Giáo án Tiếng việt 4
Luyện từ và câu (Tiết 67)
Mở rộng vốn từ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI.
Ngày dạy: Thứ ........., ngày ..... tháng ..... năm 201...
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức: HS biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng
theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu
đời (BT2, BT3).
2. Kĩ năng: HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với
mỗi từ (BT3).
3. Thái độ: Gd HS vận dụng vốn từ để đặt câu và nói, viết tốt.
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS viết VD về trạng ngữ chỉ mục
đích.và trả lời
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- HS l¾ng nghe
b) Giảng bài:
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài 1.
- HS đọc nội dung bài 1.
- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết
- Bọn trẻ đang làm gì ?- Bọn trẻ đang vui
một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm
chơi ngoài vườn.
giác hay tính tình.
- Em cảm thấy thế nào?- Em cảm thấy
rất vui thích.- Chú Ba là người thế nào ?
- Chú Ba là người vui tính.
a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm - Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui,
gì ?
mua vui.
b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm
- Từ chỉ cảm giác : vui thích , vui mừng,
thấy thế nào ?
vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là
- Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui
người thế nào ?
tươi.
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình
- Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình:
có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy
vui vẻ.
thế nào ? là người thế nào ?
- GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm .
- HS thảo luận nhóm , hoàn thành phiếu.
xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng..
xét bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS
- HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu
nêu câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét
mình đặt trước lớp.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả
- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều
tiếng cười( không tìm các từ miêu tả nụ
từ.
cười )- Cho HS trao đổi với bạn để tìm
- HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một
được nhiều từ.Gọi HS phát biểu, GV ghi
từ đồng thời đặt một câu.
nhanh lên bảng những từ ngữ đúng, bổ
+ Từ ngữ miêu tả tiếng cười:Cười ha hả,
sung thên những từ ngữ mới.
hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc , sặc
3.Củng cố- dặn dò :
sụa , khúc khích ….
- Nhận xét tiết học, dặn HS bài sau: Thêm
trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
- HS lắng nghe.