Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Chuyên đề 6 Lý thuyết và bài tập về ancol có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.89 KB, 12 trang )

Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

CHUYÊN ĐỀ 6: ANCOL
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa một hay nhiều nhóm OH (hidroxyl)
liên kết trực tiếp với C no
hoặc CnH2n+2-2kOa (a  n, k: số liên

- CTTQ: CnH2n+2-2k-a(OH)a
kết )

- Ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH
hoặc CnH2n+2O
- Ancol no, đa chức, mạch hở: CnH2n+2-a(OH)a
hoặc CnH2n+2Oa
- Ancol không no, phân tử có 1 liên kết đôi: CnH2n-a(OH)a
hoặc CnH2nOa
 Lưu ý:
- Nếu nhóm OH liên kết với nguyên tử C có liên kết đôi => hợp chất này không
bền, chuyển thành andehit
- Nếu phân tử ancol có 2 nhóm OH liên kết với 1 nguyên tử C => ancol này
không bền, chuyển thành andehit hoặc xeton
- Nếu phân tử ancol có 3 nhóm OH liên kết với 1 ng.tử C => ancol này không
bền, chuyển thành axit
=> ancol bền có n nguyên tử C có thể có tối đa n nhóm OH
* Danh pháp
- Tên thay thế: tên hidrocacbon tương ứng - số chỉ vị trí nhóm OH - ol
- Tên thường: (ancol đơn chức)
Ancol + tên gốc ankyl + ic
* Tính chất hoá học
1. Phản ứng cháy của ancol
- Đốt cháy ancol no đơn chức mạch hở:


3n
CnH2n+2O + 2 O2  nCO2 + (n+1)H2O

- Đốt cháy ancol no đa chức mạch hở:
3n  1  a
2
CnH2n+2Oa +
O2  nCO2 + (n+1)H2O

=> nH O > nCO và nancol = nH O - nCO
* Lưu ý: khi đốt cháy một ancol A:
+ Nếu nH O > nCO => A là ancol no mạch hở CnH2n+2Ox và nancol = nH O - nCO
2

2

2

2

2

2

2

3
Nếu nO pư = 2 nCO <=>
2


2

2

A là ancol no đơn chức mạch hở

+ Nếu nH O = nCO => A là ancol chưa no và có 1 liên kết  hoặc vòng: CnH2nOx
2

2

+ Nếu nH O < nCO => A là ancol chưa no và có ít nhất 2 liên kết  hoặc vòng:
2

CnH2n+2-2kOx

2


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bảo toàn nguyên tố O: đối với ancol đơn chức CxHyO
nO2 phản ứng = nCO2 + nH2O - nancol
2. Tác dụng với kim loại kiềm
CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa + ½ H2
1
+ Nếu nH = 2 nancol => ancol đơn chức
2

+ Nếu nH = nancol => ancol hai chức

2

1
+ Nếu nH  2 nancol => ancol đa chức
2

=> số nhóm chức =
Độ rượu: là thể tích (ml) ancol nguyên chất có trong 100 thể tích (ml) dung dịch
ancol
Vancol nguy�n ch�t
V

dd ancol
Độ rựou =
.100
Ví dụ: cồn 900 có nghĩa là: trong 100ml cồn có 90 ml ancol etylic

3. Phản ứng tách nước từ 1 phân tử ancol  anken
4
 H2 SO


o

CnH2n+1OH 17 0 C CnH2n + H2O
Lưu ý: metanol không có phản ứng tách nước từ 1 phân tử ancol
 Nếu 1 hỗn hợp 2 ancol tách nước cho 1 anken duy nhất => trong hỗn hợp có
ancol metylic hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau.
 Ancol bậc bao nhiêu, tách nước cho tối đa bấy nhiêu anken => khi tách nước
cho 1 anken duy nhất => ancol đó là ancol bậc 1 hoặc có tính đối xứng cao.

 Trong phản ứng tách nước, ta luôn có:
nancol = nanken = nH2O
mancol = manken + mH2O
4. Phản ứng tách nước từ 2 phân tử ancol  ete
2CnH2n+1OH

4
 H2 SO


o

17 0 C

CnH2n+1-O-CnH2n+1 + H2O

n(n  1)
2
=> Tách nước từ hỗn hợp n loại ancol cho ra
ete, trong đó có n phân tử ete

đối xứng.
 Trong phản ứng tách nước, ta luôn có:
nancol bị ete hoá = 2nete = 2nH2O
mancol = manken + mH2O


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Nếu hỗn hợp sinh ra các ete có số mol bằng nhau thì trong hỗn hợp ban đầu, các

ancol cũng có số mol bằng nhau.
Lưu ý: trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu
cơ Y mà:
MY
dY/X < 1 hay M X < 1 => chất hữu cơ Y là anken
MY
dY/X > 1 hay M X > 1 => chất hữu cơ Y là ete

5. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- oxi hoá nhẹ bằng CuO, t0
0

t
Ancol bậc 1 + CuO   anđehit
0

t
R-CH2-OH + CuO   R-CH=O + Cu + H2O
0

t
Ancol bậc 2 + CuO   xeton
t0

R-CH(OH)-R’ + CuO   R-CO-R’ + Cu + H2O
Ancol bậc 3 không bị oxi hoá nhẹ bằng CuO
 khối lượng CuO giảm là khối lượng O trong CuO đã phản ứng
 Trong phản ứng oxi hoá ancol no đơn chức:
CnH2n+2O + CuO  CnH2nO + Cu + H2O
 Ta luôn có: 1 mol ancol  1 mol anđehit hoặc xeton khối lượng giảm 2 g

0

t
- oxi hoá mạnh bằng O2 hoặc KMnO4: Ancol   axit cacboxylic

6. Tính chất riêng của ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau
- Phản ứng với Cu(OH)2  dung dịch màu xanh lam
2R(OH)2 + Cu(OH)2  2[R(OH)O]2Cu + H2O
ANCOL
Bài 1: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu
tạo của nhau?
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Bài 2: C5H12O có số đồng phần ancol bậc 1 là bao nhiêu?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 3: Chất hữu cơ X có CTPT C4H10O. Số đồng phân của X có phản ứng với Na
là:
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 4: Cho các chất có CTCT như sau:
HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y);
HOCH2-CHOHCH2OH (Z)
CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R)
CH3-CHOH-CH2OH (T)
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là:
A. X, Y, R, T
B. X, Y, Z, T
C. X, Z, T
D. Z, R, T
Bài 5: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH ; (b) HOCH2-CH2-CH2OH ;
CH2OH
(d) CH3-CHOH-CH2OH
(e) CH3-CH2OH
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (a), (b), (c)
B. (a), (c), (d)
C. (c), (d), (e)

(c)

HOCH2-CHOH-

(f) CH3-O-CH2CH3
D. (c), (d), (f)


Bài 6: Có bao nhiêu ancol ứng với CTPT C 3H8Ox với x  3 có thể hoà tan được
Cu(OH)2?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 7: Công thức tổng quát của ancol 2 chức có một liên kết đôi trong gốc
hidrocacbon là:
A. CnH2n+2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n-2O2
D. CnH2n-2aO2
Bài 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo
của nhau mà phân tử chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 9: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả:
tổng khối lượng của cacbon và hidro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân
ancol ứng với CTPT của X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phản ứng cháy
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn một ancol thu được CO 2 và H2O với tỉ lệ nCO2 : nH2O <
1. Ancol đó là:
A. ancol no đơn chức
B. Ancol no

C. ancol không no, đa chức
D. Ancol không no, có một nối đôi
trong phân tử
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no đơn chức mạch hở, sau phản ứng thu
được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Công thức của ancol no đơn chức là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức mạch hở X thu được H 2O và CO2
với tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2. CTPT của X là:
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C3H8O2
D. C4H10O
Bài 13: Đốt cháy hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số mol bằng
nhau, thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol n CO2 : nH2O = 3 : 4. CTPT của 2
ancol là:
A. CH4O và C3H8O
B. C2H6O và C4H10O
C. C2H6O và C3H8O
D. CH4O và C2H6O
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol no đơn chức mạch hở, cần V lit O 2 (đktc) thu
được 19,8g CO2. Giá trị của V là:
A. 11,2
B. 17,6

C. 15,12
D. Đáp số khác
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của
ancol etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. Giá trị của a là:
A. 33,2
B. 21,4
C. 35,8
D. 38,5
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy
đồng đẳng, thu được 3,808 lit khí CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Giá trị của m là:
A. 5,42
B. 4,72
C. 5,72
D. 7,42
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X thu được CO 2 và hơi H2O tỉ lệ mol
tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích
khí CO2 thu được (ở cùng đk). CTPT của X là:
A. C3H8O
B. C3H8O2
C. C3H8O3
D. C3H4O
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức mạch hở thu
được V lit CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 lit
B. 11,2 lit
C. 13,44 lit
D. 22,4 lit
Bài 19: X là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi,
thu được hơi nước và 6,6g CO2. CTPT của X là:
A. C3H7OH

B. C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C2H4(OH)2
Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (no, đa chức, mạch
hở, có cùng số nhóm OH) cần dùng vừa đủ V lit O 2 thu được 11,2 lit CO2 và
12,6g H2O (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48
B. 11,20
C. 14,56
D. 15,68
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no mạch hở X cần 3,5 mol O 2. CTCT của
X là :
A. C2H5OH

B. C2H4(OH)2

C. C3H5(OH)3

D. C3H6(OH)2


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 22: Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có một liên kết đôi. Để
đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng vừa hết 22,4 lit O2 (đktc). Xác định
CTPT, viết CTCT và gọi tên X.
A. etanol
B. etenol
C. propanol
D. propenol

Bài 23: Một hỗn hợp gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol ancol X. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp này cần 0,95 mol oxi, thu được 0,8 mol CO 2 và 1,1 mol H2O. CTPT
của X là:
A. C3H5OH
B. C3H6(OH)2
C. C3H5(OH)3
D. C2H5OH
Bài 24: Cho hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol tương
ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là:
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C4H9OH
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3
Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm C 2H5OH và CnH2n(OH)2 thu
được 11,2 lit CO2 (đktc) và x (g) H2O. Giá trị của x là:
A. 7,2
B. 8,4
C. 10,8

D. 12,6

Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc).
thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng
với Cu(OH)2. Tên của X là
A. propan-1,3-điol B. glixerol
C. propan-1,2-điol
D. etylen glicol.
Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03
mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí

CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 2,34
C. 8,40
D. 2,70
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức mạch hở thu
được V lit CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức mối liên hệ giữa m, a, và V là:
V
A. m = a + 5,6

V
B. m = a - 5,6

V
C. m = 2a - 11,2

D. m = 2a -

V
22,4

Phản ứng với Na
Bài 29: Cho 1,52 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với Na vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,18g chất rắn. CTPT hai ancol
đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Bài 30: Cho 7,6 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na vừa đủ, sau phản
ứng thu được 10,9g chất rắn và V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,68
B. 2,24
C. 3,36
D. 5,6
Bài 31: Cho 15,6 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5g chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Bài 32: Cho 6,44 g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với kali thấy thoát ra 1,792 lit H 2
(đktc) và thu được m(g) muối kali ancolat. Giá trị của m là:
A. 11,56
B. 12,52
C. 12,25
D. 15,22
Bài 33: A và B là hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho
hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lit H 2
(đktc). A và B có CTPT lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Bài 34: Khi cho 0,1 mol ancol X mạch hở tác dụng hết với Na cho 2,24 lit hidro
(đktc). X là ancol:

A. Đơn chức
B. Hai chức
C. Ba chức
D. Không xác định được số nhóm chức
Bài 35: Ancol A tác dụng với Na dư cho thể tích H 2 bằng thể tích hơi ancol A đã
dùng. Mặt khác, đốt cháy hết một thể tích ancol A thu được chưa đến ba thể tích
CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). A là:
A. ancol etylic
B. Etylen glicol C. Propanđiol
D. Ancol
metylic
Bài 36: Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2
lit CO2. Cũng với lượng hỗn hợp như trên cho phản ứng với Na dư thì thu được
2,24 lit H2 (đktc). CTPT của 2 ancol trên là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Bài 37: Đốt cháy hoàn toàn m gam một lượng hỗn hợp gồm 2 ancol (no, đa chức,
mạch hở, có cùng số nhóm OH), thu được 11,2 lit khí CO 2 và 12,6 gam H2O. Khi
cho 0,02 mol X phản ứng hết với Na kim loại (dư), thu được V ml khí H 2 (các thể
tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:
A. 224
B. 336
C. 448
D. 560


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


Bài 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau X
và Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp
M tác dụng với Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H2. CTPT của X, Y là:
A. CH4O và C2H6O
B. C2H6O và C3H8O
C. C3H6O và C4H8O
D.
C2H6O2 và C3H8O2
Bài 39: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư)
thu được V lit khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất
bằng 0,8 g/ml. Giá trị của V là:
A. 0,896
B. 2,128
C. 3,360
D. 4,256
Bài 40: Cho 100ml dung dịch ancol Y đơn chức 460 tác dụng với Na vừa đủ, sau
phản ứng thu được 176,58 gam chất rắn. Biết khối lượng riêng của Y là 0,9 g/cm 3.
CTPT của Y là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C3H8O2
Bài 41: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lit khí CO 2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác
dụng với Na dư thu được tối đa V lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36
B. 5,60
C. 6,72
D. 11,2
Bài 42: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng

hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam
X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 8,8
B. 6,6
C. 2,2
D. 4,4.
Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol, thu được 13,44 lit khí
CO2 và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,48
lit khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,3
B. 12,9
C. 15,3
D. 16,9
Bài 44: Cho một ancol đơn chức X qua bình đựng Na dư thu được khí Y và khối
lượng bình tăng 3,1 gam. Toàn bộ lượng khí Y khử được 8/3 gam Fe 2O3 ở nhiệt độ
cao thu được Fe. Công thức của X là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C.C3H5OH
D. C3H7OH
Phản ứng tách nước
Bài 45: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có
công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-metylbut-1-en. C. 3-metylbut-1-en. D.
3-metylbut-2-en.


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An


Bài 46: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 1700C thì sản phẩm chính thu
được là chất nào sau đây?
A. but-1-en
B. but-2-en
C. but-1-en và but-2-en (tỉ lệ 1:1)
đietyl ete
Bài 47: Tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là :

D.

A. 2-metylbut-2-en
B. 2-metylbut-3-enC. 3-metylbut-2-enD. 3-metylbut1-en
Bài 48: Tách nước từ hợp chất X có CTPT C 4H10O tạo thành 3 anken là đồng
phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). CTCT thu gọn của X là:
A. CH3CH(CH3)CH2OH
B. CH3CH(OH)CH2CH3
C. (CH3)3COH
D. CH3OCH2CH2CH3
Bài 49: Tách nước từ ancol X chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn
một lượng chất X thu được 5,6 lit CO 2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu
CTCT phù hợp với X?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Bài 50: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với dung
dịch H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là:
A. 28
B. 42
C. 56

D. 70
Bài 51: Khi đun nóng hỗn hợp ancol gồm metanol và etanol (H2SO4đ, 1400C) thì
số ete thu được tối đa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 52: Đun hỗn hợp gồm metanol, etanol, propan-1-ol với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ
thích hợp từ 1400C đến 1800C. Số sản phẩm hữu cơ thu được là:
A. 5
B. 6
C. 8
D. 9
Bài 53: Cho hỗn hợp A gồm hai ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tách nước
(H2SO4 đặc, 1400C) thu được 3 ete, trong đó có một ete có khối lượng phân tử
bằng khối lượng phân tử của một trong hai ancol. A gồm:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
\
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C3H7OH
Bài 54: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H 2SO4 đặc sinh ra chất
hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. CTPT của X là:
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H8O
Bài 55: Khi đun nóng m1 gam ancol đơn chức X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở
nhiệt độ thích hợp thu được m 2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y đối với X bằng
0,7 (hiệu suất phản ứng là 100%). CTPT của ancol X là:



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H5OH
D. C3H7OH
Bài 56: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B no đơn chức là đồng đẳng kế
tiếp nhau với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 olefin có tỉ khối hơi so với
X là 0,66. X là hỗn hợp 2 ancol nào dưới đây?
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C4H9OH và C5H11OH
Bài 57: Đun nóng 12,9 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế
tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 10,65 gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên
gọi của 2 ancol là:
A. metanol và etanol
B. etanol và propan-1-ol
C. etanol và propan-2-ol
D. propan-1-ol và butan-1-ol
Bài 58: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 1400C. Kết thúc phản ứng, thu được 6g hỗn hợp gồm
3 ete và 1,8g nước. CTPT hai ancol là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. C3H5OH và C4H7OH
Bài 59: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức với H 2SO4 đặc ở 1400C thu

được 10,8g nước và 36g hỗn hợp 3 ete, biết các ete thu được có số mol bằng nhau
và phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2 ancol có CTPT là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. C2H5OH và C4H9OH
Bài 60: Đun hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức mạch hở với H 2SO4 đặc ở 1400C thu
được m gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau và 21,6 gam nước. Biết tỉ khối
của hỗn hợp ete so với hỗn hợp ancol bằng 20/13. Giá trị của m là:
A. 46,8
B.72,0
C. 93,6
D. 144,0
Bài 61: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức bậc 1 là đồng đẳng kế
tiếp tác dụng với Na dư thu được 3,36 lit khí (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam
hỗn hợp trên ở 1400C với H2SO4 đặc thu được 13,5 gam hỗn hợp 3 ete. Hiệu suất
các phản ứng là 100%. Tên gọi của 2 ancol trong X là:
A. metanol và etanol
B. etanol và propan-1-ol
C. propan-1-ol và butan-1-ol
D. butan-1-ol và pentan-1-ol
Bài 62: Chia 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng hết với Na thu được 3,36 lit khí H 2 (đktc). Phần 2 tách nước thu
được m gam hỗn hợp 6 ete (H = 100%). Giá trị của m là:
A. 8,4
B. 11,1
C. 22,2
D. 24,9



Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

Bài 63: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy
đồng đẳng thu được 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Nếu đun nóng cũng
lượng hỗn hợp X như trên với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển thành
hết thành ete thì khối lượng ete thu được là:
A. 4,20 gam
B. 5,46 gam
C. 6,45 gam
D. 7,40 gam
Bài 64: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn,
thu được 8,96 lit khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. CH3OH và C3H7OH
C. CH3OH và CH2=CH-CH2OH
D. C2H5OH và CH2=CH-CH2OH
Bài 65: Đun nóng hỗn hợp X gồm 6,4g CH 3OH và 13,8g C2H5OH với H2SO4 đặc
ở 1400C, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH 3OH và
C2H5OH lần lượt là 50% và 60%. Giá trị của m là:
A. 8,96
B.9,44
C. 11,48
D. 15,7
Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
Bài 66: Oxi hóa một ancol đơn chức có CTPT C 4H10O bằng CuO nung nóng thu
được chất hữu cơ Y không tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
A. butan-1-ol
B. butan-2-ol
C. 2-metylpropan-1-ol

D. 2-metylpropan-2-ol
Bài 67: Đun nóng một ancol no đơn chức mạch hở X với H 2SO4 đặc thu được
chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,7. X tác dụng với CuO tạo sản phẩm có
phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
A. metanol
B. etanol
C. propan-1-ol
D. propan-2-ol
Bài 68: Oxi hóa 6 gam ancol no đơn chức X thu được 5,8 gam anđehit. CTCT của
X là:
A. CH3OH
B. CH3CH2OH
C. CH3CH2CH2OHD. CH3CH(OH)CH3
Bài 69: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO nung nóng.
Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn
hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là:
A. 0,32
B. 0,46
C. 0,64
D. 0,92
Bài 70: Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic bằng oxi không khí (xt: Cu,t 0) thu được m
gam hỗn hợp Y gồm axetanđehit, nước và ancol etylic (dư). Cho Na (dư) vào m
gam Y sinh ra V lit khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của V là 2,24
B. Giá trị của V là 1,12


Gv: đẶNG ThỊ Hương Giang – THPT Đường An

C. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%

D. Số mol Na phản ứng là
0,2 mol
Bài 71: Oxi hóa 18,4 gam ancol etylic bằng O2 (xúc tác, t0) thu được hỗn hợp X
gồm axit axetic, nước và ancol dư. Cho một nửa X tác dụng với Na dư thu được
3,136 lit H2 (đktc). % ancol bị oxi hóa là:
A. 40%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Bài 72: Oxi hoá 4,0 gam ancol đơn chức X bằng O 2 (xúc tác, t0) thu được 5,6 gam
hỗn hợp Y gồm anđehit, ancol dư và nước. Tên của X và hiệu suất phản ứng là:
A. metanol, 75% B. metanol, 80% C. etanol, 75%
D. propan-1-ol,
80%
Bài 73: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức thu được 8,4 gam hỗn hợp gồm anđehit Y
và ancol dư và H2O. Hiệu suất phản ứng và CTPT của anđehit là:
A. 80% và HCHO B. 85% và HCHO C. 80% và CH3CHO
D. 85% và
CH3CHO
Bài 74: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol
H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hoá X bằng CuO
tạo hợp chất đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X:
A. Trong X có 3 nhóm CH3
B. Trong X có 2 nhóm OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc 2
C. hidrat hoá but-2-en thu được X
D. X làm mất màu nước brom
Bài 75: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%.
Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước
bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%.

B. 7,99%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.



×