Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Giáo trình kế toán quản trị (NXB hà nội 2004) nhiều tác giả, 63 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.68 KB, 63 trang )

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

1. Khái niệm, nhiệm vụ, mục tiêu của kế toán quản trị.
1.1.

Khái niệm.

Kế toán nói chung ra đời từ rất lâu. Nó ra đời, tồn tại qua các hình thái kinh tế xã hội. Cùng với sự
phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Kế toán ngày càng hoàn thiện, phát triển cả về nội dung và
hình thức, thực sự trở thành công cụ không thế thiếu được trong quản lý, kiểm tra và kiểm sơát
điều hành các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị.

- Theo luật kế toán Việt Nam (khoản 3, điều 4): Kế toán quản trị là việc thu th ập, xử lý, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cẩu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán.

1.2. Vai trò của kế toán quản trị.
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo ph ạm vi, n ội dung k ế toán qu ản tr ị của đơn vị
xác định theo từng thời kỳ.
+ Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán.
+ Cung cấp thông tin theo yêu cẩu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế toán quản trị.
+ Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cẩu lập kế hoạch và ra quyết định của ban
lãnh đạo doanh nghiệp.

1.3.

Mục tiêu của kế toán quản trị.

- Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định.
- Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
- Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức.


-

Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong

tổ chức.

2.

Kế toán quản trị và kế toán tài chính.

2.1. Giống nhau.
- Cả hai loại kế toán đều dựa trên những ghi chép ban đẩu của kế toán.
- Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ chặt chẽ về số liệu thông tin
- Cả hai loại kế toán đều có mối quan hệ trách nhiệm của nhà quản lý.

1


2.2. Khác nhau
Chỉ tiêu

Kế toán tài chính

Kế toán quản trị

Đối tượng sử dụng thông Chủ yếu là các đối tượng bên Đối tượng bên trong nội bộ đơn vi
tin

ngoài doanh nghiệp


Nguyên tăc trình bày và Tuân theo các nguyên tắc chuẩn Linh hoạt thích hợp với từng tình
cung cấp thông tin
Đặc điểm thông tin

mực kế toán

huống

Chủ yếu dưới hình thức giá trị, Cả hình thức giá trị và hiện vật,
thông tin thực hiện những nghiệp thông tin chủ yế u hướng về tương
vụ kinh tế đã phát sinh. Thu thập lai
từ chứng từ ban đẩu

Thông tin thường không có sẵn
nên phải thu thập từ nhiều nguồn

Về hình thức báo cáo sử Báo cáo tổng hợp, bắt buộc theo Theo từng bộ phận( không theo
dụng

mẫu

khuôn mẫu)

Kỳ báo cáo

Định kỳ(quý,năm)

Thường xuyên theo yêu cẩu

3. Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện chức năng quản lý.

3.1. Quá trình quản lý và chức năng của quản lý.
Để làm tốt chức năng cơ bản của mình nhà quản trị cần thực hiện bỗn hoạt động cơ bản sau:

* Lập kế hoạch
* Tổ chức và điều hành hoạt động.
* Kiểm soát hoạt động.
* Ra quyết định
3.1.1. Lập kế hoạch.
3.1.1. Lập kế hoạch.
Lập kế hoạch là giai đoạn đầu tiên của quá trình hoạt động của các doanh nghiệp và để làm tốt
chức năng này nhà quản trị cần vạch ra các bước đi cụ thể để đưa hoạt động của doanh nghiệp
hướng về các mục tiêu đã xác định.

3.1.2.

TỔ chức và điều hành.

Một tổ chức có thể được xác định như là một nhóm người liên kết với nhau để thực hiện một mục
tiêu chung nào đó.

2


3.1.3.

Kiểm soát

Để thực hiện chức năng kiểm tra, các nhà quản lý sử dụng các bước công việc cần thiết để đảm
bảo cho từng bộ phận và cả tổ chức đi theo đúng kế hoạch đã vạch ra.


3.1.4.

Ra quyết định.

Ra quyết định là việc thực hiện những lựa chọn hợp lý trong số các phương án khác nhau.

3.2. Phương pháp nghiệp vụ của kế toán quản trị.
3.2.1. Đặc điểm vận dụng của phương pháp kế toán trong kế toán quản trị.
Về phương pháp chứng từ kê toán

- Kế toán quản trị cũng dựa vào những chứng từ ban đẩu của kế toán.
- Kế toán quản trị còn phải thiết lập hệ thống chứng từ riêng Về phương pháp tài
khoản kê toán

- Kế toán quản trị tổ chức chi tiết hơn thành các tiểu khoản cấp 3,4,5,6...
- Kế toán quản trị còn cẩn phải mở hệ thống sổ kế toán chi tiết
Về phương pháp tính giá
Đối với kế toán quản trị, việc tính giá các loại tài sản mang tính linh ho ạt cao hơn kế toán tài
chính
Phân loại chi phí trong kế toán quản trị cũng có cách phân loại và nhận diệ n chi phí riêng như chi
phí cơ hôi, chi phí chìm, biến phí, định phí.

- Việc tính giá tài sản không chỉ tính giá thực tế đã thực hiện mà còn tính giá chi tiết đối với tài
sản có liên quan đến các phương án, tình huống quyết định trong tương lai.
Phương pháp tổng hợp cân đối
Phương pháp này thường được kế toán quản trị sử dụng trong vịêc lập các báo cáo tổng hợp cân
đối bộ phận báo cáo nội bộ
Ngoài ra phương pháp này còn được KTQT để lập các cân đối trong dự toán

3.2.2. Các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong kế toán quản trị.

3.2.2.1. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được.
Kế toán quản trị phải vận dụng để làm cho thông tin thành dạng có ích đ ối v ới nhà quản trị. Các
thông tin thu thập được kế toán quản trị sẽ phân tích và thiết kế chúng dưới dạng so sánh được
VD: Doanh nghiệp tư nhân A dự định lợi nhuận tăng 10% so với quý trước.

3.2.2.2. Phân loại chi phí.
Kế toán quản trị thường phân loại chi phí thành biến phí và định phí ngoài ra còn một số cách
3


phân loại khác như chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất, chi phí trực tiếp và gián tiếp.

3.2.2.3. Trình bày theo cách phân loại thông tin kế toán theo dạng phương trình.
Kế toán quản trị trình bày mối quan hệ thông tin theo dạng phương trình để từ đó làm cơ sở để
tính toán lập kế hoạch như phương trình dự toán chi phí: Y= ax+b

3.2.2.4.

Trình bày dạng thông tin dưới dạng đồ thị.

Đồ thị là cách thể hiện dễ thấy và rõ ràng nhất mối quan hệ và xu hướng biến thên của thông tin

4


CHƯƠNG II: PHÂN LOẠI CHI PHÍ

1.

Khái niệm, đặc điểm.


1.1. Khái niệm.
Chi phí là phí tổn tài nguyên vật chất, lao động và phát sinh gắn liền với mục đích kinh doanh
Theo kế toán quản trị chi phí là dòng phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động hằng ngày khi tổ chức
thực hiện, kiểm tra và ra quyết định. Chi phí cũng có thể là dòng phí tổn ước tính để thực hiện dự
án, những phí tổn mất đi do lựa chon phương án, hy sinh cơ hội kinh doanh

1.2. Đặc điểm chi phí.
Mỗi một loại chi phí có một đặc điểm riêng
2. Phân loại chi phí
2.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm hoạc cung cấp dịch vụ
phục vụ trong một kỳ nhất định bao gồm ba yếu tố cơ bản:
Chi phí nguyên liệu trực tiếp.
Chi phí lao động trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung.

a. Nguyên liệu trực tiếp (direct material costs): Nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất
mà cấu tạo thành thực thể của sản phẩm

b.

Chi phí lao động trực tiếp.

Chi phí lao động TT là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp bỏ ra để trả cho lao động trực tiếp làm ra
sản phẩm.

c. Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, chi phí
khấu hao tài sản cố định, các chi phí tiện ích như điện, nước, và các chi phí sản xuất khác.


2.1.2. Chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm

- Chi phí quản lý: Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản lý
hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của doanh nghiệp mà
không thể xếp vào loại chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng.

2.2. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận.
Chi phí sản phẩm: Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với quá trình s ản xuất sản phẩm

5


hay hàng hóa được mua vào
Chi phí thời kỳ: Tất cả các chi phí không phải là chi phí sản phẩm được xếp loại là chi phí thời kỳ.
Những chi phí này được ghi nhận là chi phí trong kỳ chúng phát sinh và làm giảm làm giảm lợi
tức trong kỳ đó.
Bài tập VD: Có tài liệu dưới đây của doanh nghiệp A trong năm như sau( Đơn vị: Triệu đồng)

1. Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp tồn kho:
Đẩu năm:100 cuối
năm: 120

2. Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp mua trong kỳ:250
3. Chi phí nhân viên phân xưởng: 50
4. Chi phí vật liệu dùng chung trong phân xưởng:20
5. Chi phí dụng cụ sản xuất: 30
6. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất: 60

7. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất: 10
8.

Chi phí phân xưởng khác:5

9. Chi phí nhân công trực tiếp:150
Yêu cẩu: Tính toán và tập hợp chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí sản xuất chung

2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan tr ực tiếp đến đối
tượng chịu chi phí và có thể tính trực tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả, ít tốn kém.
Chi phí gián tiếp đối với một đối tượng chịu chi phí là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu
chi phí, nhưng không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả.
BÀI GIẢNG Số 2 Mục
tiêu:

-

Phân loại chi phí sản xuất theo cách ứng xử của chi phí.

- Tính toán và tập hợp , phân bổ chi phí sản xuất.
- Tính được từng chi phí và lập được báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo mô hìh ứng
xử của chi phí.

- Trình bày được khái niệm về phân tích biến động của chi phí
-

Phân tích được sự biến động của chi phí.

- Tính toán và tập hợp chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung.


6


2.4. Phân loại theo cách ứng xử của chi phí.
2.4.1. Biên phí.
Biến phí (Chi phí khả biến): là những khoản chi phí thay đổi theo tổng số, tỷ lệ với những biến đổi
của mức độ hoạt động hay biến phí còn được định nghĩa là những thay đổi trực tiếp, hoạc gẩn như
trực tiếp theo khối lượng sản xuất NVLTT, NCTT và một số khoản chi phí chung nhất định như
chi phí về điện cho máy móc thiết bị....
Biến phí bao gồm: Biến phí cấp bậc và Biến phí thực thu.
Biến phí cấp bậc là khoản chi phí tăng thêm hoạc giảm đi khi biến động nhi ều hay ít.
Biến phí thực thu: là biến phí biến đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng không thay đổi cho
mỗi đơn vị sản phẩm sản xuất ra như chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí vận chuyển, chi phí
bán hàng...

2.4.2. Định phí.
Định phí( Chi phí bất biến): Là các chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi về mức độ
trong một phạm vi nhất định hoạc trong những giới hạn bình thường.
Định phí bao gồm: Chi phí thuê nhà, chi phí thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm tài sản, chi phí
quảng cáo, Chi phí lương tính theo thời gian, khấu hao máy móc thiếtbị...

2.4.3. Chi phí hỗn hợp.
Là chi phí mà bản thân nó bao gồm cả định phí và biến phí.
Phương trình chi phí có dạng:
y= ax+b
Trong đó
y: Tổng chi phí.
a: Biến phí.
x: Mức độ hoạt động.b: Định phí.

VD: Có tài liệu liên quan đến hoạt đông kinh doanh của một công ty như sau:

7


Chỉ tiêu
Tiền thuê nhà
Thuê máy móc
Khấu hao tài sản
Quảng cáo
Lương quản lý(thời gian)
Lương bán hàng
Chi phí vận chuyển
Giá vốn
Hãy xác định:

Số
tiền( Đồng)
2.500.000
1.500.000
4.000.000
4.000.000
3.000.000
500đ/sp
200 đ/sp
5000 đ/sp

Biến phí?
Định phí?
Tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp Bài tập

2.
Trong tháng 1 năm 2009, công ty ABC thực hiện doanh thu bán hàng là 750.000.000 đồng. Công
ty đã mua 143.000.000 đồng nguyên vật liệu (trực tiếp). Các chi phí khác phát sinh trong năm
được phân bổ cho bộ phận sản xuất, bán hàng, và quản lý như sau:
Chỉ tiêu

Bộ phận sản xuất

Bộ phận quản lý

Khấu hao TSCĐ
18.000.000
7.000.000
Bảo hiểm
6.000.000
3.000.000
Tiền lương
310.000.000
90.000.000
Cộng
334.000.000
100.000.000
Hãy lập bảng kê chi phí sản xuất trong tháng 1 năm 2009

Bộ phận bán hàng
5.000.000
2.000.000
20.000.000
50.000.000


3.1. Tập hợp và phân bổ chi phí
3.1.1 Tập hợp và phân bổ chi phí trực tiếp.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đôí tượng chịu chi
phí nên đảm bảo mức độ chính xác cao

3.1.2. Tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp.
Phương pháp này áp dụng cho trường hợp chi phí phát sinhliên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí
Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự:

8


Xác định hệ số phân bổ.
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ=
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

- Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng Ci=Ti*H
Ci là chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
H là hệ số phân bổ
VD:
Tại doanh nghiệp A có số liệu về chi phí vật liệu ph ụ dùng cho phân x ưởng 1 ch ế tạo 2 loại sản
phẩm trong kỳ là:12000000đ
-Trong kỳ sảm xuất hoàn thành 500 sản phẩmA và 1000 sản phẩm B

- Định mức chi phí vật liệu phụ cho sản phẩm A là 10000đ/sp; sản phẩm B là 5000đ/sp
Hãy phân bổ chi phí vật liệu cho từng sản phẩm
Biết rằng tiêu chuẩn phân bổ vật liệu trực tiếp là định mức chi phí vật liệu ph ụ trực tiếp


3.2. Kế toán chi phí cho việc lập báo cáo.
3.2.1. Kê toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật li ệu chính, n ửa thành phẩm
mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoạc thực
hiện lao vụ, dịch vụ.
TKSD TK 621: Chi phí NVLTT

3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp làm ra sản
phẩm hoạc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm tiền lương chính, các khoản phụ cấp, trích
bảo hiểm.
Chi phí NCTT được theo dõi trên TKTK 622

3.2.3. Kê toán chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cẩn thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản
phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất
TK sử dung :TK 627 Chi phí sản xuất chung
Tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung có thể là:Chi phí nhân công trực tiếp.Chi

9


phí nguyên vật liệu trực tiếp. Dự toán hoạc định mức chi phí s ản xuất chung.tổng chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Tiêu chuẩn phân bổ CPSXC trong hệ thống tính giá thành bao gồm:chi phí vật li ệu trực tiếp thực
tế.Chi phí nhân công trực tiếp.Chi phí sản xuất chung.

3.2.4. Kê toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất của bộ phận sản xuất phụ trợ.
Bộ phận sản xuất kinh doanh phụ trong doanh nghiệp là các phân xưởng, bộ phận cung cấp sản

phẩm,lao vụ, dịch vụ cho các phân xưởng...
Tk sử dụng: TK 621,Tk622,Tk627, cuối kỳ kết chuyển sang Tk154 để tính giá thành.

3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mô hình ứng sử của chi phí.
_ế
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu(1)
Biến phí(2)
Số dư đảm phí(3=1-2)
Định phí(4)
Lợi nhuận trước thuế(5=3-4)
Bài tập1:
Có số liệu về một doanh nghiệp như sau:

- Tiền thuê nhà: 20.000.000đ
- Thuê máy móc: 10.000.000đ
- Khấu hao máy móc: 5.000.000đ
- Quảng cáo: 2.000.000đ
- Bảo hiểm: 5.000.000đ
- Chi phí bán hàng: 4.000.000đ
- Chi phí quản lý: 3.000.000đ.
- Giá vốn: 250.000.000đ
- Chi phí vận chuyển bán hàng: 1.500.000đ
biết rằng trong kỳ doanh ngiệp bán 15000 sản phẩm, với giá bán là 30.000đ/ sp.
Yêu cẩu: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mô hình ứng sử của chi phí?
Lời giải:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mô hình ứng sử của chi phí của doanh nghiệp là: Đơn
vị( triệu đồng)


- Doanh thu bán: 450

10


- Biến phí: 255.5
+ Giá vốn: 250 + chi phí bán
hàng: 4 + Chi phí vân chuyển :
1.5
-Hiệu số gộp(= doanh thu- biến phí):194.5

- Định phí: 45
+ Thuê nhà: 20 + Thuê máy
móc: 10 + Khấu hao máy
móc: 5 + Chi phí quản lý: 3
+ Quảng cáo: 2 + Bảo hiểm:

- Lợi nhuận trước thuế: (= Số dư đảm phí- Định phí):149.5
4. Phân tích biến động của chi phí.
4.1. Khái niệm phân tích biến động của chi phí.
Phân tích biến động của chi phí là quá trình thu thập thông tin, xem xét đối chiếu, so sánh số
liệu về tình hình chi phí hiện tại và quá khứ của doanh nghiệp

4.2. Phân tích biến động của chi phí.
4.2.1.

Phương pháp cực đại- cực tiểu.

Phương pháp cực đại- cực tiểu là phương pháp chênh lệch, phương pháp này phân tích chi phí
trên cơ sở khảo sát chi phí ở mức cao nhất và thấp nhất.

Các bước tiến hành xây dựng công thức ước tính chi phí như sau: bước 1: Khảo sát chi phí ở
cường độ cực đại cực tiểu theo phương trình:
y=ax+b
Bước 2: giải phương trình ở 2 điểm cực đại cực tiểu từ đó th ế a và b vào phương trình ban đẩu
VD: Tại một doanh nghiệp có số liệu sau:

11


Tháng

Số giờ máy

Chi phí điện

1

6.000

825

2

7.500

960

3

5.000


700

4

5.500

745

5

8.000

1.000

6

6.500

820

7

7.000

850

Dùng phương pháp cực đại cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí điện. Lời giải:
Bước 1: Xây dựng phương trình ở 2 điểm cực đại, cực tiểu ta có 2 phương trình:
700=5000a+b

1000=8000a+b
Bước 2: Giải phương trình ta có: a=0.1 b=200
Từ đó phương trình dự đoán chi phí là y=0.1x+200

4.2.2. Phương pháp đồ thị phân tán.
Phương pháp này phân tích chi phí hỗn hợp thông qua việc quan sát và dùng đ ồ thị biểu diễn
tất cả các điểm với chi phí và đồ thị tương ứng. Sau đó kẻ đường thẳng sao cho chúng đi qua
nhiều điểm nhất. Đường thẳng này cắt trục tung tại một điểm thì điểm đó là định phí
Doanh thu

Chi phí

Mức độ

hoạt động Lời giải:

Bước 1: Xây dựng phương trình ở 2 điểm cực đại, cực tiểu ta có 2 phương trình:
700=5000a+b
1000=8000a+b
Bước 2: Giải phương trình ta có:

12


a=0.1
b=200
Từ đó phương trình dự đoán chi phí là
y=0.1x+200

4.2.3.


Phương pháp bình phương bé nhất.

Bước 1: khảo sát chi phí ở các cường độ hoạt động khác nhau sau đó thiết lập hệ phương trình
tuyến tính như sau:
Y1=AX1+B
Y2=AX2+B
Nghiệm của hệ phương trình sau:
^XY=A^X2 +B^X (1)
2Y=A2X+nB (2)
VD: Tại một doanh nghiệp có số liệu sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7

Số giờ máy
6.000
7.500
5.000
5.500
8.000
6.500
7.000

Chi phí điện

825
960
700
745
1.000
820
850

Yêu cẩu dùng phương pháp bình phương bé nhất xác định công thức dự đoán chi phí.
Bài giải:
Từ 2 phương trình 2XY=A£X2+B£X (1)
2Y=A2X+nB (2) ta tính một số chỉ tiêu
Tháng
1
2
3
4
5

Số giờ máy(x)
6.000
7.500
5.000
5.500
8.000

Chi phí điện(y)
825
960
700

745
1.000

XY
4.950.0000
7.200.000
3.500.000
4.097.500
8.000.000

X2
36.000.000
56.250.000
25.000.000
30.250.000
64.000.000

6
7
Tổng

6.500
7.000
45.500

820
850
5900

5.330.000

5.950.00
39.027.500

42.250.000
49.000.000
302.750.000

13


THỰC HÀNH
Bài tập 1: Có tài liệu về doanh nghiệp A trong kỳ nhý sau: đõn vị( triệu đồng)
Chi phí NVL mua vào: 200 Chi phi NCTT:25 Bảo hiểm sản xuất: 5 Thuê TSCĐ: 10
Chi phí nhân viên phân xýởng: 3
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị sản xuất:2
Chi phí vật liệu dùng trong phân xýởng sản xuất: 4
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng trong phân xýởng: 2
Chi phí khấu hao:3
Trị giá tồn kho đẩu kỳ và cuối kỳ nhý sau:
Nguyên vật liệu Đẩu kỳ cuôi kỳ
11
100 150
Yêu cẩu:
Tính toán và tập hợp chi phí NVLTT, Chi phí NCTT, Chi phí SXC.
Trả lời:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: =100+200-150=150.
- Chi phí nhân công trực tiếp: 25
- Chi phí sản xuất chung là: 29.
Bao gồm:
Bảo hiểm sản xuất,Thuê TSCĐ

Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị sản xuất
Chi phí vật liệu dùng trong phân xưởng sản xuất
Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng trong phân xưởng, Chi phí khấu hao
Bài tập 2:
Báo cáo kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp X trong kỳ như sau:
Doanh thu: 240
Tiền lương quản lý: 10
Tiền lương nhân viên bán hàng: 4
Thuê phương tiện: 16
Mua NVL :76
Khấu hao thiết bị bán hàng: 4
Bảo hiểm: 3.2
Chi phí phục vụ: 20
Chi phí NCTT: 43.2
Lương nhân viên phân xưởng: 32
Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng: 36
Bảo trì phân xưởng: 4.8
Chi phí quảng cáo: 2.8


Trong đó 80% tiền thuê phương tiện, 75% chi phí bảo hiểm và 90% chi phí phục v ụ được phân bổ cho
phân xưởng sản xuất, số còn lại phân bổ vào chi phí bán hàng.
Yêu cẩu:

1. Tính toán và tập hợp chi phí NVLTT, Chi phí NCTT, Chi phí SXC.
Trả lời:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là:76 Chi phí nhân
công trực tiếp là: 43.2 Chi phí sản xuất chung:108.
Bao gồm:

- Chi phí phục vụ sản xuất:20
- Lương nhân viên phân xưởng:32
- Khấu hao TSCĐ ở phân xưởng:36
- Bảo trì phân xưởng:4.8
- Thuê phương tiện:12.8
- Bảo hiểm:2.4
Bài tập 3:
Tại một doanh nghiệp qua khảo sát về mối tương quan giữa số giờ máy chạy và chi phí bảo trì trong
nhiều tháng như sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8

Số giờ máy
12,000
15,000
10,000
11,000
16,000
13,000
14,000
13,800

Chi phí bảo trì

3,300,000
3,840,000
2,800,000
2,980,000
4,000,000
3,280,000
3,400,000
3,360,000

Yêu cẩu: Xác định chi phí bảo trì của tháng 9, biết rằng số giờ máy chạy trong tháng 9 là: 14.720 giờ
Trả lời:

^

Dựa vào phương pháp cực đại - cực tiêu ta thiêt lập phương trình:
2800000=10000A+B
4000000=16000A+B
A=200
B=800000
Phương trình dự toán chi phí có dạng Y=200X+800000 Chi phí bảo trì của tháng 9 là

15


=200*14720+800000=3744000 Bài tập 4:
Tại một doanh nghiệp trong kỳ xác định chi phí điện phát sinh trên cở sở kh ảo sát s ố giờ máy chạy
như sau:
Tháng
1
2

3
4
5
6
7
8

Số giờ máy
4.000
5.000
3.000
3.200
5.400
4.300
4.800
4.600

Chi phí bảo trì
11.000.000
1.280.000
920.000
990.000
1.340.000
1.110.000
1.150.000
1.140.000

Yêu cẩu: Hãy sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu, phương pháp bình phương bé nhất để xác định
chi phí điện của tháng 9, biết rằng số giờ máy chạy trong tháng 9 là 14.840 giờ.


16


CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ, KHỐI LƯỢNG, LỢI NHUẬN
VÀ THÔNG TIN THÍCH HỢP VỚI QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN

1. Khái niệm cơ bản thê hiện mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận.
1.1.SÔ sư đảm phí( Hiệu sô gộp)
Số sư đảm phí là một chỉ tiêu đo lường khả năng trang trải các chi phí cố định và tạo ra
lợi nhuận cho doanh nghiệp .
Gọi: x là sản lượng tiêu thụ g là giá bán đơn vị a là biến phí đơn vị sản phẩm b là định
phí
số dư đảm phí đơn vị sản phẩm =g-a số dư đảm phí=(g-a)*x Hay =doanh thu- chi phí khả biến = Lợi
nhuận trước thuế- định phí
Phương pháp số dư đảm phí cũng được sử dụng trong việc xác định lợi nhuận mong muốn
Lợi nhuận mong muốn= Số dư đảm phí- Định phí
từ đó sản lượng bán để đạt lợi nhuận mong muốn=(Định phí+lợi nhuận mong
muốn)/Số dư đảm phí đv

1.2. Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị sản phẩm.
là tỷ số giữa số dư đảm phí và doanh thu, hoặc là tỷ số giữa số dư đảm phí đơn vị và giá bán.
Tỷ lệ số dư
đảm phí (g-a)*x

( -a)

g

đơn vị sản _
phẩm Gx


=

G

Doanh thu bán để đạt lợi nhuận mong muốn:
T ừ phương trình:Lợi nhuận= Số dư đảm phí- Định phí(1)
Mà số dư đảm phí= Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị sản phẩm *Doanh thu(2)
Từ 1 và2 ta có doanh thu để đạt lợi nhuận mong muốn =(Định phí+lợi nhuận mong muốn)/Tỷ lệ số dư
đảm phí đơn vị
VD: Báo cáo thu nhập của một doanh nghiệp trong kỳ như sau:
số lượng sản phẩm bán ra 1500 sp
Giá bán đơn vị sp: 2000đ/sp
Chi phí khả biến đơn vị sản phẩm 500đ/sp
Định phí là 1200 000đ
Yêu cẩu: Xác định số dư đảm phí

17


Xác định số dư đảm phí đơn vị sản phẩm
Xác định sản lượng hoà vốn.
Giả sử doanh nghiệp mong muốn lợi nhuận trong năm tới là 1 200 000 đ thì doanh nghiệp phải bán
bao nhiêu sản phẩm và doanh thu bao nhiêu để đạt lợi nhuận mong muốn

18


Trả lời:
1.Số dư đảm phí đơn vị =2000500=1500đ/sp


2. Số dư đảm phí=1500*1500=2.250.000đ
3. Sản lượng cẩn bán để đạt lợi nhuận 1. 200. 000đ là:
=(1. 200. 000+ 1. 200. 000)/500=4.800sp
Doanh thu lúc này là:
=(1.200.000+1.200.000)/(500/2.000)=9.600.000đ

1.2. Kết cấu chi phí.
Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu đo lường mối quan hệ tỷ trọng từng loại chi phí ( biến phí, định
phí) trong tổng chi phí
Kết cấu chi phí của một tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến mức độ nhạy cảm của lợi nhuận khi
sản lượng thay đổi. Nếu một doanh nghiệp có cõ cấu chi phí trong đó chi phí cố định chiếm tỷ
trọng lớn thì lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi nhiều khi sản lượng/doanh thu của doanh nghiệp,
nghĩa là lợi nhuận nhạy cảm với sự biến động của sản lượng/doanh thu.
VD:
Báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình ứng xử của chi phí của 2 doanh nghiệp X và Y:
Chỉ tiêu

Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận trước thuế
Khi doanh thu tăng 30%

Doanh nghiệp X
Tổng số
%
100
60

40
30
10

100
60
40

Doanh nghiệp Y
Tổng
%
số
100
20
80
70
10

100
20
80

19


Chỉ tiêu

Doanh nghiệp X

Doanh nghiệp Y


Khi doanh

Tổng

Tổng

%

thu giảm
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí

số
130
78
52

130
26
114

100
20
80

Định phí

30


70

Lãi thuẩn

22

44

30%

%
số
100
60
40

1.4. Đòn bẩy kinh doanh.
- Đòn bẩy kinh doanh là một chỉ tiêu chỉ rõ cách thức sử dụng, bố trí kết cấu chi phí trong mối
quan hệ với lợi nhuận.

- Đòn bẩy kinh doanh là thước đo lường tốc độ tăng giảm của lợi nhuận theo doanh thu.
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh=Số dư đảm phí/Lợi nhuận trước thuế.
Hay độ lớn đòn bẩy kinh doanh=tốc độ tăng của lợi nhuận/tốc độ tăng của doanh thu.

-

Độ

^^TíểydõnèhdểgBiêpA&^ố nhunh^aỉủaĐẫyMấềv^ồiẾc độ hoạt

Chỉ tiêu
Doanh nghiệp X
Doanh nghiệp Y
Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhụân

1000
600
400
300
100

1000
300
700
600
100

Yêu cẩu: Xác định đòn bẩy kinh doanh của 2 doanh nghiệp trên? Trả lời:
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp X =400/100=4 Độ lớn
đòn bẩy kinh doanh của doanh nghiệp Y=700/100=7 Ý nghĩa của đòn
bẩy kinh doanh

2.1.

Khái


niệm.

Phép phân tích hoà vốn nhằm tìm ra mức độ hoạt động để doanh thu cân b ằng với tổng biến
phí và định phí, tức là sẽ không có lợi nhuận ròng khi công ty ch ỉ đạt được điểm hoà vốn. khi
đó ta có:

20


Doanh thu= Biến phí+ Định phí.
Phép phân tích hoà vốn nhằm cung cấp thông tin:
Sản lượng, doanh thu để doanh nghiệp đạt được sự cân bằng giữa thu nhập và chi phí.
Phạm vi lời lỗ của doanh nghiệp theo những cơ cấu- chi phí- Tiêu thụ- doanh thu. Phạm vi đảm
bảo an toàn về doanh thu để đạt được một mức l ợi nhuận mong muốn.

2.2. Phương pháp xác định điểm hoà vốn.
Có 2 phương pháp xác định điểm hoà vốn:
Phương pháp 1: Tiếp cận theo phương trình.
Gọi: x là sản lượng tại điểm hoà vốn g là giá bán a
là biến phí b là định phí.
Tại điểm hòa vốn doanh thu= Chi phí Ta có
phương trình:gx-ax-b=0 -> x=b/(g-a)
Từ đó doanh thu hoà vốn=x*g Doanh
thu= Biến phí+ Định phí
Phương pháp 2: Tiếp cận theo số dư đảm phí 1 sản phẩm.
Sản lượng hoà vốn=định phí/ Số dư đảm phí ĐVSP Doanh
thu hoà vốn= Định phí/Tỷ lệ số dư đảm phí Tỷ lệ số dư
đảm phí= Số dư đảm phí/ Doanh thu
VD: Có tài liệu về một doanh nghiệp X được kế toán tập hợp như sau:đ ơn vị: tri ệu đồng
Chỉ tiêu

Doanh thu
Biến phí
Số dư đảm phí

Số tiền
1000
600
400

Định phí
Lợi nhụân

300
loo

Yêu cẩu: Xác định sản lượng hoà vốn, doanh thu
hoà vốn.
Nếu công ty tiêu thụ 4000 sp thì lời hay lỗ? Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh tại mức tiêu thụ này.
Biết rằng sản lượng tiêu thụ tại thời điểm lập báo cáo là 5000 sp.
Bài giải:
Sản lượng = Định phí Hoà vốn = Số
dư đảm

21


Sản lượng hoà vốp=í300/(400/5000)=3750 sp
Doan Sản
Gía
= lượng x bán Hoà Hoà vốn đơn

vị sản
phẩm
Gia bán đơn vị sản phẩm =l000/5000=0.2 ( triệu đồng)
Doanh thu hoà vốn =0.2*3750=750(triệu đồng)
Độ lớn
đòn
bẩy
kinh

Số dư đảm phí Lợi nhuận trước thuế

Nếu công ty tiêu thụ ở mức 4000sp thì công ty có lãi
Chỉ tiêu
Số tiền
Doanh thu
800
Biến phí
480
Số dư đảm phí 320
Định phí
300
Lợi nhụân
20

Vậy độ lớn đòn bẩy kinh doanh là =
320/20=l6.

2.3. Đồ thị hoà vốn và phương trình lợi nhuận.
2.3.1. Đồ thị hoà vôn.
Đồ thị hoà vốn như sau:

Tổng doanh thu Chi phí Y=gx

2.3.2. Phương trình lợi nhuận.
Phương pháp 1: Tính theo mối quan hệ chi phí- Khối lượng- Lợi nhụân.
Ta có

22


Doanh thu= Biến phí+ Định phí+ Lợi nhuận gx=ax+b+LN
Sản lượng để đạt lợi nhuận mong muốn =(b+ Lợi nhuận mong muốn)/(g-a)
Doanh thu để đạt lợi nhuận mong muốn
= Sản lượng để đạt lợi nhuận mong muốn* Đơn giá bán
Phương pháp 2: Đồ thị lợi nhuận
Nếu sản lượng tiêu thụ xSản lượng tiêu thụ x=a: Doanh nghiệp hoà vốn
Sản lượng tiêu thụ x>a: Doanh nghiệp có lãi
VD:
Tại doanh nghiệp Hà giang năm trước tiêu thụ được 20.000 sp có tài liệu về sản phẩm này như
sau:

-

Đơn giá bán 25000đ

-

Biến phí 1 sp: 15000đ

-


Tổng định phí hoạt động trong năm: 160.000.000đ Yêu cẩu:

1.

Lập

báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình ứng sử của chi phí

2. Xác định:
- Khối lượng và doanh thu tại điểm hoà vốn
- Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
3.

Nếu

chi phí NCTT tăng 2000đ/sp thì phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm trong năm

nay để đạt lợi nhuận như năm trước.

4. Vẽ đồ thị điểm hoà vốn theo yêu cẩu 2
Trả lời:

1.

Báo cáo kết quả kinh doanh theo mô hình ứng sử của chi phí. Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu
Doanh thu
Biến phi

Số dư đảm phi
Định phi
Lợi nhụân

2.

Số tiền
500
300
200
160
40

Xác đinh:

23


-

Khối lượng hoà vốn=b/(g-a)=160/(25000-15000)=16000sp

-

Doanh thu hoà vốn=16000*25000=400

-

độ lớn đòn bẩy kinh doanh=số dư đảm phí/lợi nhuận = 200/40=5


3.

Chi phí NCTT tăng 2000đ/sp thì sản lượng hoà vốn là:
Biến phí tăng lên 2700đ/sp
x= 160/(25000-17000)=20.000sp doanh thu hoà vốn= 20.000*25000=50

4.

Vẽ đồ thị

24


Chi
phí

Doanh
thu

3. Một số ứng dụng của việc phân tích mối quan hệ của việc phân tích chi phí khối lượng lợi
nhuận vào việc lựa chọn phương án.
■o■

■ ■

■ JT

o

3.1. Thay đổi định phí và doanh thu.

VDl:
Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty H theo mô hình ứng xử của chi phí trong kỳ như sau:
Đơn vị S
Chỉ tiêu
Doanh thu(400sp)
Biến phi
Số dư đảm phí
Định phi
Lợi nhụân

Doanh nghiệp H
loo.ooo
60.000
40.000
35.000
5.000

Nhà quản lý hy vọng rằng nếu tăng chi phí quảng cáo hàng tháng lên thêm Sloo.ooothì doanh số
bán sẽ tăng 30%. Hỏi công ty có nên đẩu tư thêm vào chi phí quảng cáo hay không?
Trả lời:
Doanh số tăng 30% tương đương tăng 30%xSl00.000 = S30.000. Ứng dụng khái niệm tỷ lệ số
dư đảm phí ta có:
Số dư đảm phí tăng thêm: Sl2.000=(40%*S30.000)
Trừ: Chi phí bất biến tăng thêm lo.ooo Lãi
thuẩn tăng thêm 2.000
% thay đổi lợi nhuận= % thay đổi doanh thu* Hệ số đòn bẩy kinh doanh Trả lời:
Doanh số tăng 30% tương đương tăng 30%x$100.000 = $30.000. Ứng dụng khái niệm tỷ lệ số dư
đảm phí ta có:
3l



×