Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 1 bài: Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161 KB, 25 trang )

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3

ÔN TẬP HỌC KÌ HAI
Tiết 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
-

Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.

b)

Kỹ năng: Rèn Hs

-

Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

-

Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của đội.

-

Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.



II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.

Bài cũ:

3.

Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc

PP: Kiểm tra, đánh giá.


đã học ở các tuần trước.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ
học kì II SGK và tranh minh họa.


Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.

- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết Hs viết một bản thông
báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của
đội.

Hs đọc từng đoạn hoặc
cả bài theo chỉ định
trong yếu.
Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực
hành.

a) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “
Chương trình xiếc đặc sắc).

Hs đoạc bài cá nhân.


- Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết
thông báo?

Hs trả lời.

- Gv chốt lại:
+ Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên
hoan văn nghệ của đội để viết thông báo.
+ Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo.
Cụ thể:
Về nội dung: đủ thông tin (mục đích – thời
gian – địa điểm – lời mời).
Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình
bày, trang trí, hấp dẫn.
b) Hs viết thông báo.

Hs viết thông báo trên
giấy A4 hoặc mặt trắng
của tờ lịch cũ. Trang trí


- Gv yêu Hs viết thông báo.

- Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của
mình.

thông báo với các kiểu
chữ, bút màu, hình
ảnh ...

Hs đọc bảng thhông báo
của mình.
Hs cả lớp nhận xét.

- Gv nhận xét, bình chọn.

5. Tổng kết – dặn dò.
-

Về xem lại bài.

-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.

-

Nhận xét bài học.
Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a)

Kiến thức:


- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Củng cố về vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
Kỹ năng: Rèn Hs
-

Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

b)

Thái độ:
-

Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữ vỡ.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.

Bài cũ: Oân tiết 1.

3.


Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .

PP: Kiểm tra, đánh giá.

- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc

Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.


- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại

Hs đọc từng đoạn hoặc
cả bài theo chỉ định
trong yếu.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.

Hs trả lời.


- Mục tiêu: Củng cố về vốn từ theo chủ điểm:
Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv nhận xét, chốt lại :
. Bảo vệ Tổ Quốc:

Hs làm bài theo nhóm.

+ Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước,
non sông, nước nhà.

Đại diện các nhóm lên
trình baỳ.

+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc: canh
gác, kiểm sốt bầu trời, tuần tra trên biển, chiến
đấu, chống xâm lược.

Hs cả lớp nhận xét.

. Sáng tạo

+ Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư.
+ Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu
khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy,
khám bệnh, lập đồ án.
. Nghệ thuật
+ Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca
sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt.
+ Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật:
ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn,
thiết kế thời trang.
+ Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội
họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh,

Hs chữa bài vào vở.


kịch.

5. Tổng kết – dặn dò.
-

Về xem lại bài.

-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.

-

Nhận xét bài học.

Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 3: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân luyện về trình bày báo cáo.
b)

Kỹ năng: Rèn Hs

-

Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

-

Biết đứng lên đọc báo cáo cho tồn thể lớp và các bạn Hs.

c)

Thái độ:


II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.

Bài cũ:

3.

Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.

PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.



- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại

Hs đọc từng đoạn hoặc
cả bài theo chỉ định
trong yếu.
Hs trả lời.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về trình bày báo
cáo.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học
ở tuần 20, trang 20 SGK.

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có
khác gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết
TLV tuần 20?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ
trách.


Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.

+ Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm
nội dung về côngtác khác.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.

Các tổ làm việc.

+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội
trong tháng qua.
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi
đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt
động của chi đội.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo

Hs thực hành báo cáo kết
quả hoạt động.


cáo trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.

Đại diện các nhóm lên
trình bày báo cáo trước
lớp.
Hs cả lớp nhận xét.


5. Tổng kềt – dặn dò.
-

Về ôn lại các bài học thuộc lòng.

-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4.

-

Nhận xét bài học.
Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 3: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Nghe – viết đúng bài thơ “ Nghệ nhân Bát Tràng ”.
b)

Kỹ năng: Rèn Hs


-

Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

-

Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghệ nhân Bát Tràng ”.

c)

Thái độ:

II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.

PP: Kiểm tra, đánh giá.

Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc


- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc

cả bài theo chỉ định
trong yếu.

- Gv cho điểm.

Hs trả lời.

- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ
“ Ngệ nhân Bát Tràng ”.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv hỏi: Dưới ngòi bút của ngệ nhân Bát
Tràng,những cảnh đẹp nào được hiện ra?

2 –3 Hs đọc lại đoạn
viết.


Những sắc hoa, cánh cò
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết bay dập dờn, lũy tre, cây
đa, con cò lá trúc đang
sai:Bát Tràng, cao lanh .
qua sông.
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục
bát.
Hs viết ra nháp những từ
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
khó.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho
Hs viết bài.
Hs nghe và viết bài vào
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
vở.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
chấm.
5. Tổng kết – dặn dò.
-

Về xem lại bài.

-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4.

-

Nhận xét bài học.



Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 4: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Oân luyện về nhân hoa, cách nhân hóa.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
-

Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.

-

Biết làm bài đúng.
c)Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữ vở.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1.

Khởi động: Hát.

2.

Bài cũ: Oân luyện tiết 3.

3.

Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài tập đọc.

PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.


- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại


Hs đọc từng đoạn hoặc
cả bài theo chỉ định
trong yếu.
Hs trả lời.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về nhân hoa,
cách nhân hóa.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên
các con vật được kể đến trong bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.

- Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Những con vật được nhân hố : con Cua Càng,
Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng.
+ Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà,
ông.
+ Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng
nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình,

pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng
nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo.

5. Tổng kết – dặn dò.
-

Về ôn lại các bài học thuộc lòng.

Hs trả lời: có là con Cua
Càng, Tép, Oác, Tôm,
Sam, Còng, Dã Tràng.
Các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.


-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5.

-

Nhận xét bài học.
Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 5: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)


Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài học thuộc lòng đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ
đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự
nhiên, giọng vui, khô hài.
b)

Kỹ năng: Rèn Hs

-

Hs đọc thuộc lòng bài thơ.

-

Biết viết đúng một báo cáo.

c)

Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Oân tiết 4.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .

PP: Kiểm tra, đánh giá.

- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học
thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài học thuộc lòng.

Hs lên bốc thăm bài học
thuộc lòng..


- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.

Hs đọc thuộc lòng cả bài
thơ hoặc khổ thơ qui
định trong phiếu.

- Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc

Hs trả lời.

- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn

lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- Mục tiêu: Giúp Hs nghe kể câu chuyện Bốn
căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể
lại tự nhiên, giọng vui, khô hài.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi:

Hs lắng nghe.

+ Chú lính được cấp ngựa để làm gì?

Đi làm một công việc
khẩn cấp.

+ Chú sử dụng con ngựa như thế nào?

Chú dắt ngựa ra đường
nhưng khong cưỡi mà cứ
đánh ngựa rồi cắm cổ
chạy theo.

+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi

ngựa?

Vì chú ngĩ lá ngựa có 4
cẳng, nếu chú đi bộ cùng
ngựa được 2 cẳng nữa
thành 6 cẳng, tốc độ
chạy sẽ nhanh hơn.

- Gv kể lần 2.

Hs chăm chú nghe.

- Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện.

Một số Hs kể lại câu
chuyện.

- Từng cặp Hs kể chuyện.

Từng cặp Hs kể chuyện.

- Hs thi kể chuyện với nhau.

Hs nhìn gợi ý thi kể lại


- Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào?

câu chuyện.


- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể
chuyện tốt nhất.

Hs nhận xét

5. Tổng kềt – dặn dò.
-

Về xem lại bài.

-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.

-

Nhận xét bài học.
Bổ sung :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 6: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Hs đọc thông các bài học thuộc lòng học kì II của của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối
thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

-

Hs nghe viết chính xác, trình bày đúng bày thơ “ Sao Mai”.

b)

Kỹ năng: Rèn Hs

-

Hs đọc thuộc lòng bài thơ.

-

Hs viết đúng chính tả.

c)

Thái độ:

II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng lớp viết bài tập 3.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .

PP: Kiểm tra, đánh giá.

- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học
thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài học thuộc lòng.

Hs lên bốc thăm bài học


- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.

thuộc lòng..

- Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc

Hs đọc thuộc lòng cả bài
thơ hoặc khổ thơ qui
định trong phiếu.

- Gv cho điểm.

Hs trả lời.

- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác bài thơ
“ Sao Mai ”.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv mời 2 –3 Hs đọc lại.

Hs lắng nghe.

- Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có
màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm
nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng
mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm.

2 –3 Hs đọc lại đoạn
viết.

- Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm
chỉ như thế nào ?
Khi bé ngủ dậy thì thấy
sao Mai đã mọc; gà gáy
canh tư, mẹ xay lúa; sao
- Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết nhóm qua cửa sổ; mặt
sai:
trời dậy; bạn bè đi chơi
đã hết, sao vẫn làm bài
- Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ

mãi miết.
bốn chữ.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho
Hs viết bài.

Hs viết ra nháp những từ
khó.

- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà

Hs nghe và viết bài vào


chấm.

vở.

5. Tổng kềt – dặn dò.
-

Về xem lại bài.

-

Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7.

-


Nhận xét bài học.
Bổ sung :

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tiết 7: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a)

Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm các bài thơ, bài văn học thuộc lòng đã học ở học kì II.
Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà
chung, Bầu trời và mặt đất.
-

Kỹ năng: Rèn Hs

-

Hs đọc thuộc lòng bài thơ.

-

Biết giải ô chữ đúng.

b)

Thái độ:

- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữa vở.

II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .

PP: Kiểm tra, đánh giá.

- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học
thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn
bài học thuộc lòng.

Hs lên bốc thăm bài học
thuộc lòng..

- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình

Hs đọc thuộc lòng cả bài


mới bốc thăm trong phiếu.


thơ hoặc khổ thơ qui
định trong phiếu.

- Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc

Hs trả lời.

- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn
lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố và hệ thống hóa
vốn từ theo các chủ điểm: Lễ hội, Thể thao,
Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất.

PP: Luyện tập, thực
hành.

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.

Hs làm bài theo nhóm.

- Hết thời gian, Gv yêu cầu các nhóm dán
nhanh bài của nhóm mình lên bảng, dại diện
nhóm đọc kết quả.


Hs cả lớp chia làm 4
nhóm. Mỗi nhóm nhận 1
phiếu phôto. Các em
làm bài theo nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lại.
. Lễ hội:
+ Tên một số lễ hội: Đền Hùng, Đền Gióng,
Chử Đồng Tử, Kiếp Bạc, Cổ Loa, chùa Kéo.

Đại diện các nhóm lên
đọc kết quả.

+ Tên một số hội:Lim, bơi trải, chọi trâu, đua
voi, đua thuyền, thả chim.
+ Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội:
cúng lễ, hát đối đáp, ném còn, thả chim, thả
diều, thi vật, đánh đu.
. Thể thao:
+ Từ ngữ chỉ hoạt động thể thao: vận động viên,
cầu thủ, đấu thủ, trọng tài, huấn luyện viên.
+ Từ ngữ chỉ các môn thể thao: bóng đá, bóng

Hs cả lớp nhận xét.


chuyền, bóng rổ, bóng ném, bắn súng, chạy việt
dã, nhảy cao….
. Ngôi nhà chung:
+ Tên các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xi-a,

Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po,Bru-nây,
Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Mi-anma, Đôngti-mo, Việt Nam.
+ Tên một số nước ngồi vùng Đông Nam Á:
Aán Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Hàn
Quốc,Nga, Anh, Pháp, Mĩ….
. Bầu trời và mặt đất:
+ Từ ngữ các hiện tượng thiên nhiên: mưa, bão,
gió, nắng, hạn hán, lũ lụt, cơn dông, gió
xốy……
+ Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu,
làm đẹp thiên nhiên: xây dựng nhà chửa, trồng
cây, đắp đê, đào kênh, trồng rừng, bảo vệ động
vật hoang dã.
5. Tổng kết – dặn dò.
-

Về xem lại bài.

-

Chuẩn bị bài: Kiểm tra.

-

Nhận xét bài học.
Bổ sung :

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tiết 8: Kiểm tra.
Đọc – hiểu, luyện từ và câu.

Tiết 9: Kiểm tra.
Chính tả – tập làm văn.


×