Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 21 bài: Luyện từ và câu Câu kể Ai thế nào?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.92 KB, 7 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?

I. Mục tiêu:
• Hiểu được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai thế nào ?
• Tìm được chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
• Biết sử dụng linh hoạt , sáng tạo câu kể Ai thế nào ? khi nói hoặc viết
một đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học:
• Đoạn văn minh hoạ bài tập 1 , phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp
mỗi câu 1 dòng
• Giấy khổ to và bút dạ.
• BT1 Phần luyện tập viết vào bảng phụ .
• Bút chì hai đầu xanh đỏ ( mỗi HS 1 bút )
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh viết -3 HS lên bảng đặt câu .
câu kể tự chọn theo các đề tài : sức
khoẻ ở BT2


-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi :
-Gọi HS nhận xét câu của bạn và bài của -2 HS đứng tại chỗ trả lời.
bạn làm trên bảng xem có đúng không ?

-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.



-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng câu : Người quản
tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi đầu .
+ Hỏi đây là kiểu câu gì ? Câu văn trên
là câu kể hôm trước các em đã được học

-Lắng nghe.

dạng câu kể Ai làm gì ? . Nhưng trong
câu kể có nhiều ý nghĩa . Vậy câu này
còn có ý nghĩa gì nữa

Tiết luyện từ và

câu hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều
đó .
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết lên bảng : Bên đường cây cối

-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .

xanh um Nhà cửa thưa thớt dần . Đàn
voi bước đi chậm rãi . Chúng thật hiền - Lắng nghe
lành .Người quản tượng ngồi vắt vẻo -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo

trên chú voi đi đầu . Anh trẻ và thật luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
khoẻ mạnh . Thỉnh thoảng , anh lại cúi


xuống như nói điều gì đó với chú voi .

Câu

điểm tính chất

- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu
HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu

1/ Bên đường cây cối

( Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc

xanh um .

điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự

2 / Nhà cửa thưa

vật trong các câu ở đoạn văn )

thớt dần

- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


4/Chúng thật hiền
lành

* Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm
gì ?

Từ ngữ chỉ đặc

6/ Anh trẻ và thật
khoẻ mạnh .

xanh um .

thưa thớt dần

hiền lành

trẻ và thật
khoẻ mạnh .

+ Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế
nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu .
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Câu hỏi cho từ ngữ vừa tìm được các
từ gì ?
- Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính
chất


ta hỏi như thế nào ?

-1 HS đọc thành tiếng.
- Là như thế nào ? .
+ Bên đường cây cối như thế nào ?
+ Nhà cửa thế nào ?
+ Chúng ( đàn voi ) thế nào ?
+ Anh ( quản tượng ) thế nào ?

+ Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể - 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1 HS đọc
câu hỏi .


( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ
chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho
từ ngữ chỉ trạng thái )
- Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung
bạn .

- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có

- Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng
Bài 4, 5 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .

- Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên
bảng Phát bút dạ cho các nhóm .Yêu - Lắng nghe

cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo
phiếu ( Mời HS nêu các từ tữ chỉ các sự luận hoàn thành bài tập trong phiếu .
vật được miêu tả trong mỗi câu . Sau
đó , đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm
được )
- Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .

Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự Bài 5 : Đặt câu hỏi
vật được miêu tả

cho những từ ngữ
đó .

1/ Bên đường cây cối Bên đường cái gì
xanh um .

xanh um ?

2 / Nhà cửa thưa Cái gì thưa thớt
thớt dần

dần?

4/Chúng thật hiền
lành

Những con gì thật
hiền lành ?


6/ Anh trẻ và thật Ai trẻ và thật khoẻ


+ Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể
Ai thế nào ?

khoẻ mạnh .

mạnh ?

thường có hai bộ phận .

Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( như thế
nào ? ) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận
trả lời cho câu hỏi thế nào ? gọi là vị
ngữ

+ lắng nghe .

+ Câu kể Ai thế nào ? thường có những
bộ phận nào ?

- Trả lời theo suy nghĩ .

a. Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .

- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .

- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào - Tự do đặt câu .

?
+ Cô giáo em rất trẻ .
+ Con mèo nhà em có màu đen tuyền .
+ Lá cây xanh rờn .
b. Luyện tập :
Bài 1 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-1 HS đọc thành tiếng.
+1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp

+ Gọi HS chữa bài .

gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa .

- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn

- 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai )

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
* Câu 1 : Rồi những người con / cũng lớn lên


và lần
CN


VN

lượt lên đường .
* Câu 2 : Căn nhà / trống vắng .
CN

VN

* Câu 4 : Anh Khoa / hồn nhiên , xới lởi .
CN

VN

* Câu 5 : Anh Đức / lầm lì ,ít nói .
CN

VN

* Câu 6 : Anh Tịnh / thì chững chạc , chu
đáo

.
CN

VN

Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu.

+ 1 HS đọc thành tiếng.


- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau

+ Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài

đổi vở cho nhau để chữa bài .

kể để nói đúng tính nết , đặc điểm của
mỗi bạn trong tổ . GV hướng dẫn các
HS gặp khó khăn

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .

- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng * Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Thành .
từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết Thành rất thông minh . Bạn Hoa thì dịu dàng
tốt .

xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất


tốt bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , huyên
thuyên suốt ngày .

3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai thế nào ? có những bộ
phận nào ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài

sau.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò .



×