt trùng nước nghi ngờ bị nhiễm khuẩn như nước
sông, nước giếng...;
+ Hòa tan 1 viên Cloramin B(0,25mg) trong 25 lít nước,
sử dụng sau 30 phút;
+ Hòa tan 10g Cloramine B bột (1 muỗng canh trong
1 m³ nước, sử dụng sau 30 phút;

+ Bảo quản tốt nguồn nước sau diệt trùng, đậy kín và dùng gáo có cán dài để múc
nước.
b. Rửa tay sạch.
- Thường xuyên rửa tay thật kỹ bằng nước và xà phòng;
+ Rửa tay trước khi ăn, cho con ăn;
+ Rửa tay sau khi đi tiêu, vệ sinh cho trẻ;
+ Rửa tay trước khi chế biến thực phẩm và dọn thức ăn;
+ Rửa tay mỗi khi nghi ngờ bàn tay nhiễm bẩn
- Rửa tay đúng cách;
+ Dùng xà phòng rửa tay
+ Dùng nhiều nước
+ Rửa mọi chổ của tay: lòng bàn tay, mu bàn tay, ngón tay, kẽ tay và móng tay

4


Phần I: Tiêu chảy cấp
c. Rửa tay sạch.
- Rửa tay trước khi đun nấu và dọn thức ăn;
- Rửa sạch chén bát, đũa, nĩa, dụng cụ nấu ăn bằng nước
xà phòng, tất cả được phơi khô.
d. Vệ sinh môi trường.
- Không dùng phân tươi để bóng rau;
- Không đổ phân, chất thải, đồ dùng của người bệnh ra
kênh rạch, ao hồ;
- Giữ cầu tiêu sạch:
+ Dùng nhiều nước và xà phòng để làm sạch nhà vệ sinh;
+ Khử trùng cầu tiêu bằng Cloramin B 2% hay nước Javel;
e. Vệ sinh môi trường.
- Vệ sinh nhà cửa mỗi ngày.

+ Lau nhà và các vật dụng dễ nhiễm bẩn bằng nước xà phòng;
+ Diệt ruồi, dán triệt để.
f. Khi mắc bệnh tiêu chảy.
- Hãy đến ngay các cơ sở y tế để được khám và điều trị;
- Sử dụng ngay dung dịch Oresol để bù nước mỗi khi mắc tiêu chày.
4. Thức ăn khi tiêu chảy cấp.
- Nên uống nhiều nước , nên cung cấp thêm điện giải bị mất như : nước luộc thịt , soup , nước rau ,
nước trái cây .
- Thức ăn ăn được : Cháo. .
5.
- Thức ăn không nên ăn : Dầu mỡ , thức ăn có chất xơ nhiều , thức ăn ngọt


Mục tiêu bài học
Phần II: Cảm lạnh
1. Định nghĩa cảm lạnh
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây cảm lạnh
3. Biện pháp phòng ngừa cảm lạnh
4. Thức ăn khi bị cảm lạnh


Phần II: Cảm lạnh
1. Định nghĩa: Là tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp do virút, bệnh thường
xảy ra ở người, do trên 200 loại virút gây ra, thường xảy ra vào mùa lạnh .
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây cảm lạnh:
a. Triệu chứng: Hắt hơi, đau họng, sổ mũi, ho, nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, có thể có
sốt, tiểu ít, nước tiểu vàng.
b. Nguyên nhân : Lây qua tiết dịch đường hô hấp khi sổ mũi, hắt hơi, ho.
3. Biện pháp phòng ngừa cảm lạnh :
 Tập thể dục mỗi ngày


Ngủ đủ giấc

Ăn uống đủ chất

Không làm việc quá sức

Sống vui vẻ lạc quan.
4. Thức ăn khi bị cảm lạnh.
Nên ăn những thức ăn còn nóng, chín kỹ, cay để tăng nhiệt độ cơ thể.

Ăn thức ăn nóng, ấm như cá tươi kho tiêu, thịt gà kho gừng...

Loại nước uống như trà gừng, nước đun sôi.


Mục tiêu bài học
Phần III: HIV&AIDS
1. Định nghĩa HIV/AIDS
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây HIV/AIDS
3. Các con đường lây nhiễm HIV/AIDS
4. Nguy cơ mắc HIV/AIDS
5. Biện pháp phòng ngừa bệnh HIV/AIDS

8


HIV&AIDS
1. Định nghĩa HIV&AIDS?
HIV ( Human Immunodeficiency Virut ): Là những con virút gây suy giảm hệ

thống miễn dịch ở người, làm cho cơ thể con người mất khả năng miễn dịch.
AIDS là gì?
AIDS ( Acquired Immune Deficiency Symptoms ): Là hội chứng suy giảm miễn
dịch mắt phải, Xuất hiện 10 năm sau khi nhiễm HIV. Cuối cùng chết vì cơ thể
không thể chống lại các bệnh tật.
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây HIV/AIDS.
a. Triệu chứng gây ra HIV/AIDS.
- Nhiều trường hợp mắc bệnh lây qua HIV/AIDS không có triệu chứng
Những triệu chứng thường gặp:
+ Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân
+ Iả chảy kéo dài không rõ nguyên nhân.
+ Ho dai dẳng, kéo dài.
+ Sưng chuổi hạch bạch huyết ở dưới cổ, dưới nách.
+ Sút cân nhanh chóng và mệt mõi không rõ nguyên nhân.
+ Luôn có cảm giác như bị cúm mà không thấy khỏi.
+ Vết trắng ở miệng kéo dài.
+ Nhiễm nấm kéo dài không khỏi.


HIV&AIDS
2. Triệu chứng và nguyên nhân gây HIV/AIDS.
b. Nguyên nhân gây ra HIV/AIDS.
- Nguyên nhân của bệnh AIDS là do HIV tấn công hệ thống miễn dịch của
cơ thể, làm cho cơ thể bị suy yếu, giảm sức chống đỡ các bệnh nhiễm trùng thông
thường và các bệnh ung thư.
- Hành vi không an toàn dẫn đến mắc HIV như: quan hệ tình dục không an
toàn, sử dụng chất kích thích, môi trường, lối sống…
3. Các con đường lây nhiễm HIV/AIDS.



HIV&AIDS
4. Nguy cơ lây HIV/AIDS
o Ai có nguy cơ ?
• Người thiếu thông tin vế các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
• Người nghiện ma túy: dùng chung kim chích
• Gái mại dâm
• Người quan hệ tình dục bừa bãi
• Những người trẻ tuổi
• Người quan hệ tình dục không được bảo vệ . .v.v ..
5. Biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS.
* Điều trị : Hiện nay không có thuốc đặc trị, do đó :
- Điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ
- Đi khám bác sĩ khi có triệu chứng bất thường ở bộ phận sinh dục: ngứa, nổi mụn gộp,
dịch tiết bất thường và có mùi hôi.
- Kiêng quan hệ
- Quan hệ tình dục an toàn ( sử dụng bao cao su )
- Quan hệ chung thủy ( chế độ 1 vợ 1 chồng )
- Không dùng chung kim chích…
- Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
- Làm việc, nghỉ ngơi hợp lý
- Hạn chế rượu bia, thuốc lá
- Tinh thần lạc quan


Mục tiêu bài học
Phần IV: Dịch cúm gia cầm
1. Định nghĩa dịch cúm gia cầm
2. Đường lây truyền dịch cúm gia cầm
3. Triệu chứng của dịch cúm gia cầm
4. Biện pháp phòng ngừa dịch cúm gia cầm



Dịch cúm gia cầm
1. Định nghĩa dịch cúm gia cầm.
- Là loại bệnh cúm do lây truyền từ gia súc và gia cầm
- Bệnh diễn tiến nhanh và nặng
- Bệnh nhân có thể tử vong nếu không điều trị kịp thời .
2. Đường lây truyền dịch cúm gia cầm.
- Do đã tiếp với gia súc , gia cầm hoặc phân nước tiểu của chúng .
- Tiếp xúc hoặc hít thở đã mang theo bụi có chứa virut cúm gia cầm vào cơ thể
- Do ăn thịt gia súc , gia cầm bị bệnh
- Do sống ở vùng có dịch cúm gia cầm .
3. Triệu chứng của dịch cúm gia cầm.
Căn cứ theo kinh nghiệm HongKong năm 1997, triệu chứng sau khi truyền nhiễm cũng tương tự như
dịch cúm thông thường, sẽ xuất hiện các triệu chứng gồm :
- Sốt, đau họng, ho, viêm kết mạc .v.v…
đối với những người có bệnh virut sẽ hợp lại và phát sinh viêm phổi, tạo thành thở gấp, nghiêm trọng sẽ
dẫn đến tử vong.
4. Biện pháp phòng ngừa dịch cúm gia cầm.
- Tránh tiếp xúc với gia cầm , chim chóc .
- Không ăn thịt gia cầm bị bệnh, không rõ nguồn gốc, thức ăn phải nấu chín thật kỹ
- Tránh đến nơi giết mổ, chế biến thịt gia cầm, gia súc.
- Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng, vệ sinh cá nhân tốt
- Sử dụng trang thiết bị phòng hộ cá nhân khi tiếp xúc với gia cầm
- Ăn uống điều độ, nghỉ ngơi và vận động thích hợp
- Khi có nghi ngờ mắc bệnh thì đến ngay cơ sở y tế và hạn chế tiếp xúc với người khác trong gia đình
hoặc cơ quan.




×